Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030
Số hiệu:
1454/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
01/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1454/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 01
tháng 09 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch ;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch ;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và Báo cáo thẩm định số 60/BC-HĐTĐQH ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng thẩm
định Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Kết cấu hạ tầng đường bộ đóng vai trò quan trọng
trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được xác định là một trong ba khâu đột
phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, tạo tiền đề phát triển
kinh tế - xã hội, gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, an sinh xã hội, thích ứng
với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ từng bước đồng
bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn; kết nối hiệu quả giữa các loại hình giao thông
và giữa hệ thống đường bộ quốc gia với hệ thống đường địa phương; kết nối vùng,
miền, các đầu mối vận tải và quốc tế; phát huy thế mạnh là phương thức linh hoạt,
hiệu quả đối với cự ly ngắn và trung bình, hỗ trợ gom và giải tỏa hàng hóa,
hành khách cho các phương thức vận tải khác.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ được quy hoạch
bảo đảm cân đối hài hòa, hợp lý về địa lý, dân số, quy mô kinh tế, nhu cầu phát
triển vùng, miền và hiệu quả đầu tư; phù hợp với các quy hoạch và định hướng
quy hoạch khác bảo đảm tầm nhìn dài hạn; tạo không gian đô thị mới để phát triển
kinh tế cho các địa phương, khai thác có hiệu quả nguồn lực quỹ đất.
- Huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng đường bộ, đặc biệt là đường bộ cao tốc; đẩy mạnh hình thức hợp
tác công tư, trong đó vốn nhà nước đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối
đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; thể chế hóa các giải pháp về phân
cấp, phân quyền trong việc huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện cho các địa
phương.
- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết
kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ từng bước
đồng bộ, một số công trình hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế, kiềm chế tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm
môi trường, hình thành hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các phương thức
vận tải, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số mục tiêu cụ thể
như sau:
- Về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt
khoảng 2.764 triệu tấn (62,80% thị phần); hành khách đạt khoảng 9.430 triệu
khách (90,16% thị phần); khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa đạt khoảng
162,7 tỷ tấn.km (30,48% thị phần); hành khách nội địa 283,6 tỷ khách.km dạt khoảng
(72,83% thị phần).
- Về kết cấu hạ tầng, hình thành hệ thống đường cao
tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các vùng kinh tế trọng điểm, cảng
biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ, cụ thể:
+ Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên
vùng, kết nối các cảng biển cửa ngõ quốc tế, cảng hàng không quốc tế, các cửa
khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc
biệt, loại I; kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, cảng
hàng không quốc tế, cảng đường thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu
mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây dựng hoàn thành khoảng
5.000 km đường bộ cao tốc.
+ Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống
an toàn giao thông, xử lý các điểm đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các
quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối tới các đầu mối vận
tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không, các ga đường sắt)
chưa có tuyến cao tốc song hành.
b) Định hướng đến năm 2050
Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ,
hiện đại, bảo đảm sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận tải.
Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, bảo đảm thuận tiện, an toàn, chi
phí hợp lý.
II. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Hệ thống cao tốc
Mạng lưới đường bộ cao tốc được
quy hoạch 41 tuyến, tổng chiều dài khoảng 9.014 km, cụ thể;
a) Trục dọc Bắc - Nam
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết tại Phụ
lục I, mục 1).
- Tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Tây từ thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang đến thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, chiều dài khoảng
1.205 Km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 2).
b) Khu vực phía Bắc, gồm 14
tuyến, chiều dài khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục
I, mục 3).
c) Khu vực miền Trung và Tây
Nguyên, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi
tiết tại Phụ lục I, mục 4).
d) Khu vực phía Nam, gồm 10
tuyến, chiều dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục
I, mục 5).
đ) Vành đai đô thị Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh:
- Vành đai đô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến, chiều dài
khoảng 429 km (không bao gồm các đoạn đi trùng các tuyến cao tốc khác), quy mô
6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 6).
- Vành đai đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến,
chiều dài khoảng 291 km, quy mô 8 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 7).
2. Hệ thống quốc lộ
Mạng lưới quốc lộ gồm 172 tuyến,
tổng chiều dài khoảng 29.795 km, cụ thể:
a) Trục dọc Bắc - Nam
- Quốc lộ 1: Từ Cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh
Lạng Sơn đến huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.482 km, đạt tiêu
chuẩn cấp III, 4 làn xe.
- Đường Hồ Chí Minh: Từ Pác Bó, huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng đến Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 1.762 km,
đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III, 2 - 4 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 1
).
b) Khu vực phía Bắc
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 21 tuyến, chiều dài
khoảng 6.954 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 6 làn xe, một số đoạn tuyến
qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại
Phụ lục II, mục 2).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 34 tuyến, chiều dài
khoảng 4.007 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến
qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại
Phụ lục II, mục 3).
- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn Thủ đô Hà Nội từ
vành đai 4 trở vào được tổ chức quản lý, bảo trì theo Luật Thủ đô .
c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 24 tuyến, chiều dài
khoảng 4.407 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến
qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại
Phụ lục II, mục 4).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 47 tuyến, chiều dài
khoảng 4.618 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến
qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại
Phụ lục II, mục 5).
d) Khu vực phía Nam
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 17 tuyến, chiều dài
khoảng 2.426 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số tuyến có lưu
lượng vận tải lớn quy mô cấp III, 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục
6).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27
tuyến, chiều dài khoảng 3.139 km, quy mô quy hoạch tối thiểu cấp III, 2 đến 4
làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 7).
- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh do địa phương quản lý bảo trì.
đ) Một số tuyến quốc lộ không bảo đảm tiêu chí theo
quy định Luật Giao thông đường bộ và các đoạn
tuyến quốc lộ đi qua đô thị đã xây dựng tuyến tránh chuyển thành đường địa
phương, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm rà soát và bàn giao cho các địa
phương quản lý.
III. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ
1. Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán
theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả
năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ
đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
2. Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp các địa phương có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Các đoạn tuyến đi qua khu vực quy hoạch tỉnh có
quy mô lớn hơn, để bảo đảm tính đồng bộ giữa các quy hoạch, nguồn vốn ngân sách
trung ương đầu tư theo quy hoạch này, nguồn vốn ngân sách địa phương đầu tư phần
mở rộng theo quy hoạch của địa phương.
4. Các tuyến đường địa phương
được quy hoạch thành quốc lộ trong quyết định này chỉ nâng lên quốc lộ sau khi
được đầu tư bảo đảm quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch và không thấp hơn
quy mô đường cấp IV, 2 làn xe.
5. Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực, nghiên cứu đầu tư một
số tuyến tránh đô thị, tránh các vị trí đèo dốc hiểm trở mất an toàn giao
thông, vị trí không thể mở rộng. Đối với các tuyến đường Vành đai Thủ đô Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh, các đoạn tuyến cao tốc qua đô thị, tùy theo yêu cầu
phát triển đô thị sẽ xem xét quyết định phương án xây dựng cầu cạn hoặc đường
thông thường.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Quy hoạch các tuyến đường bộ giao thông địa
phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch
tỉnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch .
2. Hệ thống đường đô thị được phát triển phù hợp với
quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ, liên thông với mạng lưới giao thông vận tải của vùng, quốc gia. Phấn đấu tỷ
lệ quỹ đất hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đạt bình quân từ 16 - 26% so với
quỹ đất xây dựng đô thị.
3. Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng giao
thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, đáp ứng nhu
cầu vận tải khu vực nông thôn.
4. Đường ven biển có tổng chiều dài khoảng 3.034
km, quy mô tối thiểu đường cấp III, IV, hướng tuyến các đoạn không đi trùng các
quốc lộ, cao tốc được quyết định trong quy hoạch tỉnh. Các đoạn đi trùng quốc lộ
theo quy mô quốc lộ; các đoạn còn lại theo quy hoạch tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục
III).
5. Để bảo đảm tính đồng bộ, hoạch định các đoạn tuyến
kết nối là các tuyến đường địa phương hoặc đường chuyên dụng kết nối hệ thống
đường bộ quốc gia với các đầu mối giao thông (cửa khẩu, cảng biển, cảng thủy nội
địa, ga đường sắt, cảng hàng không...). Quy mô, hướng tuyến cụ thể các đoạn tuyến
này được quyết định trong quy hoạch tỉnh và được xác định là những dự án ưu
tiên đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục IV).
6. Chủ đầu tư các khu kinh tế, khu dân cư, khu đô
thị và các công trình tập trung lưu lượng giao thông vận tải lớn phải xây dựng
hệ thống đường gom để kết nối với các tuyến cao tốc, quốc lộ tại những vị trí
nhất định. Vị trì kết nối trực tiếp vào hệ thống quốc lộ phải được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về đường bộ chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NHU CẦU
SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bảo vệ môi trường
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường các dự án
trong quá trình thực hiện quy hoạch; tích hợp, lồng ghép các yếu tố biến đổi
khí hậu, nước biển dâng, sử dụng hiệu quả tài nguyên trong triển khai các dự
án; giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án
xây dựng và khai thác công trình giao thông, ưu tiên áp dụng các công nghệ mới
thân thiện môi trường nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại kết
hợp với sử dụng hiệu quả nhiên liệu trong hoạt động giao thông nhất là giao
thông đô thị để giảm thiểu ô nhiễm. Phương tiện vận tải phải có tiêu chuẩn kỹ
thuật và chất lượng với các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu các hoạt động giao thông gây ô nhiễm
môi trường. Tôn trọng và bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử, di sản văn hóa.
2. Nhu cầu sử dụng đất: Diện
tích đất chiếm dụng của quy hoạch mạng lưới đường bộ là 201.630 héc ta, trong
đó diện tích đã chiếm dụng khoảng 84.752 hec ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung
thêm khoảng 116.878 héc ta.
VI. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư mạng lưới đường bộ đến năm 2030
dự kiến khoảng 900.000 tỷ đồng, được huy động từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VII. DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA,
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2030
1. Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ Lạng
Sơn đến Cà Mau; các tuyến đường cao tốc kết nối liên vùng khu vực phía Bắc, kết
nối miền Trung với Tây Nguyên, khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
2. Các tuyến cao tốc vành đai và các tuyến kết nối
với Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các Quốc lộ chính yếu có tính chất kết nối quốc
tế, kết nối liên vùng.
