|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày
19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 270/TTr-SNN ngày 21 tháng 12 năm 2023; Báo cáo
số 167/BC-SNN ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên UBND tỉnh đối với Dự thảo
quyết định của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức
sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật
tư, phương tiện trang thiết bị phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng,
chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định
này được làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao lập
kế hoạch và bố trí dự toán mua sắm từ ngân sách nhà nước cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị phù hợp với yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai.
2. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định
này phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn
bản pháp luật khác có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm.
3. Việc xử lý vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này thực hiện
theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn
thi hành, các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Nguồn hình thành vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy
định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra;
tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này không đảm bảo để thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo
cáo Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Mức giá mua sắm các vật tư, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này được xác định
theo giá trị mua sắm thực tế theo quy định của Nhà nước.
Điều 5. Quản lý, sử dụng vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý,
sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
theo đúng quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và quy định việc quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai thực hiện quản
lý, sử dụng theo định mức, tiêu chuẩn được quy định; tổ chức hạch toán và công
khai chi phí sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức được trang
bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
a) Đề xuất mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại
Quyết định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định.
b) Thực hiện mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được quy định tại
Quyết định này đảm bảo theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017.
c) Ban hành quy chế sử dụng các vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được giao.
d) Tổ chức bảo quản, thường xuyên kiểm tra, theo
dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai được giao, đề xuất sửa chữa theo quy định.
e) Hàng năm trước ngày 31 tháng 12, tổng hợp báo
cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về
tiêu chuẩn, định mức quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với tình hình thực tế
của tỉnh và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều động, huy động
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với
các tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức để
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh và
thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết
định này để phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Căn cứ tiêu chuẩn,
định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
được ban hành tại Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức, thuộc phạm vi quản
lý phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai đã trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước ngày
Quyết định này có hiệu lực nhưng không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức tại Quyết
định này tiếp tục quản lý, sử dụng cho đến khi được xử lý theo quy định của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn thực hiện tại
Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
3. Kể từ ngày 01/7/2024, thay thế cụm từ “Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn” tại Quyết định này và Phụ lục
kèm theo bằng cụm từ “Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự”.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban chỉ đạo quốc gia về PCTT;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục QLĐĐ và PCTT;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 8;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng: TH, NC, NNMT;
- Lưu: VT, NNMT (Đg 0b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Tên vật tư,
phương tiện, trang thiết bị
|
Tên cơ quan, tổ
chức được trang bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Mục đích trang
bị
|
A
|
TRANG THIẾT BỊ
|
I
|
PHỤC VỤ GIÁM SÁT, PHÂN
TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI
|
1
|
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh
|
Bộ
|
15
|
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống
thiên tai
|
3
|
Thiết bị xác định khoảng cách
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
15
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
02
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4
|
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét
|
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh
|
Trạm
|
15
|
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống
thiên tai
|
II
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm
thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ
chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục
vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
02
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Máy
|
01
|
4
|
Máy chủ phục vụ lưu trữ dữ liệu phòng, chống
thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông)
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao để cài đặt các phần
mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
02
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên
tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Bộ
|
01
|
6
|
Máy tính xách tay cấu hình cao để cài đặt phần mềm
chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Máy
|
01
|
7
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp
trong tình huống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Máy
|
01
|
8
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên
tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
16
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Cái
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Cái
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Cái
|
01
|
9
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phòng, chống
thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống
thiên tai
|
III
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM
BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG
|
1
|
Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập
hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
2
|
Xuồng ST-450 loại 40CV
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Chiếc
|
05
|
|
3
|
Máy dò tìm sự sống trong các công trình sập
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
2
|
|
4
|
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và
các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
03
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
03
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
03
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Máy
|
03
|
5
|
Máy hồi âm đáp ứng yêu cầu kiểm tra công trình
phòng, chống thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
6
|
Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng
các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
7
|
Thiết bị chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố
hồ đập
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
|
10
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk
Lắk
|
Bộ
|
15
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
8
|
Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm
và thiên tai, bão, lũ đã và đang xảy ra
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Bộ
|
01
|
9
|
Thiết bị lọc nước đáp ứng yêu cầu nước sạch cho lực
lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ,
hạn hán đã và đang xảy ra
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
10
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi,
phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
10
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
05
|
3. Công an tỉnh
|
Bộ
|
05
|
11
|
Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị
thương khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
Thực hiện theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày
16/10/2020 của UBND tỉnh (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND
ngày 24/02/2023 của UBND tỉnh).
|
12
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu
cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1.200
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường,
cứu hộ, cứu nạn
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
1.200
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Cái
|
1.200
|
4. Công an tỉnh
|
Cái
|
500
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Cái
|
500
|
6. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp xã
|
Cái
|
200
|
13
|
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ
đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
10
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
10
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
10
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
10
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
10
|
14
|
Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ
đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Máy
|
01
|
15
|
Súng bắn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai
đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
01
|
Cảnh báo thiên tai, phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an
toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Cái
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Cái
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Cái
|
01
|
16
|
Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều
kiện thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
10
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
10
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Cái
|
10
|
4. Công an tỉnh
|
Cái
|
10
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Cái
|
10
|
17
|
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng
yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
|
|
|
|
17.1
|
Máy ảnh
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
17.2
|
Máy quay phim
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Bộ
|
01
|
18
|
Máy tính xách tay đảm bảo hiện trường trong điều
kiện thiên tai
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Máy
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Máy
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Máy
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Máy
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Máy
|
01
|
19
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ
công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai xảy ra
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện
|
Bộ
|
01
|
B
|
VẬT TƯ
|
1
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện
trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba
lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu
lưu động,..)
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
01
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
|
01
|
2
|
Thang dây chuyền dùng phục vụ di chuyển lên vị
trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra
|
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
15
|
|
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
15
|
|
3. Công an tỉnh
|
Bộ
|
15
|
|
3
|
Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công
tác tại hiện trường
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
|
Túi
|
30
|
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Túi
|
30
|
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Túi
|
30
|
4. Công an tỉnh
|
Túi
|
30
|
4
|
Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố
đê điều, hồ đập
|
|
|
|
Cứu hộ đê, hồ đập khi xảy ra sự cố
|
4.1
|
Vải địa kỹ thuật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cuộn
|
30
|
|
Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk
Lắk
|
Cuộn
|
30
|
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cuộn
|
05
|
|
4.2
|
Rọ thép
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cái
|
1.000
|
|
Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk
Lắk
|
Cái
|
15.000
|
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cái
|
500
|
|
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 12/06/2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|