ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 25
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 281/TTr-SNN ngày 25 tháng 6
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng,
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; các dịch vụ công thuộc
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều
2 Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và
không quá 04 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh
bầu, là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; phối hợp với Giám đốc Sở khác,
người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong
việc thực hiện nhiệm vụ của Sở.
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Sở:
a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp
và chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Phát triển nông thôn;
- Phòng Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường. b) Các chi cục trực thuộc Sở:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật;
- Chi cục Chăn nuôi, Thú y và
Thủy sản;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Thủy lợi;
c) Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở:
- Trung tâm Khuyến nông;
- Trung tâm Giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản;
- Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn.
d) Văn phòng Điều phối nông
thôn mới (giúp việc cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ NN và PTNT;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|