VIII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Rà soát, sửa đổi hoàn thiện hệ thống khuôn khổ
pháp lý, đề xuất thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù để huy động mọi nguồn
lực và rút ngắn tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ; đánh giá, nhân rộng
các mô hình về thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư thành công ở trung
ương và các địa phương.
- Xây dựng cơ chế tăng cường phân cấp trong công
tác đầu tư, quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng giao các địa
phương là cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quyết định đầu tư kết cấu hạ tầng đường
bộ.
- Sửa đổi bổ sung các quy định về
cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí phù hợp với cơ chế
thị trường để tăng tính thương mại của các dự án kết cấu hạ tầng đường bộ.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết
chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công
nghệ.
- Thực hiện các chương trình đào tạo nhân lực trong
lĩnh vực chuyển đổi số, ứng dụng và phát triển công nghệ mới, ưu tiên công nghệ
số trong quản lý, đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý dịch vụ công.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ an toàn,
hiệu quả, thân thiện với môi trường. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ
tiên tiến, vật liệu mới trong quản lý, xây dựng, bảo trì công trình và trong
lĩnh vực vận tải phù hợp điều kiện địa tự nhiên, ứng phó với những biến đổi
tiêu cực về môi trường theo đặc thù từng vùng trong cả nước.
- Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
đơn giá, định mức trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu,
bảo trì, vật liệu phù hợp theo chuẩn quốc tế và điều kiện thực tiễn cụ thể của
Việt Nam.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hệ thống kết
cấu hạ tầng đường bộ; nghiên cứu xây dựng, sử dụng các phần mềm để hỗ trợ lập kế
hoạch đầu tư, bảo trì công trình giao thông đường bộ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, điều hành, khai thác, thu phí điện tử không dừng trên toàn quốc.
4. Giải pháp về liên kết, hợp tác phát triển
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình
hợp tác với các địa phương trong công tác quản lý hành lang an toàn giao thông
đường bộ, triển khai công tác đầu tư.
- Tăng cường liên kết, hợp tác với các nước trong
khu vực và các quốc gia có đường bộ phát triển để chuyển giao công nghệ quản
lý, đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho các doanh
nghiệp mở rộng liên doanh, liên kết trong nước và nước ngoài để huy động vốn,
chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm quản lý, điều hành.
5. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền
- Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ chức, các nước
có hệ thống đường bộ phát triển; đào tạo trong nước kết hợp với nước ngoài về
công nghệ, vật liệu mới; kết hợp đào tạo tại chỗ và đào tạo tại các trường, viện;
kết hợp đào tạo của doanh nghiệp và các tổ chức giáo dục.
- Tuyên truyền quán triệt các quan điểm, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về thu hút nguồn lực, phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có
kinh nghiệm trong việc huy động nguồn lực, quản lý hệ thống giao thông đường bộ.
Tiếp tục sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, thể chế, chính sách cho phù hợp với
các quy định của Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức hợp tác quốc tế
khác mà Việt Nam là thành viên để tăng cường hội nhập quốc tế.
- Phối hợp chặt chẽ giữa trung ương và địa phương
trong việc thúc đẩy triển khai các dự án kết nối hạ tầng giao thông đường bộ giữa
Việt Nam với các nước như Lào, Campuchia, Trung Quốc trong khuôn khổ kết nối
ASEAN, GMS. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các hiệp định về vận tải đường bộ đã
ký kết; sửa đổi hiệp định đã ký kết tăng cường kết nối, thuận tiện vận tải đường
bộ qua biên giới.
7. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư
- Tập trung kêu gọi mọi nguồn lực để đầu tư cho kết
cấu hạ tầng giao thông hàng năm đạt 3,5 - 4,5% GDP. Ưu tiên nguồn vốn ngân sách
nhà nước hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư với vai trò là
vốn mồi, đầu tư các dự án không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân sách, các dự
án ở các vùng khó khăn. Tiếp tục thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA,
nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ quốc tế.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu
tư kết cấu hạ tầng đường bộ được đầu tư, khai thác các dịch vụ liên quan đến phạm
vi dự án và được vay vốn từ nguồn vốn tín dụng dài hạn, lãi suất ưu đãi.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo phương thức
đối tác công tư; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai về danh mục các
dự án đối tác công tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đơn giản hóa thủ tục
đầu tư dự án theo phương thức đối tác công tư.
- Khai thác có hiệu quả nguồn lực
từ tài sản kết cấu hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông
qua hình thức nhượng quyền khai thác; các địa phương nghiên cứu, triển khai cơ
chế thu từ khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường bộ để đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đường bộ.
- Huy động, phân bổ nguồn vốn đầu tư có trọng tâm,
trọng điểm vào các công trình động lực, có tính lan tỏa, kết nối giữa các
phương thức có tính đến cân đối giữa các vùng miền.
8. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch mạng lưới đường
bộ bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong các tổ
chức chính trị, các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân khi triển khai thực hiện.
- Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ trong quá trình thực
hiện quy hoạch giữa trung ương và địa phương, bảo đảm các quy hoạch địa phương
phải tuân thủ các định hướng của quy hoạch mạng lưới đường bộ; phối hợp giữa
các bộ, ngành để xử lý các vấn đề liên ngành, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
và hiệu quả của quy hoạch mạng lưới đường bộ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác
quản lý, thực hiện quy hoạch để bảo đảm quy hoạch được thực hiện đúng quy định;
phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội
trong giám sát thực hiện quy hoạch. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật
về quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch mạng lưới đường bộ. Định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà
soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định. Công bố quy hoạch theo quy định.
- Cung cấp dữ liệu có liên quan để cập nhật vào hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham mưu đề xuất
các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, hiệu quả.
- Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành đường bộ giai đoạn đến năm 2030.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch phát triển đường bộ. Chủ trì
và phối hợp với Bộ Tài chính bàn giao các đoạn quốc lộ cho địa phương quản lý.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện
hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc
thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý chặt
chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, các
dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch
này. Cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển
giao thông địa phương theo quy hoạch này.
- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường tỉnh, ưu
tiên các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ bảo đảm quy mô tối
thiểu trước khi bàn giao Bộ Giao thông vận tải quản lý.
- Chủ trì tiếp nhận và tổ chức quản lý các đoạn tuyến
quốc lộ không đáp ứng tiêu chí, các đoạn tuyến quốc lộ đi qua đô thị đã xây dựng
tuyến tránh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3) pvc
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Đông (CT.01): 2.063 km
TT
Tuyến
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô quy hoạch
(làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
I
Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị - Pháp Vân
167
1
Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn)
43
6
x
2
Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang
64
6
x
3
Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội)
46
8
x
4
Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân[1]
14
8
x
II
Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ
1.772
1
Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội)
30
8
x
2
Cầu Giẽ - Ninh Bình
50
Cầu Giẽ - Phú Thứ
8
X
Phú Thứ - Ninh Bình
6
x
3
Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình)
15
6
x
4
Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh Hóa)
63
6
x
5
QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa)
43
6
x
6
Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu (Nghệ An)
50
6
x
7
Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà Tĩnh)
49
6
x
8
Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh)
36
6
x
9
Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh)
54
6
x
10
Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình)
58
6
x
11
Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình)
51
6
x
12
Vạn Ninh (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)
68
6
x
13
Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế)
98
6
x
14
La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên (Đà Nẵng)
66
6
x
15
Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nẵng)
12
6
x
16
Đà Nẵng - Quảng Ngãi
127
6
x
17
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định)
88
6
x
18
Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định)
69
6
x
19
Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thạnh (Phú Yên)
68
6
x
20
Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa)
51
6
x
21
Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa)
14
6
x
22
Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa)
83
6
x
23
Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa)
49
6
x
24
Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận)
79
6
x
25
Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận)
101
6
x
26
Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây (Đồng Nai)
99
6
x
27
Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai)
21
10
x
28
Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An)
58
8
x
29
Bến Lức (Long An) - Trung
Lương (Tiền Giang)
40
6
x
30
Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang)
51
6
x
31
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu (Tiền
Giang, Vĩnh Long)
7
6
x
32
Mỹ Thuận (Tiền Giang) - Cần Thơ
23
6
x
III
Cần Thơ - Cà Mau
124
1
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn
2 đầu cầu
15
4
x
2
Cần Thơ - Cà Mau
109
4
x
2. Tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Tây [2] (CT.02): 1.205 km
TT
Tuyến cao tốc
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô quy hoạch
(làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
I
Đoạn Tuyên Quang - Đà Nẵng
446
4-6
1
Tuyên Quang - Phú Thọ
40
4
x
2
Phú Thọ-Ba Vì (Hà Nội)
55
6
x
3
Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình)
57
6
x
4
Chợ Bến (Hòa Bình) - Thạch Quảng (Thanh Hóa)
62
4
x
5
Thạch Quảng (Thanh Hóa) - Tân Kỳ (Nghệ An)
173
4
x
6
Tân Kỳ - Tri Lễ (Nghệ An)
19
4
x
7
Tri Lễ - Rộ (Nghệ An)
40
4
x
8
Rộ - Vinh (Nghệ An)
Trùng cao tốc Vinh
- Thanh Thủy
9
Vinh (Nghệ An) - Bùng (Quảng Bình)
Trùng cao tốc Bắc
- Nam phía Đông
10
Bùng (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)
11
Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng)
II
Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá
759
12
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku
(Gia Lai)
90
6
x
13
Pleiku (Gia Lai) - Buôn
Ma Thuật (Đắk Lắk)
160
6
x
14
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) -
Gia Nghĩa (Đắk Nông)
105
6
x
15
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)
140
6
x
16
Chơn Thành (Bình Phước) - Đức Hòa (Long An)
84
6
x
17
Đức Hòa - Thạnh Hóa (Long An)
33
6
x
18
Thạnh Hóa - Tân Thạnh (Long An)
16
6
x
19
Tân Thạnh (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp)
25
6
x
20
Mỹ An - Nút giao An Bình (Đồng Tháp)
26
6
x
21
Nút giao An Bình (Đồng Tháp) - Lộ Tẻ (Cần Thơ)
29
6
x
22
Lộ Tẻ (Cần Thơ) - Rạch Sỏi (Kiên Giang)
51
6
x
3. Các tuyến đường bộ cao tốc
khu vực phía Bắc: 2.305 km
TT
Tuyến cao tốc
Các đoạn tuyến
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô (làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
1
Hà Nội - Hòa Bình
- Sơn La - Điện Biên (CT.03)
Đại lộ Thăng Long
Vành đai 3, Hà Nội
Nút giao Hòa Lạc,
Hà Nội
30
6
x
Hoà Lạc (Hà Nội) -
Hòa Bình
Nút giao Hòa Lạc,
Hà Nội
Thành phố Hòa Bình
32
6
x
Hòa Bình - Mộc
Châu (Sơn La)
Thành phố Hòa Bình
Mộc Châu, Sơn La
83
4
x
Mộc Châu-TP. Sơn
La (Sơn La)
Mộc Châu, Sơn La
Thành phố Sơn La
105
4
x
TP.
