|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4482/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4482/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TUYÊN BỐ GLASGOW VỀ RỪNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
993/QĐ-TTg ngày 24/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch quốc gia
triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030; theo đề nghị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1891/SNN-KL ngày 06 tháng
11 năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai Tuyên bố Glasgow
về rừng và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Cụ thể hóa và triển khai thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên
bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030 phù hợp với các Quy hoạch, kế hoạch
và phát triển rừng và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; phát huy tiềm năng, lợi thế
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững;
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
phát huy vai trò của rừng và các thành quả về nông, lâm nghiệp, bảo vệ đa dạng
sinh học, tạo nền tảng cho phát triển bền vững và tăng trưởng xanh; hướng tới
giải quyết cơ bản các nguyên nhân gây mất rừng, suy thoái rừng, suy thoái đất,
đồng thời thúc đẩy quản lý rừng bền vững;
- Xác định rõ các nội dung, nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện một cách
đồng bộ, hiệu quả; huy động sự tham gia có trách nhiệm của các cấp, ngành, địa
phương và cả hệ thống chính trị;
- Huy động, lồng ghép có hiệu
quả các nguồn lực đầu tư từ các chương trình, dự án có cùng mục tiêu, các nguồn
vốn hợp pháp khác, đảm bảo kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả
tiềm năng, lợi thế về rừng và đất lâm nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững;
tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ
sinh thái rừng và giảm phát thải khí nhà kính, duy trì và nâng cao dịch vụ môi
trường rừng, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và các tác động tiêu cực của biến đổi
khí hậu; phát triển kinh tế rừng gắn với nâng cao chất lượng rừng, góp phần đạt
mục tiêu và các cam kết của Tuyên bố Glasgow;
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các cơ chế, chính sách về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tạo động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững hạn chế mất rừng và suy thoái đất;
nâng cao tính chống chịu, giảm thiểu tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu,
phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hướng đa mục đích, phát thải thấp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Quản lý chặt chẽ diện tích rừng
tự nhiên hiện có, hạn chế tối đa tình trạng mất rừng, suy thoái tài nguyên rừng,
suy thoái đất; kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác đảm bảo hài hòa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường; giữ
ổn định tỷ lệ độ che phủ rừng 38,8%;
- Giá trị tăng thêm ngành lâm
nghiệp tăng bình quân 3,3%/năm; giá trị thu nhập bình quân/1 ha đất rừng trồng
sản xuất tăng 1,5 lần so với năm 2021;
- Hằng năm, trồng rừng tập
trung đạt trên 9 nghìn ha (trong đó trồng trên 2 nghìn ha rừng cây gỗ lớn/năm);
năng suất rừng trồng đạt 17 m3/ha/chu kỳ, tăng 13,3% so với năm
2021; diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 35
nghìn ha.
b) Đến năm 2030
- Phấn đấu 20% diện tích rừng bị
suy thoái được nâng cao chất lượng, giảm diện tích rừng tự nhiên nghèo, tăng diện
tích rừng tự nhiên trung bình và rừng tự nhiên giàu; nâng cao hiệu quả bảo tồn
đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ; duy trì tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 38 -
39%;
- Giá trị tăng thêm ngành lâm
nghiệp tăng bình quân khoảng 3%/năm; nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế và
tính bền vững của rừng trồng, năng suất bình quân đạt 20 m3/ha/chu kỳ;
giá trị thu nhập bình quân/1 ha đất rừng trồng sản xuất tăng 2 lần so với năm
2021;
- Mở rộng tối đa diện tích rừng
trồng cây gỗ lớn nâng cao hiệu quả sản xuất; phấn đấu đạt trên 80% diện tích rừng
trồng sản xuất được quản lý và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Bảo tồn
và đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái
- Phối hợp xây dựng và thực hiện
các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi
các hệ sinh thái bị suy thoái, ngăn ngừa chuyển đổi, phá hủy hệ sinh thái, các
cảnh quan tự nhiên quan trọng, góp phần thực hiện các mục tiêu theo Tuyên bố
Glasgow;
- Tập trung rà, đánh giá hiện
trạng, xác định cụ thể các diện tích tranh chấp, chồng lấn giữa đất lâm nghiệp
và lĩnh vực khác; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể nhằm giải quyết dứt điểm các tranh chấp về rừng và đất; tiếp tục
thực hiện đóng mốc ranh giới giữa các chủ rừng, thống nhất ranh giới trên bản đồ
và thực địa, ưu tiên các khu vực có nguy cơ cao, dễ xảy ra tranh chấp;
- Lồng ghép nội dung quản lý, bảo
vệ rừng, bảo vệ các hệ sinh thái trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học, quy hoạch bảo vệ môi trường;
- Tăng cường năng lực, cơ chế
phối hợp liên ngành để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho lực lượng kiểm lâm và
lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù; đầu tư
trang thiết bị và công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi
pháp luật, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; duy trì, phát huy hiệu quả
quy chế phối hợp liên ngành;
- Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu
quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; thực hiện nghiêm quy
định về quản lý rừng tự nhiên; chỉ được chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên để
phục vụ quốc phòng, an ninh, dự án quan trọng quốc gia và dự án cấp thiết khác,
hạn chế tối đa việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên ở các khu vực cần bảo
vệ nghiêm ngặt sang mục đích ngoài lâm nghiệp;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học (cấp hệ sinh thái, loài); tiếp tục phối hợp với các tổ chức, các
nhà khoa học nghiên cứu, theo dõi, giám sát đa dạng sinh học trong các hệ sinh
thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều tra, giám sát đa dạng
sinh học rừng.
2. Phối hợp
xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy
phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững
- Phối hợp xây dựng chính sách,
chương trình, kế hoạch phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển
giá trị đa mục đích của hệ sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng yêu cầu
của thị trường quốc tế về sản xuất và thương mại các sản phẩm nông, lâm nghiệp
không gây mất rừng và suy thoái đất;
- Thúc đẩy tổ chức sản xuất các
sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở rộng
thị trường các sản phẩm nông, lâm sản;
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện quy định pháp luật về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm
nghiệp có nguồn gốc hợp pháp và không gây mất rừng, phù hợp với các cam kết quốc
tế và điều kiện của Việt Nam; thúc đẩy quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
3. Giảm thiểu
tình trạng dễ bị tổn thương của rừng và đất; tăng cường khả năng phục hồi và cải
thiện sinh kế thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản lý đất,
phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng; đảm bảo
các quyền của người dân và các cộng đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam
và thông lệ quốc tế
- Tổ chức rà soát, đánh giá các
hệ sinh thái rừng, các loại hình sử dụng đất và sinh kế của cộng đồng sống phụ
thuộc vào rừng; triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao khả năng chống chịu
và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu;
- Nâng cao năng lực thực hiện
và trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc về chống sa mạc
hóa và suy thoái đất; phối hợp xây dựng và triển khai Chương trình hành động quốc
gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất;
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia quản lý
rừng tự nhiên và hưởng lợi từ rừng trong điều kiện thực hiện chủ trương đóng cửa
rừng tự nhiên; chính sách khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu
dưới tán rừng và cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thực hiện tốt chính sách
giao, khoán bảo vệ và phát triển rừng cho cộng đồng dân cư và người dân địa
phương thông qua giao rừng gắn với giao đất, nhiệm vụ bảo vệ rừng và hưởng lợi
từ rừng, hoàn thành việc giao diện tích rừng và đất rừng do Ủy ban nhân dân cấp
xã đang quản lý cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương; tăng cường năng lực
cho cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất, bảo vệ và phát triển rừng được
giao; thực hiện chính sách khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ
thuộc vào rừng;
- Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển
sinh kế và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng
đồng dân cư vùng đệm rừng đặc dụng; Có chính sách tín dụng, hỗ trợ dạy nghề, tạo
sinh kế, việc làm, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao thu nhập cho người trồng rừng,
người bảo vệ rừng; chính sách khoanh nuôi, bảo vệ, phát triển rừng phải gắn với
ổn định, nâng cao đời sống cho đồng bào các dân tộc thiểu số và người dân ở khu
vực có rừng; nghiên cứu, tăng mức khoán bảo vệ rừng phù hợp với thực tế trên địa
bàn, đảm bảo thấp nhất bằng các định mức đã được Trung ương ban hành;
- Phát triển và sử dụng có hiệu
quả các giá trị của rừng, xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án phát triển
giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng nhằm phát triển kinh tế lâm nghiệp, nhất
là kinh tế dưới tán rừng; thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển một số mô
hình kinh tế nông, lâm kết hợp, vừa đáp ứng yêu cầu bảo vệ, phát triển rừng, bảo
tồn đa dạng sinh học, vừa phát huy tiềm năng, giá trị tài nguyên của rừng; mở rộng
dịch vụ môi trường rừng;
- Phối hợp xây dựng chính sách
chi trả dịch vụ lưu giữ hấp thụ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ
tín chỉ các-bon rừng để đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon trong nước
và quốc tế, đóng góp cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của ngành lâm
nghiệp và quốc gia, tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng.
