|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định mức đóng góp người cai nghiện ma túy tự nguyện Long An
Số hiệu:
|
08/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Rạnh
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 18 tháng 07 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên,
người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy
định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP
ngày 17/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 2/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC
ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày
04/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập; Báo cáo thẩm tra số 341/BC-HĐND ngày 26/6/2019 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định mức đóng góp của người cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập như sau:
1. Mức đóng góp tiền ăn hàng tháng,
tiền mặt, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cơ sở công lập như sau:
a) Mức đóng góp tiền ăn hàng tháng đối
với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập bằng 30% định mức
đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc theo quy định tại Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ tiền ăn của học viên
cai nghiện ma túy bắt buộc.
b) Mức đóng góp tiền mặt, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công
lập bằng 30% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định
tại khoản 2, Điều 24 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ
quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
221/2013/NĐ-CP.
2. Mức đóng góp chi phí sàng lọc,
đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của
bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh
thông thường, như sau:
a) Đối tượng đóng góp
Các đối tượng (thương binh; người bị
nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người
khuyết tật nặng và đặc biệt nặng) đóng góp 5% các mức đóng góp quy định tại
điểm b, khoản này. Các đối tượng khác đóng góp 100% các mức đóng góp quy định
tại điểm b, khoản này.
b) Mức đóng góp gồm:
- Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ
nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ
(bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS): Mức đóng góp theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh do cấp có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập thực hiện dịch vụ;
- Chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội
và thuốc chữa bệnh thông thường tại cơ sở cai nghiện ma túy không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: Theo
chi phí thực tế phát sinh và hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
3. Sinh hoạt văn nghệ, thể thao:
70.000 đồng/người/năm.
4. Học văn hóa, học nghề (nếu bản
thân đối tượng có nhu cầu): Mức thu tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký và chi phí
thực tế từng thời điểm, đảm bảo thu đủ bù chi.
5. Điện, nước, vệ sinh: 80.000
đồng/người/tháng.
6. Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất: 50.000 đồng/người/tháng.
7. Phục vụ, quản lý: 200.000
đồng/người/tháng.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 18/7/2019 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/8/2019./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài Chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 18/07/2019 quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
2.400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|