Sơn La (Sơn La) - Điện Biên
Thành phố Sơn La
Cửa khẩu Tây
Trang, Điện Biên
200
4
x
2
Hà Nội - Hải Phòng
(CT.04)
Hà Nội - Hải Phòng
Vành đai 3, Hà Nội
Cảng Đình Vũ, Hải
Phòng
105
6
x
3
Hà Nội - Lào Cai
(CT.05)
Hà Nội - Yên Bái
Đường Bắc Thăng
Long - Nội Bài, Hà Nội
Trấn Yên, Yên Bái
123
6
x
Yên Bái - Lào Cai
Trấn Yên, Yên Bái
Cầu Kim Thành,
thành phố Lào Cai
141
6
x
4
Hải Phòng - Hạ
Long - Vân Đồn - Móng Cái (CT.06)
Hải Phòng - Hạ
Long
Đường cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng, Hải Phòng
Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh
25
6
x
Hạ Long - Vân Đồn
Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh
Vân Đồn, Quảng
Ninh
60
6
x
Vân Đồn - Móng Cái
Vân Đồn, Quảng
Ninh
Thành phố Móng
Cái, Quảng Ninh
90
6
x
5
Hà Nội - Thái
Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07)
Hà Nội - Thái
Nguyên
Đường cao tốc Hà Nội
- Bắc Ninh, Hà Nội
Thành phố Thái
Nguyên
66
6
x
Thái Nguyên - Chợ
Mới (Bắc Kạn)
Thành phố Thái Nguyên
Chợ Mới, Bắc Kạn
40
4
x
Chợ Mới (Bắc Kạn)
- Bắc Kạn
Chợ Mới, Bắc Kạn
Thành phố Bắc Kạn
31
4
x
Bắc
Kạn - Cao Bằng
Thành phố Bắc Kạn
Thành phố Cao Bằng
90
4
x
6
Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08)
Ninh Bình - Hải
Phòng
Đường cao tốc Bắc -
Nam phía Đông, thành phố Ninh Bình
Đường Cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng
109
4
x
7
Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09)
Nội Bài - Bắc Ninh
Đường cao cao tốc
Hà Nội - Lào Cai, Sóc Sơn, Hà Nội
Thành phố Bắc Ninh
30
4
x
Bắc Ninh - Hải
Dương
Thành phố Bắc Ninh
Quế Võ, Bắc Ninh
22
4
x
Hải Dương - Hạ
Long
Quế Võ, Bắc Ninh
Đường cao tốc Hạ
Long - Vân Đồn, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
94
4
x
8
Tiên Yên (Quảng
Ninh)- Lạng Sơn - Cao Bằng (CT.10)
Tiên Yên (Quảng
Ninh) - Đồng Đăng (Lạng Sơn)
Đường cao tốc Vân
Đồn - Móng Cái, Tiên Yên, Quảng Ninh
Cao Lộc, Lạng Sơn
100
4
x
Đồng Đăng (Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
Cao Lộc, Lạng Sơn
Cửa khẩu Trà Lĩnh,
Cao Bằng
115
4
x
9
Phủ Lý (Hà Nam) -
Nam Định (CT.11)
Phủ Lý (Hà Nam) - thành
phố Nam Định (Nam Định)
Đường cao tốc Cầu
Giẽ - Ninh Bình, Hà Nam
Thành phố Nam Định
25
4
x
Thành phố Nam Định
- Xuân Trường (Nam Định)
Thành phố Nam Định
Đường cao tốc Ninh
Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, Nam Định
25
4
x
10
Tuyến nối đường cao
tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang (CT.12)
Tuyến nối đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang
Đường cao tốc Hà Nội
- Lào Cai (IC14), thị trấn Mậu A, Yên Bái
Thị xã Việt Quang,
Hà Giang
81
4
x
11
Bảo Hà (Lào Cai) -
Lai Châu (CT.13)
Bảo Hà (Lào Cai) -
Lai Châu
Đường cao tốc Hà Nội
- Lào Cai (IC.16), Lào Cai
Cửa khẩu Ma Lù
Thàng, Lai Châu
203
4
x
12
Chợ Bến - Yên Mỹ
(CT.14)
Chợ Bến - Yên Mỹ
Vành đai 5 Hà Nội,
Hòa Bình
Đường cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng, Hưng Yên
45
4
x
13
Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15)
Tuyên Quang - Hà
Giang
Đường Hồ Chí Minh,
Tuyên Quang
Cửa khẩu Thanh Thủy,
Hà Giang
165
4
x
14
Hưng Yên - Thái
Bình (CT.16)
Hưng Yên - Thái
Bình
Vành Đai 4 Hà Nội,
Hưng Yên
Đường cao tốc Ninh
Bình - Hải Phòng, Thái Bình
70
4
x
4. Các tuyến đường bộ cao tốc
khu vực miền Trung - Tây Nguyên: 1.431 km
TT
Tuyến cao tốc
Các đoạn tuyến
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô (làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
1
Vinh - Thanh Thủy
(CT.17)
Vinh - Thanh Thủy
Cửa Lò, Nghệ An
Cửa khẩu Thanh Thủy,
Nghệ An
85
6
x
2
Vũng Áng - Cha Lo
(CT.18)
Vũng Áng - Cha Lo
Cảng Vũng Áng, Hà
Tĩnh
Cửa khẩu Cha Lo,
Quảng Bình
115
4
x
3
Cam Lộ - Lao Bảo (CT.19)
Cam Lộ - Lao Bảo
Thành phố Đông Hà,
Quảng Trị
Cửa khẩu Lao Bảo,
Quảng Trị
70
4
x
4
Quy Nhơn - Pleiku
- Lệ Thanh (CT.20)
Quy
Nhơn - Pleiku
Cảng Nhơn Hội,
Bình Định
Thành phố Pleiku,
Gia Lai
180
4
x
Pleiku - Lệ Thanh
Thành phố Pleiku,
Gia Lai
Cửa khẩu Lệ Thanh,
Gia Lai
50
4
x
5
Đà Nẵng - Thạch Mỹ
- Ngọc Hồi - Bơ Y (Kon Tum) (CT.21)
Đà Nẵng - Thạch Mỹ
- Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum)
Thành phố Đà Nẵng
Cửa khẩu Bờ Y, Kon
Tum
281
4
x
6
Quảng Nam - Quảng
Ngãi (CT.22)
Quảng Nam - Quảng
Ngãi
Cảng Dung Quất, Quảng
Ngãi
Đường cao tốc Đà Nẵng
- Ngọc Hồi - Bờ Y, Quảng Nam
100
4
x
7
Phú Yên - Đắk Lắk
(CT.23)
Phú Yên - Đắk Lắk
Cảng Bãi Gốc, Phú
Yên
Cửa khẩu Đắk Ruê,
Đắk Lắk
220
4
x
8
Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuột (CT.24)
Khánh Hòa - Buôn
Ma Thuật
Cảng Nam Vân Phong,
Khánh Hòa
Đường cao tốc Bắc
Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lăk
130
4
x
9
Nha Trang (Khánh
Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25)
Nha Trang (Khánh
Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng)
Đường cao tốc Bắc
Nam phía Đông, Khánh Hòa
Đường cao tốc Dầu
Giây - Liên Khương, Lâm Đồng
85
4
x
10
Liên Khương - Buôn
Ma Thuột (CT.26)
Liên Khương - Buôn
Ma Thuột
Đường cao tốc Dầu
Giây - Liên Khương, Lâm Đồng
Đường cao tốc Bắc
Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
115
4
x
5. Các tuyến đường bộ cao tốc
khu vực phía Nam: 1.290 km
TT
Tuyến cao tốc
Các đoạn tuyến
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô (làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
1
Dầu Giây (Đồng
Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27)
Dầu Giây - Tân Phú
Đường cao tốc TP.
Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai
Tân Phú, Đồng Nai
60
4
x
Tân Phú - Bảo Lộc
Tân Phú, Đồng Nai
Thành phố Bảo Lộc,
Lầm Đồng
67
4
x
Bảo Lộc - Liên
Khương
Thành phố Bảo Lộc,
Lâm Đồng
Đức Trọng, Lâm Đồng
74
4
x
Liên Khương -
Prenn
Đức Trọng, Lâm Đồng
Chân đèo Pren, Đức
Trọng, Lâm Đồng
19
4
x
2
Biên Hoà - Vũng
Tàu (CT.28)
Biên Hoà - Long
Thành
Thành phố Biên Hòa
Đường cao tốc TP.
Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai
17
6
x
Long Thành - Tân
Hiệp
Đường cao tốc TP.
Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai
Đường cao tốc Bến
Lức - Long Thành, Đồng Nai
13
8
x
Tân Hiệp - thành
phố Bà Rịa
Đường cao tốc Bến
Lức - Long Thành, Đồng Nai
Quốc lộ 56, thành
phố Bà Rịa
24
6
x
3
TP. Hồ Chí Minh -
Long Thành- Dầu Giây (Đồng Nai) (CT.29)
Thành phố HCM -
Long Thành
Vành đai 3 Thành
phố Hồ Chí Minh
Đường cao tốc Biên
Hòa - Vũng Tàu
16
10
x
Long Thành - nút
giao với cao tốc Bắc- Nam phía Đông
Đường cao tốc Biên
Hòa - Vũng Tàu
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông
Đi trùng cao tốc Bắc
- Nam phía Đông
Nút giao với cao tốc
Bắc - Nam phía Đông - Dầu Giây (Đồng Nai)
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông, Đồng Nai
Thống Nhất, Đồng
Nai
14
6
x
4
TP. Hồ Chí Minh -
Chơn Thành - Hoa Lư (Bình Phước) (CT.30)
TP. Hồ Chí Minh -
Chơn Thành (Bình Phước)
Vành đai 3 Thành
phố Hồ Chí Minh
Chơn Thành, Bình
Phước
60
6
x
Chơn Thành - Hoa
Lư (Bình Phước)
Chơn Thành, Bình
Phước
Cửa khẩu Hoa Lư,
Bình Phước
70
6
x
5
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) (CT.31)
Thành phố Hồ Chí
Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)
Vành đai 3 Thành
phố Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Mộc Bài,
Tây Ninh
50
6
x
6
Gò Dầu - Xa Mát (Tây Ninh) (CT.32)
Gò Dầu - Xa Mát
(Tây Ninh)
Đường cao tốc TP. Hồ
Chí Minh - Mộc Bài, Tây Ninh
Cửa khẩu Xa Mát,
Tây Ninh
65
4
x
7
Thành phố Hồ Chí
Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT.33)
Thành phố Hồ Chí
Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng
Nhà Bè, Thành phố
Hồ Chí Minh
Thành phố Sóc
Trăng
150
4
x
8
Châu Đốc - Cần Thơ
- Sóc Trăng (CT.34)
Châu Đốc - Cần Thơ
Thành phố Châu Đốc,
An Giang
QL.61C, Hậu Giang
116
6
x
Cần Thơ - Sóc
Trăng
QL.61C, Hậu Giang
Quốc lộ Nam Sông Hậu,
Sóc Trăng
75
6
x
9
Hà Tiên (Kiên Giang)-
Rạch Giá - Bạc Liêu (CT.35)
Hà Tiên - Rạch Giá
(Kiên Giang)
Cửa khẩu Hà Tiên,
Kiên Giang
Thành phố Rạch
Giá, Kiên Giang
100
4
x
Rạch Giá (Kiên
Giang) - Bạc Liêu
Thành phố Rạch
Giá, Kiên Giang
Thành phố Bạc Liêu
112
4
x
10
Hồng Ngự (Đồng Tháp)
- Trà Vinh (CT.36)
Cửa
khẩu Dinh Bà (Đồng Tháp) - Cao Lãnh
Cửa khẩu Dinh Bà,
Đồng Tháp
Thành phố Cao
Lãnh, Đồng Tháp
68
4
x
Cao Lãnh (Đồng
Tháp) - An Hữu (Tiền Giang)
Thành phố Cao
Lãnh, Đồng Tháp
Đường cao tốc Bắc-
Nam phía Đông
30
4
x
An
Hữu (Tiền Giang) - Trà Vinh [3]
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông
Cảng Định An, Trà
Vinh
90
4
x
6. Các đường vành đai đô thị Hà
Nội: 429 km
TT
Tuyến cao tốc
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô (làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
1
Vành đai 3 (CT.37)
Đường Bắc Thăng
Long - Nội Bài, Hà Nội
Trùng với điểm đầu
55
6
X
2
Vành đai 4 (CT 38)
Đường cao tốc Hà Nội
- Lào Cai, Hà Nội
Đường cao tốc Nội
Bài - Hạ Long, Bắc Ninh
102
6
X
3
Vành đai 5 (CT.39)[4]
Km367+100 đường Hồ
Chí Minh, Hà Nội
Trùng với điểm đầu
272
6
X
7. Các đường vành đai đô thị
Thành phố Hồ Chí Minh: 291 km
TT
Tuyến cao tốc
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
Quy mô (làn xe)
Tiến trình đầu
tư
Trước 2030
Sau 2030
1
Vành đai 3 (CT.40)
Đường cao tốc Bến
Lức - Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai
Đường cao tốc Bến
Lức - Long Thành, Bến Lức, Long An
92
8
x
2
Vành đai 4
(CT.41)5[5]
Đường cao tốc Biên
Hòa - Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Cảng Hiệp Phước,
Thành phố Hồ Chí Minh
199
8
x
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Đường Hồ Chí Minh: 1.762 km
TT
Đoạn
Chiều dài dự kiến
(Km)
Quy mô (làn xe)
Tiêu chuẩn kỹ
thuật
Hướng tuyến
1
Pác Bó - Thành phố Cao Bằng
45
2-4
III
Đi theo đường hiện
tại
2
Thành phố Cao Bằng đến Chợ Mới, Bắc Kạn
Đi trùng QL.3
3
Chợ Mới, Bắc Kạn - Giao QL.2, thành phố Tuyên
Quang (Điểm đầu cao tốc)
80
2-4
III-II
Đi theo dự án đang
xây dựng
4
Giao QL.2, thành phố Tuyên Quang (Điểm đầu cao tốc)
- Rộ, Thanh Chương, Nghệ An
Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong các bước chuẩn
bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường giai đoạn 1
hay phải mở mới
5
Rộ, Thanh Chương, Nghệ An - Thạnh Mỹ, Nam Giang,
Quảng Nam (đường Hồ Chí Minh)
700
2-4
III-IV
Đi theo đường hiện
tại
6
Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam - Đức Hòa, Long An
(QL.14 hiện tại)
748
2-4
III-IV
Đi theo đường hiện
tại
7
Đức Hòa, Long An - Rạch Sỏi, Kiên Giang
Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong các bước chuẩn
bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường giai đoạn 1
hay phải mở mới
8
Rạch Sỏi - Gò Quao
27
4
III
9
Gò Quao - Vĩnh Thuận
38
4
III
10
Vĩnh Thuận - Cà Mau
65
2-4
III
11
Cà Mau - Năm Căn
Đi trùng QL.1
12
Năm Căn - Đất Mũi
59
2-4
III
2. Các quốc lộ chính yếu khu vực phía Bắc: 6.954
km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(Km)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Quốc lộ 5
Nút Cầu Chui, Hà Nội
Nhà máy DAP, Hải
An, Hải Phòng
113
II, 4 làn xe
2.
Quốc lộ 18
Đại Phúc, thành phố
Bắc Ninh
Cầu Bắc Luân, Quảng
Ninh
325
III, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 2
Giao đường Bắc
Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội
Cửa khẩu Thanh Thủy,
Hà Giang
321
III, 2-6 làn xe
4.
Quốc lộ 3
Gia Lâm, Thủ đô Hà
Nội
Cửa khẩu Tà Lùng,
Cao Bằng
302
III-IV, 2-4 làn xe
5.
Quốc lộ 32
Ngã tư Mai Dịch,
Hà Nội
Ngã ba Bình Lư,
Lai Châu
383
III-IV, 2-4 làn xe
6.
Quốc lộ 70
QL.2, Phú Thọ
Ngã ba Bản Phiệt,
Lào Cai
200
III-IV, 2-4 làn xe
7.
Quốc lộ 6
Vành đai 3, Hà Nội
QL.12, thị xã Mường
Lay, Điện Biên
466
III, 2-6 làn xe
8.
Quốc lộ 21
QL.32, thị xã Sơn
Tây, Hà Nội
Thịnh Long, Nam Định
210
III, 2-6 làn xe
9.
Quốc lộ 21B
QL.6, Hà Đông, Hà
Nội
QL.1, thành phố
Tam Điệp, Ninh Bình
179
III, 2-4 làn xe
10.
Quốc lộ 10
QL.18, thành phố
Uông Bí, Quảng Ninh
QL.1, Quảng Xương,
Thanh Hóa
268
III, 2-4 làn xe
11.
Quốc lộ 37B
QL.37, Thái Thụy,
Thái Bình
QL.38, thị xã Duy
Tiên, Hà Nam
138
III-IV, 2-4 làn xe
12.
Quốc lộ 38
Đường cao tốc Nội
Bài - Bắc Ninh, thành phố Bắc Ninh
QL.21B, Kim Bảng,
Hà Nam
96
III, 2-4 làn xe
13.
Quốc lộ 39
QL.38, Thuận
Thành, Bắc Ninh
Cảng Diêm Điền,
Thái Bình
124
III, 2-4 làn xe
14.
Quốc lộ 12B
Đường ven biển (đê
Bình Minh II), Kim Sơn, Ninh Bình
QL.6, Tân Lạc, Hòa
Bình
140
III, 2-4 làn xe
15.
Quốc lộ 12
Cửa khẩu Ma Lù
Thàng, Lai Châu
QL.4G, Sông Mã,
Sơn La
334
III-IV, 2-4 làn xe
16.
Quốc lộ 3B
QL.37, Yên Bình,
Yên Bái
Tràng Định, Lạng
Sơn
316
III-IV, 2-4 làn xe
17.
Quốc lộ 4G
QL.6, thành phố
Sơn La
Cửa khẩu Nậm Lạnh,
Sơn La
154
III-IV, 2-4 làn xe
18.
Quốc lộ 21C
Vành đai 3, Hà Nội
Đường cao tốc Bắc-Nam
phía Đông, Yên Mô, Ninh Bình
104
III, 4-6 làn xe
19.
Vành đai 1 (gồm
các QL4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H)
Cảng Mũi Chùa,
Tiên Yên, Quảng Ninh
Cửa khẩu A Pa Chải,
Điện Biên
1.382
III-IV, 2-4 làn xe
20.
Vành đai 2 (Quốc lộ
279)
QL.18, thành phố Cẩm
Phả, Quảng Ninh
Cửa khẩu Tây
Trang, Điện Biên
835
III-IV, 2-4 làn xe
21.
Vành đai 3 (Quốc lộ
37)
Cảng Diêm Điền,
Thái Bình
QL.4G, thị trấn
Sông Mã, Sơn La
564
III-IV, 2-4 làn xe
3. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Bắc: 4.007
km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(Km)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Quốc lộ 32C
QL.2, thành phố Việt
Trì, Phú Thọ
QL.37, thành phố
Yên Bái
117
III, 2-4 làn xe
2.
Quốc lộ 18C
QL.18, Tiên Yên,
Quảng Ninh
Thành phố Móng
Cái, Quảng Ninh
129
III-IV, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 38B
Ngã tư Gia Lộc,
thành phố Hải Dương
QL.12B, Nho Quan,
Ninh Bình
122
III, 2-4 làn xe
4.
Quốc lộ 31
Đường cao tốc Hà Nội
- Lạng Sơn, thành phố Bắc Giang
Cửa khẩu Bản Chắt,
Lạng Sơn
158
III-IV, 2-4 làn xe
5.