4. Phối hợp
xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường
- Phối hợp xây dựng chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm tài
nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính chống chịu và thích ứng
với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
tuần hoàn, đáp ứng yêu cầu của thị trường;
- Đẩy mạnh thí điểm và nhân rộng
các mô hình sản xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng
yêu cầu của thị trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và
phát thải thấp; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, dịch vụ;
- Xây dựng, phát triển thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản không gây mất
rừng và suy thoái rừng; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm nông,
lâm nghiệp đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
5. Tăng cường
khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước
và quốc tế, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý
rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa
phương và đồng bào dân tộc thiểu số
- Tăng cường khả năng tiếp cận,
thúc đẩy hợp tác quốc tế và hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực
tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học;
- Tăng cường và nâng cao hiệu
quả đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước, lồng ghép từ các chương trình dự án có
cùng mục tiêu đảm bảo nguồn lực cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng và thương mại lâm sản;
- Chủ động triển khai thực hiện
các sáng kiến, cơ chế tài chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng
dịch vụ môi trường rừng, thị trường các- bon rừng, nhằm tạo nguồn tài chính bền
vững cho quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân
cư và đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Lồng
ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng, có
các cơ chế, chính sách hiệu lực, hiệu quả và đạt được các mục tiêu về quản lý rừng,
sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Rà soát xây dựng cơ chế,
chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua các
chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng đất
bền vững;
- Nâng cao hiệu quả đầu tư
thông qua việc lồng ghép các chương trình hỗ trợ quốc tế, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu
quả đầu tư trong quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tăng cường điều phối, hợp tác
liên ngành trong quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, đề án
phát triển nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi
và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; thường xuyên
đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra;
- Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ngành liên quan triển khai
thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh về triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng
và sử dụng đất đến năm 2030;
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
(khi có yêu cầu) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Bộ, ngành trung ương theo quy định.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; quản
lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả đất đai; tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học; quản lý đa dạng sinh học; triển khai hướng dẫn cơ chế chính
sách về quản lý tín chỉ các - bon, giảm phát thải khí nhà kính;
- Thống kê, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất hàng năm trên toàn tỉnh; chỉ đạo giải quyết các vướng mắc về đất
đai của các tổ chức sử dụng đất; chỉ đạo hướng dẫn UBND các huyện, thành, thị
công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất;
tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai
trên địa bàn toàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành, thị rà soát, đánh giá việc quản
lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, thực trạng quản lý, sử dụng quỹ
đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường đã bàn giao về địa phương, tham mưu, đề
xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất có nguồn
gốc từ các nông, lâm trường, ngăn chặn hành vi lấn chiếm, phá rừng lấy đất sản
xuất nông nghiệp và các mục đích khác.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổng hợp,
tham mưu bố trí, lồng ghép vốn đầu tư phát triển trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình, dự án có liên quan theo quy định của pháp luật về
đầu tư công để thực hiện kế hoạch.
