ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2627/UBND-VX
Về việc
hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
lao động nghèo và lao động tự do gặp
khó khăn
do tác động của
dịch bệnh COVID-19 (đợt 2)
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 8 năm
2021
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố;
- Sở Tài chính;
- Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Kho bạc Nhà nước Thành phố;
- Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức.
|
Thực hiện Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về một số chế độ, chính sách đặc thù phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19, hỗ trợ người dân bị tác động bởi dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 2209/UBND-KT ngày 01 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Thực hiện chỉ
đạo của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 2994-CV/VPTU ngày 02
tháng 8 năm 2021 về tiếp tục triển khai công tác an sinh xã hội phục vụ hiệu quả công tác phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ nội dung kết luận tại cuộc
họp ngày 02 tháng 8 năm 2021 và xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 26108/SLĐTBXH-LĐ ngày 03 tháng 8 năm 2021; Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo như sau:
I. Tiếp tục hỗ trợ đợt 2 cho người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do dịch
Covid-19 theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND và
Mục IV Công văn số
2209/UBND-KT:
1. Thời gian hỗ trợ: 30 ngày.
2. Mức hỗ trợ
1 lần: 50.000 đồng/người/ngày x 30 ngày 1.500.000 đồng/người.
3. Số lao động dự kiến được hỗ trợ: 334.192
người (Bằng với số lao động đã nhận hỗ trợ đợt 1 tính đến ngày 02/8/2021).
4. Dự toán kinh phí hỗ trợ đợt 2:
501.288.000.000 đồng (Năm trăm lẻ một tỷ, hai trăm tám mươi tám triệu đồng).
334.192 người x 1.500.000 đồng/người
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
5. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách thành phố.
II. Về chính sách hỗ trợ hộ nghèo; hộ cận nghèo; hộ lao động nghèo đang sinh sống trong các khu nhà trọ, khu lưu trú công nhân, khu lao động nghèo, khu vực bị phong tỏa... gặp khó khăn do dịch Covid-19:
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo; hộ cận nghèo; hộ lao động nghèo đang
sinh sống trong các khu nhà trọ, khu lưu trú công nhân, khu lao động nghèo, khu vực bị phong tỏa... đang gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn Thành phố. Đây là những trường hợp gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, do thời gian thực hiện giãn cách xã hội kéo dài.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ
trợ trực tiếp 01 lần, số tiền là 1.500.000 đồng/hộ. Trong đó: Ngân sách Thành phố là 1.000.000 đồng; Kinh phí vận động xã hội hóa của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố là 500.000 đồng (gồm: 200.000 đồng tiền mặt và quà tặng trị giá 300.000 đồng).
3. Số hộ gia đình dự kiến hỗ trợ:
- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo số
liệu ngày 01 tháng 01 năm 2021: 90.585 hộ;
gồm: 52.561 hộ nghèo, 38.024 hộ cận nghèo (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
- Số lượng hộ gia đình trong các khu nhà trọ,
khu lưu trú công nhân, khu lao
động nghèo, khu vực bị phong tỏa
(dự kiến): 175.477 hộ (Chi tiết
theo Phụ lục 3 đính
kèm).
4. Dự toán kinh phí hỗ trợ:
399.093.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi chín tỷ không trăm
chín mươi ba triệu đồng).
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách Thành phố: 266.062.000.000
đồng (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ
không trăm sáu mươi hai triệu đồng);
- Nguồn kinh phí vận động xã hội hóa của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố: 133.031.000.000 đồng (Một trăm ba mươi ba tỷ không
trăm ba mươi mốt triệu đồng).
III. Tổ chức
thực hiện:
1. Việc chi hỗ trợ cho 2 nhóm đối tượng trên cần phải thực hiện theo nguyên tắc không trùng lắp, không bỏ sót. Việc chi hỗ trợ phải hoàn tất trước ngày 10 tháng 8 năm
2021.
2. Giao
Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí bổ sung kinh phí cho Ủy ban nhân dân quận,
huyện và thành phố Thủ Đức để kịp thời triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ; đồng thời hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đúc sử dụng kinh phí trong dự toán để thực hiện hỗ trợ theo quy định.
3. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố
hướng dẫn làm rõ đối tượng được hỗ trợ; nội dung và cách thức hỗ trợ; kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các địa
phương và cơ
sở; thường xuyên báo cáo tình hình và kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Giao
Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức:
- Căn cứ Danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo đã được phê duyệt, bố trí kinh phí về Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để chi trả hỗ trợ trực
tiếp (hoặc thông qua tài khoản) cho các hộ dân.
- Chịu trách
nhiệm rà soát, thẩm định, phê duyệt và tổng hợp Danh sách hộ gia
đình là
lao động nghèo đủ điều kiện hỗ trợ, bố trí kinh phí và gửi Danh sách về Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn để thực hiện chi trả hỗ trợ trực tiếp bằng tiền hoặc bằng một suất quà có giá trị tương đương cho các hộ dân.
5. Ngoài nguồn ngân sách Thành phố giao, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành
phố Thủ Đức
chủ động
sử dụng nguồn kinh phí vận động hợp pháp ở địa phương; hoặc báo cáo đề
xuất Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam Thành phố sử dụng nguồn Quỹ vận động COVID-19 để hỗ trợ bổ sung cho các trường hợp đặc biệt khó khăn của địa phương./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- TT BCĐ COVID-19 Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP/VX, KT;
- Phòng VX, KT;
- Lưu: VT, (VX/Th2).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC 1
DỰ
TOÁN KINH PHÍ CHI HỖ TRỢ ĐỢT 2
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) THEO NGHỊ QUYẾT
09/2021/NQ-HĐND NGÀY 25 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Đính kèm Công văn
số 2627/UBND-VX ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Thành
phố Thủ Đức, quận huyện
|
Tổng
số (người)
|
Dự
toán kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Thành phố Thủ Đức
|
35.627
|
53.440.500.000
|
2
|
Huyện Bình
Chánh
|
30.526
|
45.789.000.000
|
3
|
Quận Bình Thạnh
|
28.458
|
42.687.000.000
|
4
|
Quận 12
|
20.442
|
30.663.000.000
|
5
|
Quận Gò Vấp
|
20.276
|
30.414.000.000
|
6
|
Quận Bình Tân
|
19.414
|
29.121.000.000
|
7
|
Quận Tân Bình
|
18.779
|
28.168.500.000
|
8
|
Huyện Hóc Môn
|
18.520
|
27.780.000.000
|
9
|
Huyện Củ Chi
|
15.791
|
23.686.500.000
|
10
|
Quận 11
|
15.193
|
22.789.500.000
|
11
|
Quận 8
|
14.937
|
22.405.500.000
|
12
|
Quận Tân Phú
|
13.045
|
19.567.500.000
|
13
|
Quận 10
|
11.780
|
17.670.000.000
|
14
|
Quận 5
|
10.851
|
16.276.500.000
|
15
|
Quận 4
|
9.885
|
14.827.500.000
|
16
|
Quận 1
|
9.706
|
14.559.000.000
|
17
|
Quận 6
|
9.637
|
14.455.500.000
|
18
|
Quận 7
|
8.698
|
13.047.000.000
|
19
|
Huyện Cần Giờ
|
7.021
|
10.531.500.000
|
20
|
Quận 3
|
5.905
|
8.857.500.000
|
21
|
Quận Phú
Nhuận
|
5.598
|
8.397.000.000
|
22
|
Huyện Nhà Bè
|
4.103
|
6.154.500.000
|
Tổng cộng
|
334.192
|
501.288.000.000
|
Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người từ nguồn ngân sách Thành phố