Quốc lộ 32B
QL.70B, Yên Lập,
Phú Thọ
QL.37, Mường Cơi,
Phù Yên, Sơn La
47
IV, 2-4 làn xe
6.
Quốc lộ 2C
QL.32, thị xã Sơn
Tây, Hà Nội
QL.2, Đạo Đức, Vĩ
Xuyên, Hà Giang
352
III-IV, 2-4 làn xe
7.
Quốc lộ 34
QL.2, thành phố Hà
Giang
QL.3, thành phố
Cao Bằng
265
IV, 2-4 làn xe
8.
Quốc lộ 1B
QL1, Đồng Đăng,
Cao Lộc, Lạng Sơn
QL.3, Tân Long,
thành phố Thái Nguyên
145
III-IV, 2-4 làn xe
9.
Quốc lộ 43
QL37, Gia Phù, Phù
Yên, Sơn La
Cửa khẩu Pa Háng,
Sơn La
113
III-IV, 2-4 làn xe
10.
Quốc lộ 4E
QL.4, Bắc Hà, Lào
Cai
Biên giới Việt Nam
- Trung Quốc, A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
143
IV, 2 làn xe
11.
Quốc lộ 4H
QL.12, Mường Chà,
Điện Biên
QL.4, Mường Nhé,
Điện Biên (tuyến nhánh 4H1 dài 13km)
178
IV, 2 làn xe
12.
Quốc lộ 4H3
QL.4H tại Pắc Ma,
Mường Tè, Lai Châu
Cửa khẩu U Ma Tu
Khoòng, Lai Châu
76
IV, 2 làn xe
13.
Quốc lộ 12D
QL.12, Mường Lay,
Điện Biên
Cửa khẩu Nà Bủng,
Điện Biên
124
IV, 2 làn xe
14.
Quốc lộ 279B
QL.279, Nà Tấu,
thành phố Điện Biên Phủ
Xã Mường Phăng,
thành phố Điện Biên Phủ
12
IV, 2 làn xe
15.
Quốc lộ 279C
QL.12, Điện Biên
Cửa khẩu Huối Puốc,
Điện Biên
137
III-IV, 2-4 làn xe
Bao gồm nhánh từ
QL.279C đến Sốp Cộp, QL.4G
16.
Quốc lộ 6B
QL.6, Thuận Châu,
Sơn La
QL.279, Quỳnh
Nhai, Sơn La
33
IV, 2 làn xe
17.
Quốc lộ 279D
QL.6, thành phố
Sơn La
QL.279, Than Uyên,
Lai Châu
140
IV, 2 làn xe
18.
Quốc lộ 6C
QL.6, Tà Làng, Yên
Châu, Sơn La
QL.6, Cò Nòi, Mai
Sơn, Sơn La
70
IV, 2 làn xe
Bao gồm nhánh kết
nối đến khu di tích lịch sử quốc gia Việt Nam - Lào
19.
Quốc lộ 32D
Đường cao tốc Hà Nội
- Lào Cai, Mậu A, Văn Yên, Yên Bái
QL.70B, thành phố
Hòa Bình
289
IV, 2-4 làn xe
20.
Quốc lộ 70B
QL.70, Đoan Hùng,
Phú Thọ
Thành phố Hòa
Bình, Hòa Bình
144
III-IV, 2-4 làn xe
21.
Quốc lộ 2D
QL.32C, Sông Lô,
thành phố Việt Trì, Phú Thọ
QL.2C, Bắc Bình, Lập
Thạch, Vĩnh Phúc
216
IV, 2 làn xe
22.
Quốc lộ 34B
Cửa khẩu Đức Long,
Thạch An, Cao Bằng
QL.3, Ngân Sơn,
Cao Bằng
65
IV, 2 làn xe
23.
Quốc lộ 280
QL.279, Na Hang,
Tuyên Quang
QL.4C, Mèo Vạc, Hà
Giang
173
IV, 2 làn xe
24.
Quốc lộ 3C
QL.3, Định Hóa,
Thái Nguyên
QL.34, Bảo Lạc,
Cao Bằng
199
IV, 2 làn xe
25.
Đường nối cột cờ
Lũng Cú
QL.4C, Đồng Văn,
Hà Giang
Cột cờ Lũng Cú, Đồng
Văn, Hà Giang
26
IV, 2 làn xe
26.
Quốc lộ 17B
QL.18, Đông Triều,
Quảng Ninh
QL.5, quận An
Dương, thành phố Hải Phòng
41
IV, 2 làn xe
27.
Quốc lộ 18B
QL.18, Hải Hà, Quảng
Ninh
Cửa khẩu Bắc Phong
Sinh, Quảng Ninh
17
IV, 2 làn xe
28.
Quốc lộ 17
QL.5, Gia Lâm, Thủ
đô Hà Nội
QL.1B, thành phố
Thái Nguyên
135
IV, 2 làn xe
29.
Quốc lộ 37C
QL.37B, Ninh Cường,
Ý Yên, Nam Định
Cầu Thung Trâm
trên đường Hồ Chí Minh, Lạc Thủy, Hòa Bình
74
IV, 2 làn xe
30.
Quốc lộ 6D
QL.6, Cao Phong,
Hòa Bình
Tam Chúc, Kim Bảng,
Hà Nam
76
IV, 2 làn xe
31.
Quốc lộ 39B
QL.38, Ân Thi,
Hưng Yên
QL.21, Nam Định
95
III, 2-4 làn xe
32.
Quốc lộ 3E
QL.1B, Bình Gia, Lạng
Sơn
QL.4A, Thất Khê,
Tràng Định, Lạng Sơn
56
IV, 2 làn xe
33.
Quốc lộ 38C
Cầu Mai Động nối
Phú Xuyên (Hà Nội) - Kim Động (Hưng Yên)
Thị trấn Trần Cao,
Phù Cừ, Hưng Yên
22
III, 2-4 làn xe
34.
Quốc lộ 5C
Đường Đình Vũ (Cảng
Đình Vũ)
ĐT.356, thị trấn
Cát Hải, Cát Hải (theo cầu Tân Vũ - Lạch Huyện)
18
III, 2-4 làn xe
4. Các quốc lộ chính yếu khu vực miền Trung và
Tây Nguyên: 4.407 km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(Km)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Quốc lộ 217
Đường ven biển,
Nga Sơn, Thanh Hóa
Cửa khẩu Na Mèo,
Thanh Hóa
210
III-IV, 2-4 làn xe
2.
Quốc lộ 45
QL.21C, thị trấn
Me, Gia Viễn, Ninh Bình
QL.48, Quế Phong,
Nghệ An
233
III-IV, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 47
Cảng Hới, Sầm Sơn,
Thanh Hóa
Cửa khẩu Khẹo,
Thanh Hóa
140
III-IV, 2-4 làn xe
4.
Quốc lộ 7
QL.1, Diễn Châu,
Nghệ An
Cửa khẩu Nậm Cắn,
Nghệ An
225
III-IV, 2-4 làn xe
5.
Quốc lộ 48
QL.1, Yên Lý, Diễn
Châu, Nghệ An
Cửa khẩu Thông Thụ,
Nghệ An
160
III-IV, 2-4 làn xe
6.
Quốc lộ 46
Cảng Cửa Lò, Nghệ
An
Cửa khẩu Thanh Thủy,
Nghệ An
107
III-IV, 2-4 làn xe
7.
Quốc lộ 8
Đường ven biển,
Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Cửa khẩu Cầu Treo,
Hà Tĩnh
115
III-IV, 2-4 làn xe
8.
Quốc lộ 12A
QL.1, thị xã Ba Đồn,
Quảng Bình
Cửa khẩu Cha Lo,
Quảng Bình
106
III, 2-4 làn xe
9.
Quốc lộ 12C
Cảng Vũng Áng, Hà
Tĩnh
Đường Hồ Chí Minh,
Minh Hóa, Quảng Bình
90
III, 2-4 làn xe
10.
Quốc lộ 9
Cảng Cửa Việt, Quảng
Trị
Cửa khẩu Lao Bảo,
Quảng Trị
118
II-III, 2-4 làn xe
11.
Quốc lộ 15D
Cảng Mỹ Thủy, Quảng
Trị
Cửa khẩu La Lay,
Quảng Trị
78
III-IV, 2-4 làn xe
12.
Quốc lộ 49
Thuận An, Phú
Vang, Thừa Thiên Huế
Đường Hồ Chí Minh,
A Lưới, Thừa Thiên Huế
78
III-IV, 2-4 làn xe
13.
Quốc lộ 14B
Cảng Tiên Sa,
thành phố Đà Nẵng
Đường Hồ Chí Minh,
Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam
74
III-IV, 2-4 làn xe
14.
Quốc lộ 14D
Đường Hồ Chí Minh,
Nam Giang, Quảng Nam
Cửa khẩu Nam
Giang, Quảng Nam
75
III-IV, 2-4 làn xe
15.
Quốc lộ 24
QL.1, Mộ Đức, Quảng
Ngãi
QL.14C, Sa Thầy,
Kon Tum
225
III, 2-4 làn xe
16.
Quốc lộ 40B
Đường ven biển,
Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
Đường Hồ Chí Minh,
thị trấn Đắk Tô, Kon Tum
209
III, 2-4 làn xe
17.
Quốc lộ 40
Đường Hồ Chí Minh,
Ngọc Hồi, Kon Tum
Cửa khẩu Bờ Y, Kon
Tum
29
III, 2-4 làn xe
Bao gồm nhánh đến
cửa khẩu Đắk Tô
18.
Quốc lộ 19
Cảng Quy Nhơn,
Bình Định
Cửa khẩu Lệ Thanh,
Gia Lai
243
III, 2-6 làn xe
19.
Quốc lộ 25
QL.1, thành phố
Tuy Hòa, Phú Yên
Đường Hồ Chí Minh,
Chư Sê, Gia Lai
182
III, 2-4 làn xe
20.
Quốc lộ 26
QL.1, thị xã Ninh
Hòa, Khánh Hòa
Đường Hồ Chí Minh,
thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
154
III, 2-4 làn xe
21.
Quốc lộ 27
QL.1, thành phố
Phan Giang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
QL.26, thành phố
Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
282
III-IV, 2-4 làn xe
22.
Quốc lộ 28
QL.1, thành phố
Phan Thiết, Bình Thuận
Thị trấn Ea
T'ling, Cư Jút, Đắk Nông
309
III-IV, 2-4 làn xe
23.