4. Sở Tài
chính
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
5. Ban
Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức triển
khai các chương trình, dự án phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với
bảo vệ rừng, phát triển dược liệu theo chuỗi giá trị, cải thiện sinh kế, nâng
cao thu nhập cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan rà soát, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện và đề xuất giải pháp xử lý về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
6. Ủy ban
nhân dân huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện tại đơn vị địa phương; đồng thời cụ thể hóa trong kế hoạch, chương
trình công tác hàng năm của ngành, địa phương, đơn vị mình;
- Trực tiếp tổ chức thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước cơ
quan, đơn vị;
- Định kỳ hàng năm gửi báo cáo
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình triển khai Kế hoạch (khi có
yêu cầu) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
(Phân
công nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
Yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT (b/c);
- TTTU, TTHĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NN1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
BIỂU NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUYÊN BỐ GLASGOW VỀ RỪNG
VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Kế hoạch số: 4482/KH-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
TT
|
Nhiệm vụ thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Bảo
tồn rừng và các hệ sinh thái trên cạn, đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng
|
1.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng và thực hiện
các chiến lược, chương trình, đề án, dự án về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi
các hệ sinh thái bị suy thoái, ngăn ngừa chuyển đổi phá hủy hệ sinh thái, các
cảnh quan tự nhiên quan trọng, góp phần thực hiện Tuyên bố Thập kỷ 2021 -
2030 là Thập kỷ Liên hợp quốc về phục hồi hệ sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
|
Tháng11/2025
|
b
|
Quản lý xung đột, tranh chấp về
rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có tranh chấp trên
toàn tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các tranh chấp về rừng
và đất; xác định ranh giới trên bản đồ và thực địa, ưu tiên đóng mốc ranh giới
diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ở khu vực nhạy cảm, để xảy ra tranh
chấp, bao gồm:
|
|
|
|
-
|
Đánh giá hiện trạng diện tích
rừng đang có tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối hợp
với các địa phương tổ chức triển khai các hoạt động giải quyết các tranh chấp
diện tích rừng;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
Năm 2023-2025
|
-
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
đang có tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối hợp với
các địa phương triển khai thực hiện giải quyết tranh chấp về đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
Năm 2023-2025
|
-
|
Tăng cường quản lý đất đai và
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
Năm 2023-2025
|
c
|
Lồng ghép nội dung quản lý, bảo
vệ rừng, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên trong quy hoạch lâm nghiệp,
quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, quy hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan, UBND các HTT
|
Năm 2023-2025
|
d
|
Tăng cường năng lực, cơ chế
phối hợp liên ngành để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho kiểm lâm và lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù, đầu tư trang
thiết bị và công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi pháp
luật, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; duy trì, phát huy hiệu quả
quy chế phối hợp liên ngành
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành, thị, các
sở, ngành liên quan
|
Năm 2023-2024
|
đ
|
Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu
quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; thực hiện
nghiêm quy định về quản lý rừng tự nhiên; kiểm tra, giám sát thực hiện các dự
án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
e
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám sát đa dạng
sinh học trong các hệ sinh thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động
điều tra, giám sát đa dạng sinh học của rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
1.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các chương trình bảo tồn rừng và phục hồi hệ sinh thái trên cạn quan trọng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
b
|
Tiếp tục quản lý xung đột,
tranh chấp về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có
tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các
tranh chấp về rừng và đất với mục tiêu đến năm 2030 đạt 80% diện tích đất và
rừng có tranh chấp được giải quyết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
c
|
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ,
có hiệu quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; kiểm
tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
d
|
Tiếp tục triển khai xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi,
giám sát đa dạng sinh học rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều tra,
giám sát đa dạng sinh học của rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
2
|
Phối
hợp xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc
đẩy phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích
chung, không làm mất rừng và suy thoái đất.
|
2.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Tham gia góp ý sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện quy định của pháp luật về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm
nông, lâm nghiệp có nguồn gốc hợp pháp, phù hợp với các cam kết quốc tế và điều
kiện của Việt Nam; thúc đẩy hoạt động quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 12/2025
|
2.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục phối hợp xây dựng
chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển nông, lâm nghiệp bền vững, phát
triển giá trị đa mục đích của hệ sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng
yêu cầu của thị trường quốc tế về sản xuất và thương mại các sản phẩm nông,
lâm nghiệp không gây mất rừng và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện,
thành, thị
|
Tháng 10/2030
|
b
|
Thúc đẩy tổ chức sản xuất các
sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở
rộng thị trường các sản phẩm nông, lâm sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện,
thành, thị
|
Tháng 10/2030
|
3
|
Giảm
thiểu tình trạng dễ bị tổn thương của rừng và đất, tăng cường khả năng phục hồi
và nâng cao sinh kế nông thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ
thống quản lý đất, phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục
đích của rừng; đồng thời đảm bảo các quyền của người dân và các cộng đồng dân
cư địa phương theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế
|
3.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương của các hệ sinh thái rừng, đất và sinh kế của cộng đồng dân cư sống phụ
thuộc vào rừng; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chống
chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu, tập trung vào một số
hoạt động sau:
|
|
|
|
-
|
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương của các hệ sinh thái rừng, các loại hình sử dụng đất khác, và sinh kế
của cộng đồng địa phương trong điều kiện biến đổi khí hậu;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ĐT, UBND các huyện, thành,
thị
|
Tháng 12/2025
|
-
|
Xây dựng và triển khai các giải
pháp giảm nhẹ tính dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu và tăng cường
khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ĐT, các sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 12/2025
|
b
|
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
chính sách khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng
và cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các bên liên quan
|
Tháng 10/2025
|
c
|
Trao quyền quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thông qua giao rừng
gắn với giao đất và hưởng lợi từ rừng, trong đó ưu tiên giao diện tích rừng
và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho
cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; thực hiện chính sách
khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng, bao gồm:
|
|
|
|
-
|
Đánh giá hiện trạng diện tích
rừng và đất lâm nghiệp, các trạng thái rừng tự nhiên đang tạm giao cho UBND
xã quản lý;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch giao rừng và đất lâm nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân
cư;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
-
|
Thực hiện chính sách khoán rừng
cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
d
|
Hỗ trợ phát triển sinh kế và
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng đồng
dân cư ở vùng đệm rừng đặc dụng và khu vực tiếp giáp rừng phòng hộ, rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
đ
|
Phối hợp xây dựng và triển
khai có hiệu quả Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng theo
hướng sản xuất nông, lâm kết hợp; du lịch sinh thái, lâm sản ngoài gỗ, dược
liệu dưới tán rừng tự nhiên và mở rộng dịch vụ môi trường rừng, gồm: (i) Phối
hợp xây dựng và triển khai Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái
rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên; (ii) Nghiên cứu,
thí điểm mở rộng chi trả dịch vụ môi trường rừng, trong đó có dịch vụ hấp thụ
và lưu giữ các-bon rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
e
|
Triển khai Chương trình hành
động Quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và MT, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị
|
Năm 2023-2025
|
3.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu,
trong đó tập trung triển khai một số hoạt động gồm: (i) Triển khai các giải
pháp giảm nhẹ tình trạng dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu trong
quá trình triển khai thực hiện quy hoạch ở các cấp; lựa chọn và triển khai thực
hiện các giải pháp nhằm giảm nhẹ tác động, tình trạng dễ bị tổn thương; tổn
thất và thiệt hại ở các vùng trọng điểm; (ii) Tổng kết, đánh giá và xây dựng
chương trình, kế hoạch cho giai đoạn sau năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
b
|
Tiếp tục giao rừng gắn với
giao đất và hưởng lợi từ rừng cho cộng đồng dân cư đối với diện tích rừng và
đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho cộng
đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; triển khai thực hiện chính
sách khoán bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
Năm 2026-2030
|
c
|
Phối hợp triển khai thực hiện
Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng và tổ chức đánh giá kết
quả thực hiện Đề án giai đoạn 2026 - 2030; xây dựng định hướng, kế hoạch cho
giai đoạn sau năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
d
|
Triển khai Chương trình hành
động quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, UBND các HTT
|
Năm 2026-2030
|
đ
|
Phối hợp xây dựng chính sách
chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi,
bù trừ tín chỉ các-bon rừng để đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon
trong nước và quốc tế, đóng góp cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của
ngành và quốc gia nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị.
|
Năm 2026-2030
|
4
|
Phối
hợp xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát
triển nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ
môi trường
|
4.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm
tài nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính chống chịu và
thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp tuần hoàn, đáp ứng các yêu cầu của thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị
|
Tháng 10/2025
|
b
|
Thí điểm và nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng các yêu
cầu thị trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và giảm thải
thấp; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp (chế biến nông sản, tái
chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông nghiệp kết hợp công
nghiệp, dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch vụ đào
tạo và cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh doanh nông sản...). Đánh
giá hiệu quả các mô hình này để rút kinh nghiệm, nhân rộng quy mô, giới thiệu
công nghệ và cách quản lý vào thực tiễn sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các HTT
|
Năm 2023-2025
|
c
|
Phối hợp xây dựng, phát triển
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản
không gây mất rừng và suy thoái rừng; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản
phẩm nông, lâm nghiệp đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế,
trong đó tập trung vào một số hoạt động:
(i) Xây dựng các vùng nguyên
liệu trồng rừng, cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc để đảm bảo các sản
phẩm có nguồn gốc từ rừng xuất khẩu đáp ứng với các tiêu chuẩn thương mại quốc
tế;
(ii) Triển khai xây dựng và cấp
mã số vùng trồng trong sản xuất nông nghiệp; mã số cơ sở đóng gói đối với các
cơ sở xuất khẩu nông sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2023-2025
|
4.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp mới cho các vùng chuyên canh, đáp ứng các yêu cầu
thị trường như: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, tiết kiệm tài nguyên
và giảm thải; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp
kết hợp dịch vụ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành,, thị và Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2026-2030
|
b
|
Tiếp tục phối hợp xây dựng và
phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc nông, lâm sản;
các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan, UBND các HTT
|
Năm 2026-2030
|
5
|
Tăng
cường khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính
trong nước và quốc tế, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
và quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng
dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số
|
5.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Huy động nguồn lực tài chính
từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp,
quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học,
hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, các sở, ngành,
UBND các HTT
|
Năm 2023-2025
|
b
|
Thúc đẩy thực hiện các sáng
kiến, cơ chế tài chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng dịch
vụ môi trường rừng, thị trường các-bon rừng nhằm tạo nguồn tài chính bền vững
cho quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân cư
địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm:
(i) Đánh giá tiềm năng giảm
phát thải và hấp thụ các-bon; nghiên cứu quyền các-bon rừng;
(ii) Xây dựng và vận hành cơ
sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất;
(iii) Phối hợp xây dựng chính
sách đảm bảo phát huy đầy đủ những giá trị mà rừng tạo ra và cung cấp cho xã
hội để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững để phát triển ngành, đặc biệt là
mở rộng dịch vụ môi trường rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban
Dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
|
Năm 2026-2030
|
5.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Phối hợp hoàn thiện cơ chế, chính
sách để huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư để
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự
nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư và đồng bào
dân tộc thiểu số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, Ban Dân tộc,
UBND các HTT
|
Tháng 10/2028
|
b
|
Tiếp tục thực hiện mở rộng
các loại hình dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững,
bao gồm:
(i) Thí điểm mở rộng một số
loại hình dịch vụ môi trường rừng.
(ii) Triển khai các hoạt động
liên quan đến dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng, giảm phát thải khí
nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng
trưởng xanh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành., thị
|
Năm 2026-2030
|
6
|
Lồng
ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế tình trạng mất và suy thoái rừng; thực
hiện các cơ chế, chính sách hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt các mục tiêu quốc tế về quản
lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
6.1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng cơ chế,
chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua
các chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng
đất bền vững, bao gồm: đánh giá thực trạng và đề xuất cơ chế phối hợp, điều phối
trong phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự
án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các bên có liên quan
|
Tháng 10/2025
|
b
|
Nâng cao hiệu quả đầu tư
thông qua việc lồng ghép các chương trình đầu tư công, hỗ trợ quốc tế, chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp
để quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó
với biến đổi khí hậu, bao gồm: xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
lồng ghép các nguồn lực đầu tư nhằm mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu
tư.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các bên liên quan.
|
Năm 2023-2025
|
c
|
Tăng cường điều phối, hợp tác
liên ngành trong quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, đề
án ưu tiên phát triển nông, lâm nghiệp, hạn chế tình trạng mất rừng và suy
thoái rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các bên liên quan.
|
Năm 2023-2025
|
6.2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
lồng ghép các nguồn lực đầu tư của các chương trình, dự án, đề án phát triển
nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các bên liên quan.
|
Năm 2026-2030
|
b
|
Tiếp tục điều phối, hợp tác
liên ngành để xây dựng các chương trình, dự án, đề án ưu tiên phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các bên liên quan.
|
Năm 2026-2030
|
Kế hoạch 4482/KH-UBND năm 2023 triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4482/KH-UBND ngày 10/11/2023 triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2030
155
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|