Quốc lộ 29
Cảng Vũng Rô, Phú
Yên
Cửa khẩu Đắk Ruê,
Đắk Lắk
293
III-IV, 2-4 làn xe
24.
Đường Trường Sơn
Đông
Đường Hồ Chí Minh,
Thạch Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam
Thành phố Đà Lạt,
Lâm Đồng
672
III-IV, 2-4 làn xe
5. Các quốc lộ thứ yếu khu vực miền Trung và Tây
Nguyên: 4.618 km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(krn)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Đường Nghi Sơn -
Bãi Trành
Cảng Nghi Sơn,
Thanh Hóa
Đường Hồ Chí Minh,
Bãi Trành, Như Xuân, Thanh Hóa
55
III-IV, 2-4 làn xe
2.
Quốc lộ 217B
QL.1, Bỉm Sơn,
Thanh Hóa
Đường Hồ Chí Minh,
Thạch Thành, Thanh Hóa
50
III-IV, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 47C
QL.45, Nông Cống,
Thanh Hóa
Đường Hồ Chí Minh,
Ngọc Lặc, Thanh Hóa
53
III-IV, 2-4 làn xe
4.
Quốc lộ 47B
Đường Hồ Chí Minh,
Cẩm Thủy, Thanh Hóa
Cảng Nghi Sơn,
Thanh Hóa
125
II-III, 2-6 làn xe
5.
Quốc lộ 16
QL.43, Chiềng Sơn,
Mộc Châu Sơn La
QL.7, Kỳ Sơn, Nghệ
An
444
IV, 2 làn xe
6.
Quốc lộ 46B
QL.1, thành phố
Vinh, Nghệ An
QL.15, Đô Lương,
Nghệ An
36
IV, 2 làn xe
7.
Quốc lộ 46C
Nghi Hải, thị xã Cửa
Lò
Nam Sơn, Đô Lương,
Nghệ An
112
III-IV, 2-4 làn xe
8.
Quốc lộ 48E
Cảng Lạch Cờn, Nghệ
An
QL.46, Nghi Lộc,
Nghệ An
214
III-IV, 2-4 làn xe
9.
Quốc lộ 7B
QL.1, Diễn Châu, Nghệ
An
Thanh Chương, Nghệ
An
45
III, 2-4 làn xe
10.
Quốc lộ 7C
Nghi Thiết, Nghi Lộc,
Nghệ An
Hòa Sơn, Đô Lương,
Nghệ An
44
III, 2-4 làn xe
11.
Quốc lộ 7D
QL.7 Phúc Sơn, Anh
Sơn, Nghệ An
Cửa khẩu Vều, Nghệ
An
42
IV, 2 làn xe
12.
Quốc lộ 7E
QL.7, Tương Dương,
Nghệ An
Cửa khẩu Tam Hợp,
Nghệ An
42
IV, 2 làn xe
13.
Quốc lộ 48B
Lạch Quèn, Quỳnh
Lưu, Nghệ An
Quỳnh Châu, Quỳnh
Lưu, Nghệ An
25
III, 2 làn xe
14.
Quốc lộ 48C
QL.48, Tam Hợp, Quỳ
Hợp, Nghệ An
QL.7, Tam Quang,
Tương Dương, Nghệ An
123
III-IV, 2-4 làn xe
15.
Quốc lộ 48D
Cảng Đông Hồi, Nghệ
An
Ngã ba Châu Thôn,
Quế Phong, Nghệ An
166
III-IV, 2-4 làn xe
16.
Quốc lộ 15B
Thị trấn Đồng Lộc,
Can Lộc, Hà Tĩnh
Cầu Cửa Nhượng,
Thiên Cầm, Hà Tĩnh
52
III-IV, 2 làn xe
17.
Quốc lộ 15C
Thị trấn Hội Xuân,
Quan Hóa, Thanh Hóa
Cửa khẩu Tén Tằn,
Thanh Hóa
113
III-IV, 2-4 làn xe
18.
Quốc lộ 8C
Thiên Cầm, Cẩm
Xuyên, Hà Tĩnh
QL.46, Thanh
Chương, Nghệ An
101
III-IV, 2-4 làn xe
19.
Quốc lộ 281
Cảng Thạch Kim, Hà
Tĩnh
QL.8, Hương Sơn,
Hà Tĩnh
100
III-IV, 2 làn xe
20.
Quốc lộ 15
QL.6, Tòng Đậu,
Mai Châu, Hòa Bình
Sơn Thủy, Lệ Thủy,
Quảng Bình
401
III-IV, 2 làn xe
21.
Quốc lộ 9B
Đường ven biển Hải
Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình
Cửa khẩu Chút Mút,
Quảng Bình
80
III-IV, 2 làn xe
22.
Quốc lộ 9C
Ngư Thủy Trung, Lệ
Thủy, Quảng Bình
Đường Hồ Chí Minh,
Lâm Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
44
III-IV, 2 làn xe
23.
Quốc lộ 9D
Cảng Cửa Việt, Quảng
Trị
Cửa khẩu Tà Rùng,
Quảng Trị
106
III-IV, 2 làn xe
24.
Quốc lộ 9E
Đường ven biển, thành
phố Đồng Hới, Quảng Bình
Đường Hồ Chí Minh,
Quảng Ninh, Quảng Bình
43
III-IV, 2-4 làn xe
25.
Quốc lộ 9G
QL.1, Bắc Trạch, Bố
Trạch, Quảng Bình
Cửa khẩu Cà Roòng,
Quảng Bình
85
III-IV, 2-4 làn xe
26.
Quốc lộ 9F
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông, Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn, Quảng Trị
QL.9D, Trung
Giang, Gio Linh, Quảng Trị
25
III-IV, 2-4 làn xe
27.
Quốc lộ 9H
QL.1, Hải Lăng, Quảng
Trị
QL.9, Đa Krông, Quảng
Trị
50
III-IV, 2-4 làn xe
28.
Quốc lộ 49B
QL.1, Hải Lăng, Quảng
Trị
Cảng Chân Mây, Thừa
Thiên Huế
105
III, 2-4 làn xe
29.
Quốc lộ 49C
Cảng Cửa Việt, Quảng
Trị
QL.49B, Phong Điền,
Thừa Thiên Huế
42
III, 2-4 làn xe
30.
Quốc lộ 49D
Cảng Điền Lộc, Thừa
Thiên Huế
QL.49, Hương Trà,
Thừa Thiên Huế
72
III-IV, 2-4 làn xe
31.
Quốc lộ 49E
QL.1, Phú Lộc, Thừa
Thiên Huế
Cửa khẩu A Đớt, Thừa
Thiên Huế
93
III-IV, 2-4 làn xe
32.
Quốc lộ 49F
QL.49B, Phong Điền,
Thừa Thiên Huế
Cửa khẩu Hồng Vân,
Thừa Thiên Huế
90
III-IV, 2-4 làn xe
33.
Quốc lộ 14G
Túy Loan, Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng
Đường Hồ Chí Minh,
Đông Giang, Quảng Nam
66
IV, 2 làn xe
34.
Quốc lộ 14E
Ngã ba Bình Minh,
Thăng Bình, Quảng Nam
Đường Hồ Chí Minh,
Phước Sơn, Quảng Nam
90
IV, 2 làn xe
35.
Quốc lộ 24B
Cảng Sa Kỳ, Quảng
Ngãi
QL.24, Ba Tiêu, Ba
Tơ, Quảng Ngãi
108
III-IV, 2-4 làn
xe
36.
Quốc lộ 1D
QL.1, thành phố
Quy Nhơn, Bình Định
QL.1, thị xã Sông
Cầu, Phú Yên
35
III, 2-4 làn xe
37.
Quốc lộ 24C
Cảng Dung Quất, Quảng
Ngãi
QL.40B, Bắc Trà
My, Quảng Nam
95
III-IV, 2-4 làn xe
38.
Quốc lộ 24D
QL.24B, Sơn Hà, Quảng
Ngãi
Đường Hồ Chí Minh,
Đắk Hà, Kon Tum
124
III-IV, 2-4 làn xe
39.
Quốc lộ 14H
Cảng Cửa Đại, Quảng
Nam
Đường Hồ Chí Minh,
Nam Giang, Quảng Nam
76
IV, 2 làn xe
40.
Quốc lộ 19B
Cảng Nhơn Hội,
Bình Định
QL.24, Ba Tơ, Quảng
Ngãi
191
III-IV, 2-4 làn xe
41.
Quốc lộ 19C
QL.1, Tuy Phước,
Bình Định
QL.26, M Đrắk, Đắk
Lắk
206
III-IV, 2-4 làn xe
42.
Quốc lộ 19D
QL.19, thị trấn
Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai
Đường Hồ Chí Minh,
Chư Păh, Gia Lai
46
IV, 2 làn xe
43.
Quốc lộ 19E
QL.19, thị xã An
Khê, Gia Lai
QL.19C, Đồng Xuân,
Phú Yên
135
III-IV, 2-4 làn xe
44.
Quốc lộ 26B
QL.26, thị xã Ninh
Hòa, Khánh Hòa
Cảng Huyndai
Vinashin, Ninh Hòa, Khánh Hòa
26
III, 2-4 làn xe
45.
Quốc lộ 27B
QL.1, thành phố
Canh Ranh, Khánh Hòa
QL.27, Ninh Sơn,
Ninh Thuận
53
III, 2-4 làn xe
46.
Quốc lộ 27C
QL.1, Diện Khánh,
Khánh Hòa
QL.20. thành phố
Đà Lạt, Lâm Đồng
120
III-IV, 2-4 làn xe
47.
Quốc lộ 28B
QL.1, Bắc Bình,
Bình Thuận
QL.20, Đức Trọng,
Lâm Đồng
69
IV, 2 làn xe
6. Các quốc lộ chính yếu khu vực phía Nam: 2.426
km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(kin)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Quốc lộ 55
QL.51, thành phố
Bà Rịa
QL.28, Đắk Glong,
Đắk Nông
290
III, 2-4 làn xe
2.
Quốc lộ 20
QL.1 Dầu Giây, Đồng
Nai
QL.27, Đơn Dương,
Lâm Đồng
279
III, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 51
QL.1, thành phố
Biên Hòa, Đồng Nai
Thành phố Bà Rịa,
Bà Rịa - Vũng Tàu
64
I, 6 làn xe
4.
Quốc lộ 13
QL.1, quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Hoa Lư,
Bình Phước
149
II-III, 4-6 làn xe
5.
Quốc lộ 22
QL.1, quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Mộc Bài,
Tây Ninh
59
III, 4-6 làn xe
6.
Quốc lộ 22B
QL.22, Gò Dầu, Tây
Ninh
Cửa khẩu Chàng Riệc,
Tây Ninh
104
II-III, 2-4 làn xe
7.
Tuyến N1
Đức Huệ, Long An
QL.80, thành phố
Hà Tiên, Kiên Giang
235
III-IV, 2-4 làn xe
8.
Quốc lộ 50
Bình Chánh, Thành
phố Hồ Chí Minh
QL.1, thành phố Mỹ
Tho, Tiền Giang
87
III, 2-4 làn xe
9.
Quốc lộ 60
QL.1, thành phố Mỹ
Tho, Tiền Giang
QL.61B, Tân Long,
thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng
147
II-III, 2-6 làn xe
10.
Quốc lộ 61C
QL.1, Cái Răng,
thành phố Cần Thơ
QL.1, thành phố Vị
Thanh, Hậu Giang
48
III, 4 làn xe
11.
Quốc lộ 62
QL.50, Gò Công, Tiền
Giang
Cửa khẩu Bình Hiệp,
Long An
114
III, 2-4 làn xe
12.
Quốc lộ 30
QL1, Cái Bè, Tiền
Giang
Cửa khẩu Dinh Bà,
Đồng Tháp
112
III, 2-4 làn xe
13.
Quốc lộ 80
QL.1, Mỹ Thuận,
thành phố Vĩnh Long
Cửa khẩu Hà Tiên,
Kiên Giang
216
III, 2-4 làn xe
14.
Quốc lộ 91
QL.1 Cái Răng,
thành phố Cần Thơ
Cửa khẩu Tịnh
Biên, An Giang
135
III, 2-6 làn xe
15.
Quốc lộ 63
QL.61, Châu Thành,
Kiên Giang
QL.1, thành phố Cà
Mau
113
III, 2-4 làn xe
16.
Quốc lộ 91B (Đường
Nam sông Hậu)
QL.91, Ô Môn,
thành phố Cần Thơ
QL.1, thành phố Bạc
Liêu
162
III, 2-4 làn xe
17.
Đường Quản Lộ - Phụng
Hiệp
QL.1, thành phố
Ngã Bảy, Hậu Giang
QL.1, thành phố Cà
Mau
112
III, 2-4 làn xe
7. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Nam: 3.139
km
TT
Tên quốc lộ
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(kin)
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
1.
Quốc lộ 91C
QL.91, thành phố
Châu Đốc, An Giang
Cửa khẩu Khánh
Bình, An Giang
36
III, 2-4 làn xe
2.
Tuyến N2
QL.91, Châu Thành,
An Giang
QL.80, Hòn Đất,
Kiên Giang
72
III, 2-4 làn xe
3.
Quốc lộ 13B
QL.14C, Đức Liễu,
Bù Đăng, Bình Phước
Vành Đai 4, Thành
phố Hồ Chí Minh
130
III, 2-4 làn xe
4.
Quốc lộ 13C
ĐT.741, TP.Đồng
Xoài, Bình Phước
QL.1, Trảng Bom, Đồng
Nai
86
III, 2-4 làn xe
5.
Quốc lộ 55B
QL.20 Ma Đa Gui,
Lâm Đồng
ĐT.741, Bù Gia Mập,
Bình Phước
132
III, 2-4 làn xe
6.
Quốc lộ 54
Vàm Cống, Lấp Vò,
Đồng Tháp
QL.53, thành phố
Trà Vinh
149
III, 2-4 làn xe
7.
Quốc lộ 53
Thành phố Vĩnh
Long
QL.54, Tập Sơn,
Trà Cú, Trà Vinh
177
III, 2-4 làn xe
8.
Quốc lộ 22C
Vành đai 3, Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Kà Tum,
Tây Ninh
120
III, 2-4 làn xe
9.
Quốc lộ 56B
QL.56, thành phố
Long Khánh, Đồng Nai
Cửa khẩu Phước
Tân, Tây Ninh
164
III, 2-4 làn xe
10.
Quốc lộ 50B
Đường Phạm Hùng,
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngã ba Trung
Lương, Tiền Giang
55
III, 6 làn xe
11.
Quốc lộ 51C
QL.51, Long Thành,
Đồng Nai
QL.1, Xuân Lộc, Đồng
Nai
64
III, 2 làn xe
12.
Quốc lộ 14C
Đường Hồ Chí Minh,
Ngọc Hồi, Kon Tum
Đường N2, Đức Hòa,
Long An
728
III-IV, 2-4 làn xe
13.
Quốc lộ 56
Thành phố Long
Khánh, Đồng Nai
QL.51, thành phố
Bà Rịa
51
III, 2-6 làn xe
14.
Quốc lộ 57
Thành phố Vĩnh
Long
Thạnh Phú, Bến Tre
103
III, 2-4 làn xe
15.
Quốc lộ 61
QL.1, Cái Tắc, Châu
Thành A, Hậu Giang
QL.80, thành phố Rạch
Giá, Kiên Giang
97
III, 2-4 làn xe
16.
Quốc lộ 61B
QL.61, Ngã ba Vĩnh
Tường, Hậu Giang
Đường Nam Sông Hậu,
Vĩnh Châu, Sóc Trăng
74
III, 2-4 làn xe
17.
Quốc lộ 57B
QL.57C, Châu
Thành, Bến Tre
Ba Tri, Bến Tre
87
III-IV, 2-4 làn xe
18.
Quốc lộ 57C
QL.57, Chợ Lách, Bến
Tre
Bình Đại, Bến Tre
64
III-IV, 2-4 làn xe
19.
Quốc lộ 53B
QL.53, thị xã
Duyên Hải, Trà Vinh
Duyên Hải, Trà
Vinh
39
III-IV, 2-4 làn xe
20.
Quốc lộ 30B
QL.62, Thủ Thừa,
Long An
QL.30, Thanh Bình,
Đồng Tháp
92
III, 2-4 làn xe
21.
Quốc lộ 30C
QL.1, thị xã Cai Lậy,
Tiền Giang
QL.30, Tam Nông, Đồng
Tháp
100
III, 2-4 làn xe
22.
Quốc lộ 63B
QL.63, Vĩnh Thuận,
Kiên Giang
Đường ven biển,
Đông Hải, Bạc Liêu
55
III, 2-4 làn xe
23.
Quốc lộ 20B
Vành Đai 3 Thành
phố Hồ Chí Minh, Nhơn Trạch, Thành phố Hồ Chí Minh
Cao tốc Bắc - Nam
phía Đông, Cẩm Mỹ, Đồng Nai
41
III, 2-4 làn xe
24.
Hành lang ven biển
phía Nam
QL.1, thành phố Cà
Mau
QL.63. An Biên,
Kiên Giang
80
III, 2-4 làn xe
25.
Quốc lộ 80B
QL.80, Sa Đéc, Đồng
Tháp
Cửa khẩu Vĩnh
Xương, An Giang
120
III, 2-4 làn xe
26.
Quốc lộ 80C
QL.91, Châu Phú,
An Giang
Đường ven biển,
Hòn Đất, Kiên Giang
107
III, 2-4 làn xe
27.
Quốc lộ 91D
Đường N1, Vinh
Gia, An Giang
QL.61C, thị trấn Bảy
Ngàn, Hậu Giang
116
III, 2-4 làn xe
PHỤ LỤC III
TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Địa phận
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài dự kiến
(km)
1
Quảng Ninh
Cảng Núi Đỏ (Mũi
Ngọc) - Móng Cái
Phú Xuân - ranh giới
giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
285
2
Thành phố Hải Phòng
Ranh giới tỉnh Quảng
Ninh và thành phố Hải Phòng - Đĩnh Vũ
Ranh giới tỉnh
thành phố Hải Phòng và tỉnh Thái Bình
40
3
Thái Bình
Thụy Tân - Giao
QL.37 (Diêm Điền)
Giao QL.37 (Diêm
Điền) - ranh giới Thái Bình - Nam Định
44
4
Nam Định
Liên Trì - Hội Nam
(qua cầu Hà Lạn), xã hải Phúc, huyện Hải Hậu
Cồn Thoi (ranh giới
giữa tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)
77
5
Ninh Bình
Cồn Thoi (ranh giới
giữa tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)
An Hải (ranh giới
giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hóa)
11
6
Thanh Hoá
Huyện Nga Sơn
(ranh giới giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hoá)
Xuân Lâm - Hải Hà
(huyện Tĩnh Gia)
96
7
Nghệ An
Xuân Lâm - Hải Hà
(huyện Tĩnh Gia)
Cầu Cửa Hội, Ranh giới
tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh
84
8
Hà Tĩnh
Cầu Cửa Hội, Ranh
giới tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh
Vũng Áng - Đèo
Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình
140
9
Quảng Bình
Vũng Áng - Đèo
Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình
Ranh giới tỉnh Quảng
Bình và tỉnh Quảng Trị
127
10
Quảng Trị
Ranh giới tỉnh Quảng
Bình và tỉnh Quảng Trị
Ranh giới tỉnh Quảng
Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế
67
11
Thừa Thiên - Huế
Ranh giới tỉnh Quảng
Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế
Thổ Sơn - Hải Vân (ranh
giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng)
127
12
Thành phố Đà Nẵng
Ranh giới Thừa
Thiên Huế với thành phố Đà Nẵng - ngã ba giữa QL.1 với đường Nguyễn Tất Thành
Ranh giới thành phố
Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam
52
13
Quảng Nam
Ranh giới thành phố
Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam
Ranh giới tỉnh Quảng
Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh
92
14
Quảng Ngãi
Ranh giới tỉnh Quảng
Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh
Ranh giới tỉnh Quảng
Ngãi và tỉnh Bình Định
105
15
Bình Định
Ranh giới tỉnh Quảng
Ngãi và tỉnh Bình Định
Kho xăng dầu Phú
Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên
121
16
Phú Yên
Kho xăng dầu Phú
Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên
Bãi Chùa - phía Bắc
đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả
128
17
Khánh Hoà
Bãi Chùa - phía Bắc
đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả
Ranh giới tỉnh
Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận
154
18
Ninh Thuận
Ranh giới tỉnh
Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận
Ranh giới tỉnh Ninh
Thuận và tỉnh Bình Thuận
106
19
Bình Thuận
Ranh giới tỉnh
Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận
Bình Châu (ranh giới
với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
237
20
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Châu (ranh giới
với tỉnh Bình Thuận)
Cầu Hiệp Phước -
đường cao tốc liên vùng phía Nam
140
21
Thành phố Hồ Chí Minh
Cầu Hiệp Phước -
đường cao tốc liên vùng phía Nam
Ranh giới TP. Hồ
Chí Minh và tỉnh Tiền Giang
13
22
Tiền Giang
Ranh giới TP. Hồ
Chí Minh và tỉnh Tiền Giang
Ranh giới tỉnh Tiền
Giang và tỉnh Bến Tre
44
23
Bến Tre
Ranh giới tỉnh Tiền
Giang và tỉnh Bến Tre
Ranh giới tỉnh Bến
Tre và tỉnh Trà Vinh
53
24
Trà Vinh
Ranh giới tỉnh Bến
Tre và tỉnh Trà Vinh
Ranh giới tỉnh Trà
Vinh và tỉnh Sóc Trăng
78
25
Sóc Trăng
Ranh giới tỉnh Trà
Vinh và tỉnh Sóc Trăng
Ranh giới tỉnh Sóc
Trăng và tỉnh Bạc Liêu
80
26
Bạc Liêu
Ranh giới tỉnh Sóc
Trăng và tỉnh Bạc Liêu
Ranh giới tỉnh Bạc
Liêu và tỉnh Cà Mau
55
27
Cà Mau
Ranh giới tỉnh Bạc
Liêu và tỉnh Cà Mau
Ranh giới tỉnh Cà
Mau và tỉnh Kiên Giang
247
28
Kiên Giang
Ranh giới tỉnh Cà Mau
và tỉnh Kiên Giang
Cửa khẩu Hà Tiên
231
Tổng cộng
3.034
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC TUYẾN KẾT NỐI CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI, ĐẦU MỐI
GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
Từ cao tốc, quốc
lộ
Đến điểm đầu mối
I
Đấu nối hệ thống cảng biển
1
Hà Nội - Hải Phòng
Nam Đồ Sơn, Văn Úc
(Hải Phòng)
2
Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái
Cẩm Phả (Quảng
Ninh)
3
Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái
Yên Hưng (Quảng
Ninh)
4
QL.18
Hải Hà (Quảng Ninh)
5
QL.18
Vân Đồn (Quảng
Ninh)
6
QL.18
Vạn Ninh (Quảng
Ninh)
7
QL.45
Lệ Môn (Thanh Hóa)
8
Đường ven biển
Đông Hồi (Nghệ An)
9
QL.1
Bến Thủy, Cửa Hội
(Nghệ An)
10
QL.1
Sơn Dương (Hà
Tĩnh)
11
QL.8
Xuân Hải (Hà Tĩnh)
12
QL.8
Xuân Giang (Hà
Tĩnh)
13
QL.1
Hòn La (Quảng
Bình)
14
QL.1
Mũi Độc (Quảng
Bình)
15
QL.1
Sông Gianh (Quảng
Bình)
16
Đường ven biển
Chân Mây (Huế)
17
Đường ven biển
Liên Chiểu (Đà Nẵng)
18
Đường ven biển
Thọ Quang (Đà Nẵng)
19
QL.1
Tam Hiệp (Quảng
Nam)
20
QL.24C
Dung Quất II (Quảng
Ngãi)
21
QL.1
Bắc Vân Phong (Đầm
Môn)
22
QL.1
Cam Ranh (Nha
Trang)
23
QL.1
Cà Ná (Ninh Thuận)
24
Đường ven biển
Ninh Chữ (Ninh Thuận)
25
Đường ven biển
Sơn Mỹ (Bình Thuận)
26
Đường ven biển
Kê Gà (Bình Thuận)
27
Vành đai 4 - Thành phố Hồ Chí Minh
Long Sơn (Vũng
Tàu)
28
QL.51
Phú Mỹ, Mỹ Xuân
(Vũng Tàu)
29
QL.51
Phước An, Gò Dầu,
Phước Thái (trên sông Thị Vải) (Đồng Nai)
30
Đường Nam sông Hậu
Cái Cui (Cần Thơ)
31
Đường Nam sông Hậu
Thốt Nốt (Cần Thơ)
32
Đường Nam sông Hậu
Hậu Giang
II
Đấu nối hệ thống cảng hàng không
33
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai
CHK Sa Pa (Lào
Cai)
34
QL.12
CHK Điện Biên (Điện
Biên)
35
QL.32
CHK Lai Châu (Lai
Châu)
36
QL.6
CHK Nà Sản (Sơn
La)
37
QL.18, QL.2, QL.5, QL.3,
Vành đai 3, các đường cao tốc đô thị như Nội Bài-
Nhật Tân...
CHK Nội Bài (Hà Nội)
38
QL.5, Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
CHK Cát Bi (Hải
Phòng)
39
Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn
CHK Vân Đồn (Quảng
Ninh)
40
QL.47, Đường Nghi Sơn - Thọ Xuân (định hướng cao
tốc thành phố Thanh Hóa đến Thọ Xuân)
CHK Thọ Xuân
(Thanh Hóa)
41
QL.1QL.46
CHK Vinh (Nghệ An)
42
QL.1
CHK Đồng Hới (Quảng
Bình)
43
QL.1
CHK Quảng Trị (Quảng
Trị)
44
QL.1
CHKQT Phú Bài (Huế)
45
QL.1, QL.14B
CHK Đà Nẵng (Đà Nẵng)
46
QL.1
CHK Chu Lai (Quảng
Nam)
47
QL.1 (QL.19B)
CHK Phù Cát (Bình
Định)
48
QL.25 (QL.1)
CHK Tuy Hòa (Tuy
Hòa)
49
QL.1, Đường ven biển
CHK Cam Ranh
(Khánh Hòa)
50
QL.19 (QL.14)
CHK Pleiku (Gia
Lai)
51
QL.1
CHK Phan Thiết
(Bình Thuận)
52
Cao tốc Dầu Giây - Long Thành, Long Thành - HCM,
VĐ4
CHK Long Thành (Đồng
Nai)
53
QL.26
CHK Buôn Ma Thuột
(Đắk Lắk)
54
QL.20
CHK Liên Khương
(Lâm Đồng)
55
Đường nối từ CHK đến trung tâm Đảo
CHK Côn Đảo (Bà Rịa
- Vũng Tàu)
56
Đường đô thị
CHK Tân Sơn Nhất
(TP. Hồ Chí Minh)
57
QL91, 91B, đại lộ Võ Văn Kiệt
CHK Cần Thơ (Cần
Thơ)
58
CHK Phú Quốc (Kiên
Giang)
59
QL.61
CHK Rạch Giá (Kiên
Giang)
60
QL.1
CHK Cà Mau
III
Đấu nối hệ thống đường sắt
61
QL.12A
Ga Ngọc Lâm (Hà Nội)
62
QL.3
Ga Đa Phúc (Hà Nội)
63
QL.3
Ga Trung Giã (Hà Nội)
64
QL.1
Ga Thịnh Châu (Hà
Nam)
65
QL.10
Ga Núi Gôi (Nam Định)
66
QL.1
Ga Ninh Bình
67
QL.1
Ga Đồng Giao (Ninh
Bình)
68
QL.1
Ga Văn Trai (Thanh
Hóa)
69
QL.1
Ga Khoa Trường
(Thanh Hóa)
70
QL.1
Ga Trường Lâm
(Thanh Hóa)
71
QL.45
Ga Thanh Hoá
72
QL.45
Ga Yên Thái (Thanh
Hóa)
73
QL.47B
Ga Minh Khôi
(Thanh Hóa)
74
QL.47B
Ga Thị Long (Thanh
Hóa)
75
QL.1
Ga Hoàng Mai (Nghệ
An)
76
QL.7B
Ga Chợ Sy (Nghệ
An)
77
QL.48
Ga Nghĩa Thuận
(Nghệ An)
78
QL.46C
Ga Yên Xuân (Nghệ
An)
79
QL.8
Ga Yên Trung (Hà
Tĩnh)
80
Đường Hồ Chí Minh
Ga Phúc Trạch (Hà
Tĩnh)
81
QL.281
Ga Yên Duệ (Hà
Tĩnh)
82
QL.9D
Ga Sa Lung (Quảng
Trị)
83
QL.1
Ga Diêm Phổ (Quảng
Nam)
84
QL.14B
Ga Phú Cang (Quảng
Nam)
85
QL.1
Ga Vạn Phú (Bình Định)
86
QL.1
Ga Phù Cát (Bình Định)
87
QL.1
Ga Hoà Huỳnh
(Khánh Hòa)
88
QL.1
Ga Hoà Tân (Khánh
Hòa)
89
QL.1
Ga Ngã Ba (Khánh
Hòa)
90
QL.1
Ga Kà Rôm (Ninh
Thuận)
91
QL.1
Ga Hoà Trinh (Ninh
Thuận)
92
QL 1
Ga Vĩnh Hảo (Bình
Thuận)
IV
Đấu nối đường thủy nội địa
1
Đấu nối thuận lợi các cảng thủy nội địa lớn
(>2000 tấn) chưa có đường cao tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp
V
Đấu nối hệ thống cửa khẩu
1
Đấu nối thuận lợi các cửa khẩu chưa có đường cao
tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp
[1]
Quy mô đã bao gồm cả đường đi thấp
[2]
Đường Hồ Chí Minh tiêu chuẩn đường cao tốc (Nghị quyết số 66/2013/QH13 ngày
29/11/2013)
[3]
Chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông
[4]
Chiều dài không bao gồm khoảng 41 km đi trùng các đường cao tốc Nội Bài - Hạ
Long, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Lào Cai và quốc lộ 3 và 59,5km đi trùng đường
Hồ Chí Minh
[5]
Trường hợp khó khăn trong việc mở rộng, giữ nguyên quy mô đối với các đoạn đã đầu
tư theo quy hoạch phê duyệt tại Quyết định số 1698/QĐ-TTg ngày 28/9/2011
Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
49.794
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng