Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 180/KH-UBND 2021 phòng chống dịch COVID 19 thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
180/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Thành phố Cần Thơ
Người ký:
Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành:
25/08/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TH ÀNH PH Ố C ẦN TH Ơ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1 80/KH-UBND
Cần Thơ , ngày 25 tháng 8 năm 2021
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ NGÀY 25
THÁNG 8 NĂM 2021 ĐẾN NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG
ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia ban hành “Quy định đánh giá mức
độ nguy cơ và các biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch
COVID-19”; Quyết định số 3989/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành Tiêu chí kiểm soát dịch COVID-19 tại các địa phương đang
thực hiện giãn cách x ã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ
tướng; xét Tờ trình số 4023/TTr- SYT ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Sở Y tế về kế
hoạch phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn (từ ngày 25 tháng 8 năm 2021
đến ngày 08 tháng 9 năm 2021), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch
phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8
năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021, cụ thể:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU
1. M ục
tiêu
Phấn đấu đến ngày 08 tháng 9 năm 2021
giảm ít nhất 50 % số ca mắc mới trong cộng đồng; mở rộng vùng xanh, thu hẹp vùng
đỏ và vùng cam, từng bước đưa thành phố trở về trạng thái bình thường mới và
nâng cao chất lượng điều trị nhằm giảm tỷ lệ tử vong.
2. Yêu cầu
a) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ
thống chính trị-xã hội và cộng đồng;
b) Tập trung cao độ cho công tác quản
lý, tổ chức, điều hành; công tác ph ối hợp; công tác kiểm
tra và giám sát phòng, chống dịch.
c) Triển khai quyết liệt, đầy đủ các
biện pháp phòng, ch ống dịch tại địa bàn các quận, huyện, đặc
biệt đẩy mạnh xét nghiệm có trọng tâm, trọng điểm và truy vết thần tốc theo hướng
dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia và Bộ Y tế.
d) Theo dõi sát tình hình, diễn tiến
của từng ca bệnh; kịp thời phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và chuyển tầng
điều trị phù hợp. Tăng cường chất lượng điều trị, nhất là nâng cao n ăng lực điều trị ở tầng 3 nhằm giảm tỷ lệ tử vong đến mức thấp nhất.
II. NHIỆM VỤ GIẢI
PHÁP
1. Về áp dụng các biện pháp phòng,
chống dịch trên địa bàn
a) Tiếp tục tập trung tổ chức, triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
b) Thực hiện nghiêm việc giãn cách xã
hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 10/CT-UBND
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trên địa bàn trong thời gian từ 00 giờ
00 phút ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến 00 giờ ngày 08 tháng 9 năm 2021 .
2. Về các biện pháp y tế
a) Xét nghiệm sàng lọc trọng điểm
tại cộng đồng
Triển khai kế hoạch thực hiện xét
nghiệm cộng đồng, tập trung vào các ấp/khu vực và các đối tượng nguy cơ, đảm bảo
đánh trúng, đánh đúng, kịp thời bóc tách F0 ra khỏi cộng đồng.
- Thời gian: dự kiến tổ chức 03 đợt xét nghiệm
+ Đợt 1: từ ngày 27 tháng 8 năm 2021
đến ngày 29 tháng 8 năm 2021
+ Đợt 2: từ ngày 30 tháng 8 năm 2021
đến ngày 01 tháng 9 năm 2021
+ Đợt 3: từ ngày 03 tháng 9 năm 2021
đến ngày 05 tháng 9 năm 2021
- Địa điểm: tại 9 quận, huyện trên địa bàn, tập trung tại các ấp/khu vực có nguy cơ
rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ.
- Nguyên tắc xác định mức độ nguy
cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng
Để thực hiện xét nghiệm có trọng tâm,
trọng điểm, đảm bảo nguồn lực chống dịch trong thời gian dài, thành phố xây dựng
nguyên tắc xác định mức độ nguy cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng,
đánh giá trên s ố F0 phát hiện mới trong vòng 14 ngày:
+ Ấp/khu vực ít nguy cơ : không
có hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
+ Ấp/khu vực có
nguy cơ : có 01 hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
+ Ấp/khu vực nguy
cơ cao : có 02 hộ
gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
- Ấp/khu vực nguy cơ
rất cao : có từ 03 hộ gia đình trở
lên có F0 hoặc có ít nhất 01 hộ gia đình có F0 chưa rõ nguồn lây hoặc dịch tễ
phức tạp trong 14 ngày qua.
STT
Quận/huyện
Phường/xã/
thị trấn
Ấ p/khu vực
S ố
hộ tại ấp/kh u vực
S ố
dân tại ấp/khu vực
Số
test nhanh dự kiến
1
Ninh
Kiều
11
71
86.912
279.307
140.362
2
Cái
Răng
7
59
28.067
105.740
21.476
3
Phong
Điền
7
75
25.766
108.225
17.293
4
Ô
Môn
7
79
31.220
128.585
20.524
5
Thốt
Nốt
9
45
36.309
166.406
34.242
6
Vĩnh
Thạnh
11
56
26.222
97.855
15.128
7
Cờ Đỏ
10
74
29.504
114.194
17.309
8
Bình
Thủy
8
46
40.202
139.704
109.907
9
Thới
Lai
13
94
29.307
106.389
20.745
T ỔNG CỘNG
83
599
333.509
1.246.405
396.986
(Đ ính kèm
Phụ lục chi tiết)
- Phương pháp xét nghiệm:
+ Đối với ấp/khu vực nguy cơ rất cao:
xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên toàn bộ người dân tại ấp/khu vực đó. Lấy
mẫu gộp 2 người/test. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu
đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.
+ Đối với ấp/khu vực nguy cơ cao: xét
nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên cho đại diện tất cả hộ gia đình tại ấp/khu
vực đó (0 1 người/hộ). L ấy m ẫu gộp 2 hộ/mẫu. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì l ấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên 2 hộ gia đình để khẳng định.
+ Đối với ấp/khu vực nguy cơ: xét
nghi ệm bằng test nhanh kháng nguyên hộ gia đình tại ấp/khu
vực đó (02 người cùng hộ/test) cho 20 - 30 hộ gia đình xung quanh nhà mới phát
phát hiện F0 tại vòng 4 (s ố lượng hộ cụ thể tùy vào điều
tra dịch t ể và địa bàn nơi F0 sinh s ống)
và l ấy m ẫu ít nh ất 5% dân s ố, ưu tiên lựa chọn các đối tượng có
nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàn g tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng d ầu, qu ầy thuốc, nhà thu ốc, các
kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe, người phụ việc)...
Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành
viên hộ gia đình để khẳng định.
+ Đối với ấp/khu vực ít nguy cơ: lấy
mẫu test nhanh kháng nguyên ít nhất 5% dân số, ưu tiên lựa chọn các đối tượng
có nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàn g tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng dầu, quầy thuốc,
nhà thuốc, các kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe,
người phụ việc)... Trong trường hợp test nhanh dương tính thì l ấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình đ ể khẳng định.
- Lưu ý:
+ Khi phát hiện hộ gia đình có trường
hợp dương tính bằng test nhanh tiến hành treo biển báo “Nhà có trường hợp nghi
nhi ễm” bên ngoài nhà đó, có hàng rào mềm ngăn cách, toàn bộ
thành viên trong nhà/gia đình không được phép đi ra ngoài.
+ Trường hợp cần thiết, có thể mở rộng
phạm vi, đối tượng xét nghiệm. Thực hiện xét nghiệm tầm soát 100% với các trường
hợp có bi ểu hiện ho, s ốt, khó thở,
viêm đường hô hấp... tại cộng đồng.
- Công tác hậu cần
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật chủ
trì mua sắm, phân bổ test nhanh, dụng cụ lấy mẫu PCR cho các quận, huyện và dự
trù các hóa chất, sinh ph ẩm phục vụ xét nghiệm PCR đ ể
triển khai thực hiện kế hoạch.
+ Ủy ban nhân dân quận, huyện: chủ động
chuẩn bị các vật tư y t ế, phương tiện bảo hộ phục vụ công
tác xét nghiệm cộng đồng; cung cấp kế hoạch cụ thể, thông tin số lượng test
nhanh và dụng cụ lấy mẫu PCR cần sử dụng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đ ể
đảm bảo công tác phân b ổ (thông báo trước
ít nhất 24 giờ trước kh i tiếp nhận) .
b) Công tác truy vết, giám sát cộng
đồng:
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả quy trình
“24 giờ dập dịch”. Các địa phương tập trung chỉ đạo truy vết “thần tốc” các F0
qua sàng lọc cộng đồng/cơ sở y tế, khẩn trương gửi báo cáo dịch tễ của các ca bệnh
này trong 2 giờ (kể từ khi phát lệnh F0 mới) về Tổ thông tin phòng, ch ống dịch ngành Y tế.
- Tăng cường hoạt động của các Tổ
COVID cộng đồng, đặc biệt lưu ý các khu nhà trọ.
- Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi
đua “xanh hóa” địa bàn, mở rộng và bảo vệ tốt vùng xanh, động viên, khen thưởng
kịp thời những tổ chức, cá nhân làm tốt và nhân rộng các mô hình, cách làm tốt,
hiệu quả trong phòng, chống dịch. Phê bình các tổ chức, cá nhân thực hiện chưa
nghiêm túc các quy định phòng, chống dịch COVID-19.
- Tăng cường công tác quản lý, giám
sát của địa phương tại các khu công nghiệp/doanh nghiệp.
c) Công tác điều trị
- Tiếp tục duy trì mô hình điều trị
theo 03 tầng, phân bổ người bệnh về các bệnh viện điều trị phù hợp với năng lực
tầng chuyên môn. Duy trì s ố giường bệnh hiện có tại các bệnh
viện nhằm s ẵn sàng đáp ứng nhu cầu điều trị khi c ần thiết.
- Các bệnh viện điều trị COVID-19 thường
xuyên phân loại mức độ nguy cơ theo hướng dẫn của Bộ Y tế, xác định các nhóm
nguy cơ khác nhau, xác định đúng nhu cầu điều trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng
đối tượng, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
- Tăng cường công tác quản lý theo
dõi và chuyển tầng điều trị bệnh nhân COVID-19 phù hợp, hạn chế xảy ra tử vong.
- Các bệnh viện điều trị tại tầng 3
phải phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ nguồn lực và hội chẩn chuyên môn giữa các bệnh
viện khi có trường hợp tiên lượng nặng và nguy kịch, đặc biệt phát huy tối đa sự
hỗ trợ của các bác s ỹ từ Bệnh viện Bạch Mai. Ngành Y tế tiếp
tục hỗ trợ điều động nhân lực về hồi sức tích cực cho các bệnh viện của tầng 3.
Đồng thời tăng cường tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho tuyến dưới.
- Các bệnh viện tầng 3 chủ động hội
chẩn với các bệnh viện đầu ngành của Trung ương để được hỗ trợ chuyên môn kịp
thời. Sở Y tế chủ động xây dựng phương án tiếp nhận F0 trong tình huống thành
phố có 10.000 ca F0.
- Duy trì hoạt động của hệ thống khám
bệnh, chữa bệnh đặc biệt tại tuyến y tế cơ sở. Tuyệt đối không để xảy ra tình
trạng bệnh viện từ chối tiếp nhận bệnh nhân.
d) Công tác quản lý khu phong tỏa
- Tiếp tục chủ động thực hiện phương
án gỡ phong tỏa dựa vào đề xuất từ Tổ công tác 3625 của Bộ Y tế và chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ tại Công văn số 3444/UBND-KT ngày 21 tháng 8 năm
2021.
- Xem xét gỡ bỏ phong tỏa đối với các
vùng phong tỏa trong vòng ít nhất 14 ngày không xuất hiện ca bệnh mới hoặc tổ
chức phong tỏa diện hẹp theo hộ gia đình, khu vực đối với vùng chỉ xuất hiện số
ca nhiễm ít với nguy cơ lây nhiễm thấp.
- Bố trí nhân lực giám sát chặt khu
phong tỏa 24/24 “nội bất xuất, ngoại bất nhập”, ngoại trừ các trường hợp làm
nhiệm vụ hoặc cấp cứu. Bố trí phân luồng việc cung cấp lương thực hợp lý cho
người dân.
đ) Công tác quản lý khu cách ly tập
trung
Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 140/BCĐ ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ban Chỉ đạo thành phố về việc
ban hành hướng dẫn quản lý, điều hành khu cách ly tập trung trên địa bàn và Công
văn s ố 3448/UBND-TH ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc tập trung thực hiện các biện pháp
quản lý, điều hành các khu cách ly y tế tập trung.
e) Công tác tiêm chủng
- Thành phố sẽ chủ động tiếp cận nguồn
vắc xin để đảm bảo đủ vắc xin cho người dân thành phố Cần Thơ.
- Công khai, minh bạch và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho các đối tượng tham gia trong quá trình tổ chức chiến dịch
tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19.
- Tổ chức nhiều điểm tiêm cố định và
lưu động bảo đảm an toàn, hiệu quả cho người được tiêm.
- Kịp thời cập nhật và quản lý thông
tin tiêm chủng trên hệ thống hồ sơ sức khỏe, quản lý tiêm chủng.
3. Công tác đảm bảo an sinh xã hội
và lưu thông hàng hóa
a) Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời
lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, ổn định đời sống của người dân, đặc biệt
là bảo đảm cung ứng trực tiếp đến người dân ở những khu vực phong tỏa.
b) Thực hiện chính sách hỗ trợ được
quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COV ID-19; thường xuyên rà soát, cập nhật, không bỏ
sót đối tượng c ần cứu trợ, không đ ể ai
bị thiếu đói, bám sát tình hình và yêu cầu thực tế để tiếp tục mở rộng hoặc điều
chỉnh phù hợp các đối tượng được trợ cấp khi gặp khó khăn và giảm tối đa các thủ
tục hành chính khi thực hiện nhiệm vụ này.
c) Hỗ trợ khôi phục sản xuất kinh
doanh đối với các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 . S ở Y tế
a) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tham mưu, phân tích tình hình, đánh giá mức độ nguy cơ và hướng dẫn chuyên môn
cho các quận, huyện trong triển khai thực hiện công tác phòng, chống dịch tại địa
phương. Đ ồng thời chỉ đạo việc tiếp nhận và chạy mẫu xét
nghiệm PCR đảm bảo trả kết quả trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu.
b) Chỉ đạo các cơ sở điều trị
COVID-19 trên địa bàn sẵn sàng tiếp nhận, thu dung, điều trị kịp thời bệnh nhân
COV ID-19 phát hiện tại các quận, huyện và điều ph ối phân tầng điều trị phù hợp.
c) Tập huấn nâng cao năng lực điều trị
bệnh nhân COVID-19 cho các cơ sở tiếp nhận, điều trị bệnh nhân COVID- 19 trên địa bàn, hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ tử vong.
d) Báo cáo sơ kết công tác vào ngày
01 tháng 9 năm 2021 và báo cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08
tháng 9 năm 2021.
2. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
Đảm bảo an ninh, an toàn tại các cơ sở
cách ly trên địa bàn thành phố. Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết
định số 878/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y
tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COV ID-19”,
hạn chế tối đa việc lây chéo trong khu cách ly.
3. Công an thành phố
a) Đảm bảo an ninh, trật tự trên địa
bàn thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch.
b) Tăng cường công tác truy vết, đảm
bảo tiến độ truy vết các F0 mới theo đúng quy định.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận,
huyện rà soát, huy động, điều động phương tiện sử dụng (đảm bảo các điều kiện
phòng tránh lây nhiễm) cho việc đưa bệnh nhân đến các cơ sở thu dung, điều trị.
5. Sở Công Thương
Đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa thiết
yếu để người dân an tâm thực hiện gi ãn cách xã hội, thực
hiện bình ổn giá để phục vụ Nhân dân, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng
hóa, nâng giá, g ăm hàng; thường xuyên kiểm tra, kịp thời
phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi tăng giá hàng hóa bất hợp lý, tổ chức thêm
các điểm bán hàng bình ổn giá, phục vụ các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết
yếu cho người dân thành phố.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động theo quy định tại Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chương
trình cung cấp, hỗ trợ lương thực, thực phẩm thiết yếu cho người dân có hoàn cảnh
khó khăn từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố.
7. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế và Ủy ban nhân
dân quận, huyện triển khai việc mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế, hóa chất,
sinh phẩm xét nghiệm, thuốc, phương tiện bảo hộ... theo đúng quy định và thực
hiện đầy đủ các chính sách đặc thù để hỗ trợ kịp thời cho lực lượng tham gia
phòng, chống dịch.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp Báo Cần Thơ, Đài
Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan thông tấn, báo chí
trên địa bàn thành phố và các quận, huyện tăn g cường công
tác truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân, tuyên truyền về các biện
pháp phòng, chống dịch và các biện pháp xử phạt vi phạm, tuyên dương các đơn vị,
cá nhân đã thực hiện t ốt công tác phòng, ch ống dịch.
b) Hỗ trợ triển khai hệ thống hồ sơ sức
khỏe, quản lý tiêm chủng; đồng thời đẩy mạnh truyền thông để người dân chủ động
đăng ký tiêm qua nền tảng tiêm chủng https://tiemchungcovid 19.gov.vn/.
9. Thành đoàn, Trường Đại học Y Dược
Cần Th ơ và Trường Cao đẳng
Y tế Cần Th ơ
Bố trí nhân lực tham gia hỗ trợ các đội
xét nghiệm cộng đồng tại các quận, huyện khi có nhu cầu.
10. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chỉ đạo Trung tâm Y tế quận, huyện
thực hiện rà soát và căn cứ nguyên t ắc đánh giá nguy cơ ấp/khu
vực để chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện xét nghiệm trọng điểm trên địa bàn
phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, chủ động sử dụng nhân lực, vật lực,
tài lực tại ch ỗ triển khai hiệu quả, đảm bảo hậu cần cho lực
lượng tham gia chiến dịch. Gửi kế hoạch triển khai cụ thể về Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Y tế chậm nhất 15 giờ ngày 28 tháng 8 năm 2021 . Gửi báo
cáo sơ k ết công tác vào ngày 01 tháng 9 năm 2021 và báo
cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08 tháng 9 năm 2021 về Sở Y tế để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chuẩn bị sẵn sàng các khu cách ly
tập trung trên địa bàn để tiếp nhận các F1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã,
thị trấn tăng cường quản lý các trường hợp cách ly tại nhà, các bệnh nhân đã xuất
viện trên địa bàn.
c) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị - xã hội và cộng đồng cho công tác
phòng, chống dịch trên địa bàn, tập trung trong công tác quản lý, giám sát công
tác phòng, chống dịch tại các khu cách ly tập trung, các khu vực cách ly F 1, các khu vực phong tỏa và tại cộng đồng, không đ ể dịch bệnh lây lan trong các khu cách ly, khu công nghiệp, doanh nghiệp,
khu phong tỏa c ũng như trong cộng đồng.
d) Tăng cường tuyên truyền về việc thực
hiện giãn cách xã hội, tổ chức kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử phạt các hành
vi vi phạm trong thực hiện giãn cách xã hội.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch
COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08
tháng 9 năm 2021. Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được
giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. /.
Nơi nhận:
- TT Th à nh ủy,
TT HĐND;
- BCĐ Q Đ 324-QĐ/TU;
- CT, các PCT UBND TP;
- Thành viên SCH PC dịch COVID-19 TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Thành đoàn, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ; Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ;
- BVĐK TWCT;
- VP UBND (2,3);
- Lưu: VT, LHH .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
PHỤ LỤC
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẤP/KHU VỰC VÀ DỰ KIẾN SỐ
TEST NHANH XÉT NGHIỆM CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 27/8/2021-05/9/2021
(Đ ính kèm Kế hoạch số: 1 80/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021)
STT
Quận/huy ện
Phường/ xã/ thị trấn
Ấ p/khu vực
Số
hộ tại ấp/khu vực
Số
dân tại ấp/khu vực
Mức
độ nguy cơ
Số
test nhanh dự kiến
T ỔNG CỘNG
83
599
333,509
1,246,405
396,986
I. Ninh Kiều
11
71
86,912
279,307
140,362
1
Phường
An Bình
Khu
vực 1
1,687
4,600
Ít
nguy cơ
690
2
Khu
vực 2
1,631
5,056
Nguy
cơ rất cao
7,584
3
Khu
vực 3
752
2,401
Ít
nguy cơ
360
4
Khu
vực 4
3,440
8,797
Nguy
cơ
1,410
5
Khu
vực 5
1,029
3,733
Nguy
cơ rất cao
5,600
6
Khu
vực 6
695
2,761
Ít
nguy cơ
414
7
Khu
vực 7
816
3,129
Ít
nguy cơ
469
8
Khu
vực 8
806
2,625
Ít
nguy cơ
394
Tổng
10,856
33,102
16,920
1
Phường
An Cư
Khu
vực 1
564
3,692
Nguy
cơ
644
2
Khu
vực 2
490
2,500
Nguy
cơ
465
3
Khu
vực 3
443
2,590
Ít
nguy cơ
389
4
Khu
vực 4
553
3,403
Nguy
cơ
600
5
Khu
vực 5
570
2,900
Ít
nguy cơ
435
6
Khu
vực 6
670
4,112
Nguy
cơ cao
1,005
Tổng
3,290
19,197
3,538
1
Phường
An Nghiệp
Khu
vực 1
484
2,257
Ít
nguy cơ
339
2
Khu
vực 2
526
2,563
Ít
nguy cơ
384
3
Khu
vực 3
463
2,038
Nguy
cơ cao
695
Tổng
1,473
6,858
1,418
1
Phường
An Hòa
Khu
vực 1
1,646
6,597
Nguy
cơ
1,080
2
Khu
vực 2
1,146
4,078
Nguy
cơ
702
3
Khu
vực 3
1,535
4,600
Ít
nguy cơ
690
4
Khu
vực 4
2,748
6,993
Ít
nguy cơ
1,049
5
Khu
vực 5
3,452
8,498
Nguy
cơ rất cao
12,747
Tổng
10,527
30,766
16,267
1
Phường
An Phú
Khu
vực 1
566
2,418
Nguy
cơ
453
2
Khu
vực 2
602
2,544
Ít
nguy cơ
382
3
Khu
vực 3
663
2,279
Nguy
cơ rất cao
3,419
4
Khu
vực 4
532
2,705
Nguy
cơ
496
Tổng
2,363
9,946
4,749
1
Phường
An Khánh
Khu
vực 1
3,495
7,111
Ít
nguy cơ
1,067
2
Khu
vực 2
4,782
13,135
Nguy
cơ cao
7,173
3
Khu
vực 3
4,672
8,214
Nguy
cơ
1,322
4
Khu
vực 4
3,634
8,278
Ít
nguy cơ
1,242
5
Khu
vực 5
2,021
2,840
Ít
nguy cơ
426
6
Khu
vực 6
3,376
10,665
Nguy
cơ rất cao
15,998
Tổng
21,980
50,243
27,227
1
Phường
Cái Khế
Khu
vực 1
689
3,145
Ít
nguy cơ
472
2
Khu
vực 2
421
2,017
Nguy
cơ
393
3
Khu
vực 3
834
3,703
Nguy
cơ rất cao
5,555
4
Khu
vực 4
472
2,141
Ít
nguy cơ
321
5
Khu
vực 5
510
2,145
Ít
nguy cơ
322
6
Khu
vực 6
625
2,771
Nguy
cơ cao
938
7
Khu
vực 7
370
1,624
Nguy
cơ
334
8
Khu
vực 3 Sông Hậu
1,031
3,863
Nguy
cơ rất cao
5,795
Tổng
4,952
21,409
14,127
1
Phường
Hưng Lợi
Khu
vực 1
2,736
6,628
Nguy
cơ rất cao
9,942
2
Khu
vực 2
4,464
10,769
Nguy
cơ rất cao
16,154
3
Khu
vực 3
2,237
5,378
Nguy
cơ rất cao
8,067
4
Khu
vực 4
2,317
5,582
Ít
nguy cơ
837
5
Khu
vực 5
2,859
6,940
Ít
nguy cơ
1,041
6
Khu
vực 6
3,876
9,369
Nguy
cơ
1,495
Tổng
18,489
44,666
37,536
1
Phường
Tân An
Khu
vực 1
268
1,200
Nguy
cơ cao
402
2
Khu
vực 2
520
2,927
Nguy
cơ
529
3
Khu
vực 3
450
2,622
Ít
nguy cơ
393
4
Khu
vực 4
516
2,520
Ít
nguy cơ
378
5
Khu
vực 5
460
2,018
Ít
nguy cơ
303
6
Khu
vực 6
385
1,512
Nguy
cơ cao
578
7
Khu
vực 7
352
1,608
Nguy
cơ
331
8
Khu
vực 8
272
1,324
Nguy
cơ
289
9
Khu
vực 9
405
2,175
Ít
nguy cơ
326
10
Khu
vực 10
289
1,445
Ít
nguy cơ
217
11
Khu
vực 11
470
1,600
Nguy
cơ
330
12
Khu
vực 12
411
1,900
Ít
nguy cơ
285
13
Khu
vực 13
600
2,019
Nguy
cơ cao
900
Tổng
5,398
24,870
5,260
1
Phường
Thới Bình
Khu
vực 1
679
2,154
Ít
nguy cơ
323
2
Khu
vực 2
558
2,509
Ít
nguy cơ
376
3
Khu
vực 3
1,223
5,293
Nguy
cơ
884
4
Khu
vực 4
733
2,995
Ít
nguy cơ
449
Tổng
3,193
12,951
2,033
1
Phường
Xuân Khánh
Khu
vực 1
420
2,505
Ít
nguy cơ
376
2
Khu
vực 2
355
2,114
Ít
nguy cơ
317
3
Khu
vực 3
257
1,670
Nguy
cơ rất cao
2,505
4
Khu
vực 4
490
3,106
Ít
nguy cơ
466
5
Khu
vực 5
601
3,344
Nguy
cơ rất cao
5,016
6
Khu
vực 6
864
5,020
Nguy
cơ cao
1,296
7
Khu
vực 7
940
4,929
Nguy
cơ
829
8
Khu
vực 8
464
2,611
Nguy
cơ
482
Tổng
4,391
25,299
11,287
II. Cái Răng
7
59
28,067
105,740
21,476
1
PHƯỜNG
PHÚ TH Ứ
Thạnh
Th ắng
1,000
3,435
Ít
nguy cơ
515
2
Khánh
Hưng
209
924
Ít
nguy cơ
139
3
Thạnh
Phú
552
2,004
Ít
nguy cơ
301
4
Phú
Khánh
381
1,518
Nguy
cơ
318
5
Thạnh
Thuận
926
3,310
Ít
nguy cơ
497
6
Thạnh
Lợi
793
2,466
Ít
nguy cơ
370
7
Phú
Hưng
560
2,248
Nguy
cơ rất cao
3,372
8
Thạnh
Thới
791
2,567
Nguy
cơ
475
9
Thạnh
Hòa
690
2,235
Ít
nguy cơ
335
10
Khánh
Bình
396
1,826
Ít
nguy cơ
274
11
An
Phú
208
851
Ít
nguy cơ
128
12
An
Hưng
271
1,114
Ít
nguy cơ
167
Tổng
6,777
24,498
6,890
1
PHƯỜNG
HƯNG THẠNH
Khu
vực 1
247
815
Ít
nguy cơ
122
2
Khu
vực 2
1,168
3,853
Ít
nguy cơ
578
3
Khu
vực 3
595
1,875
Ít
nguy cơ
281
4
Khu
vực 4
522
1,582
Ít
nguy cơ
237
5
Khu
vực 5
809
2,538
Ít
nguy cơ
381
6
Khu
vực 6
667
2 447
Ít
nguy cơ
367
Tổng
4,008
13,110
1,967
1
PHƯỜNG
THƯỜNG THẠNH
Phú
Q uới
266
1,128
Ít
nguy cơ
169
2
Thạnh
Lợi
225
981
Ít
nguy cơ
147
3
Thạnh
Thắng
313
1,349
Ít
nguy cơ
202
4
Thạnh
Hòa
469
1,894
Ít
nguy cơ
284
5
Thạnh
Huề
461
1,675
Nguy
cơ
341
6
Thạnh
M ỹ
726
2,937
Ít
nguy cơ
441
7
Phú
Mỹ
381
1,409
Ít
nguy cơ
211
8
Yên
Thạnh
325
1,128
Ít
nguy cơ
169
9
Yên
Hạ
416
1,638
Ít
nguy cơ
246
10
Thạnh
Phú
340
1,498
Ít
nguy cơ
225
11
Thạnh
Hưng
322
1,199
Ít
nguy cơ
180
Tổng
4,244
16,836
2,615
1
PHƯỜNG
BA LÁNG
Khu
vực 1
462
1,819
Ít
nguy cơ
273
2
Khu
vực 2
482
1,757
Ít
nguy cơ
264
3
Khu
vực 3
238
891
Ít
nguy cơ
134
4
Khu
vực 4
245
1,130
Ít
nguy cơ
170
5
Khu
vực 5
226
845
Ít
nguy cơ
127
Tổng
1,653
6,442
966
1
PHƯỜNG
TÂN PHÚ
Phú
Thạnh
470
1,631
Ít
nguy cơ
245
2
Phú
Thuận A
310
1,195
Ít
nguy cơ
179
3
Phú
Lợi
349
1,405
Ít
ngu y cơ
211
4
Phú
Thuận
341
1,354
Ít
nguy cơ
203
5
Phú
Thành
237
899
Ít
nguy cơ
135
6
Phú
Thắng
284
938
Ít
nguy cơ
141
7
Phú
Tân
440
1,554
Ít
nguy cơ
233
Tổng
2,431
8,976
1,346
1
PHƯỜNG
HƯNG PH Ú
Khu
vực 1
701
2,696
Ít
nguy cơ
404
2
Khu
vực 2
405
1,764
Nguy
cơ
355
3
Khu
vực 3
554
2,144
Ít
nguy cơ
322
4
Khu
vực 4
299
1,286
Nguy
cơ rất cao
1,929
5
Khu
vực 5
357
1,484
Ít
nguy cơ
223
6
Khu
vực 6
582
2,594
Nguy
cơ cao
873
7
Khu
vực 7
351
1,339
Ít
nguy cơ
201
8
Khu
vực 8
487
1,713
Ít
nguy cơ
257
9
Khu
vực 9
286
946
Ít
nguy cơ
142
10
Khu
vực 10
559
1,838
Ít
nguy cơ
276
Tổng
4,581
17,804
4,981
1
PHƯỜNG
LÊ BÌNH
Thạnh
Mỹ
826
3,431
Ít
nguy cơ
515
2
Thị
Trấn
329
1,380
Ít
nguy cơ
207
3
Yên
Hạ
588
2,447
Ít
nguy cơ
367
4
Yên
Trung
555
2,126
Ít
nguy cơ
319
5
Yên
Bình
450
2,051
Ít
nguy cơ
308
6
Yên
Hòa
352
1,386
Ít
nguy cơ
208
7
Yên
Thuận
770
3,291
Ít
nguy cơ
494
8
Yên
Thượng
503
1,962
Ít
nguy cơ
294
T ổng
4,373
18,074
2,711
III. Phong Điền
7
75
25,766
108,225
17,293
1
Thị
Trấn Phong Điền
Nhơn
Lộc 1
731
3,434
Ít
nguy cơ
515
2
Nhơn
Lộc 1A
465
2,184
Ít
nguy cơ
328
3
Nhơn
Lộc 2
412
1,808
Ít
nguy cơ
271
4
Nhơn
Lộc 2A
574
2,481
Ít
nguy cơ
372
5
Thị
Tứ
475
1,907
Ít
nguy cơ
286
Tổng
2,657
11,814
1,772
1
Trường
Long
Trường
H òa
327
1,341
Ít
nguy cơ
201
2
Trường
Khương
232
944
Ít
nguy cơ
142
3
Trường
Khương A
266
1,195
Ít
nguy cơ
179
4
Trường
Ninh
241
1,036
Ít
nguy cơ
155
5
Trường
Ninh A
227
930
Ít
nguy cơ
140
6
Trường
Phú
370
1,493
Ít
nguy cơ
224
7
Trường
Phú 1
255
1,064
Ít
nguy cơ
160
8
Trường
Phú A
272
1,200
Ít
nguy cơ
180
9
Trường
Phú B
303
1,312
Ít
nguy cơ
197
10
Trường
Thọ
373
1,572
Ít
nguy cơ
236
11
Trường
Thọ 1
345
1,375
Ít
nguy cơ
206
12
Trường
Thọ 2
203
826
Ít
nguy cơ
124
13
Trường
Thọ 2A
308
1,165
Nguy
cơ
265
14
Trường
Thọ A
199
779
Ít
nguy cơ
117
15
Trường
Thọ B
180
700
Ít
nguy cơ
105
16
Trường
Thuận
703
2,801
Ít
nguy cơ
420
Tổng
4,804
19,733
3,050
1
Giai
Xuân
An
Thạnh
275
1,117
Ít
nguy cơ
168
2
Ba
Cao
162
725
Ít
nguy cơ
109
3
Bình
Thạnh
326
1,433
Ít
nguy cơ
215
4
Bình
Xuân
172
735
Ít
nguy cơ
110
5
Tân
Bình
359
1,531
Ít
nguy cơ
230
6
Tân
Hòa
180
831
Ít
nguy cơ
125
7
Tân
Hưng
268
1,049
Ít
nguy cơ
157
8
Thới
Bình
318
1,223
Ít
nguy cơ
183
9
Thớ i An A
294
1,247
Ít
nguy cơ
187
10
Thới
An B
330
1,391
Ít
nguy cơ
209
11
Thới
Giai
400
1,669
Ít
nguy cơ
250
12
Thới
Hưng
311
1,226
Ít
nguy cơ
184
13
Thới
Thạnh
318
1,393
Nguy
cơ
299
14
Thới
An
299
1,255
Nguy
cơ
278
Tổng
4,012
16,825
2,704
1
Mỹ
Khánh
Mỹ
Ái
363
1,371
Nguy
cơ cao
545
2
Mỹ
Hòa
240
911
Ít
nguy cơ
137
3
Mỹ
Long
294
1,117
Ít
nguy cơ
168
4
Mỹ Lộc
409
1,698
Nguy
cơ
345
5
Mỹ
Nhơn
563
2,281
Ít
nguy cơ
342
6
M ỹ
Phụng
300
1,197
Ít
nguy cơ
180
7
Mỹ
Phước
579
2,098
Nguy
cơ
405
8
Mỹ
Thuận
212
812
Nguy
cơ
212
Tổng
2,960
11,485
2,332
1
Nhơn
Nghĩa
Nhơn
Hưng
286
1,063
Ít
nguy cơ
159
2
Nhơn
Hưng A
510
2,166
Ít
nguy cơ
325
3
Nhơn
Khánh
330
1,439
Í t ngu y cơ
216
4
Nhơn
Khánh A
322
1,338
Ít
nguy cơ
201
5
Nhơn
Phú
270
1,079
Nguy
cơ
252
6
Nhơn
Phú 1
351
1,621
Ít
nguy cơ
243
7
Nh ơn Phú A
297
1,359
Ít
nguy cơ
204
8
Nhơn
Thành
353
1,445
Ít
nguy cơ
217
9
Nhơn
Thuận
199
873
Ít
nguy cơ
131
10
Nhơn
Thuận 1
277
1,333
Ít
nguy cơ
200
11
Nhơn
Thuận 2
322
1,385
Ít
nguy cơ
208
12
Tân
Thành
282
1,188
Ít
nguy cơ
178
13
Tân
Thuận
219
972
Ít
nguy cơ
146
14
Thị
Tứ
369
1,548
Ít
nguy cơ
232
Tổng
4,387
18,809
2,911
1
Nhơn
Ái
Nhơn
Bình
460
2,067
Ít
nguy cơ
310
2
Nhơn
Bình A
382
1,682
Ít
nguy cơ
252
3
Nhơn
Phú
532
2,208
Ít
nguy cơ
331
4
Nhơn
Thọ 1
354
1,573
Ít
nguy cơ
236
5
Nhơn
Thọ 1A
382
1,693
Ít
nguy cơ
254
6
Nhơn
Thọ 2
766
3,172
Ít
nguy cơ
476
7
Nhơn
Thọ 2A
609
2,683
Nguy
cơ
492
Tổng
3,485
15,078
2,352
1
Tân
Thới
Tân
Long
264
1,105
Ít
nguy cơ
166
2
Tân
Long A
233
986
Ít
nguy cơ
148
3
Tân
Long B
331
1,495
Ít
nguy cơ
224
4
Tân
Lợi
418
1,699
Ít
nguy cơ
255
5
Trường
Tây
314
1,356
Ít
nguy cơ
203
6
Tân
Nhơn
330
1,375
Ít
nguy cơ
206
7
Trường
Đông
156
629
Ít
nguy cơ
94
8
Trường
Đông A
372
1,551
Ít
nguy cơ
233
9
Trường
Đông B
270
1,135
Ít
nguy cơ
170
10
Trường
Trung A
447
1,955
Ít
nguy cơ
293
11
Trường
Trung B
326
1,195
Ít
nguy cơ
179
Tổng
3,461
14,481
2,172
IV. Ô Môn
7
79
31,220
128,585
20,524
1
Châu
Văn Liêm
Khu
vực 2
483
1,949
Ít
nguy cơ
292
2
Khu
vực 3
571
2,799
Ít
nguy cơ
420
3
Khu
vực 4
545
2,709
Ít
nguy cơ
406
4
Khu
vực 5
701
2,635
Ít
nguy cơ
395
5
Khu
vực 9
239
1,060
Ít
nguy cơ
159
6
Khu
vực 10
320
1,479
Ít
nguy cơ
222
7
Khu
vực 11
325
1,604
Ít
nguy cơ
241
8
Khu
vực 12
403
1,798
Ít
nguy cơ
270
9
Khu
vực 13
351
2,112
Ít
nguy cơ
317
10
Khu
vực 14
497
2,528
Í t nguy cơ
379
11
Khu
vực 15
340
1,718
Ít
nguy cơ
258
Tổng
4,775
22,391
3,359
1
Long
Hưng
Thới
Hòa C
555
2,023
Ít
nguy cơ
303
2
Thới
Hòa B
535
2,026
Ít
nguy cơ
304
3
Thới
Hưng
554
2,152
Ít
nguy cơ
323
4
Long
Thành
416
1,810
Ít
nguy cơ
272
5
Long
Định
553
2,343
Ít
nguy cơ
351
6
Phú
Luông
560
2,387
Í t nguy cơ
358
7
Long
Hòa
226
1,029
Ít
nguy cơ
154
Tổng
3,399
13,770
2,066
1
Phước
Thới
KV
Thới Ngươn A
452
1,831
Nguy
cơ
365
2
KV
Thới Ngươn B
406
2,603
Nguy
cơ
480
3
KV
Thới Thuận
354
1,125
Ít
nguy cơ
169
4
KV
Bình H òa A
326
1,351
Ít
nguy cơ
203
5
KV
Bình H òa B
462
1,001
Nguy
cơ
240
6
KV B ình Khánh
470
1,034
Ít
nguy cơ
155
7
KV
Thới Lợi
523
1,572
Ít
nguy cơ
236
8
KV
Thới Trinh
304
1,758
Ít
nguy cơ
264
9
KV
Thới H òa
279
1,733
Ít
nguy cơ
260
10
KV
Bình Hưng
504
3,058
Ít
nguy cơ
459
11
KV
Thới Bình
312
1,608
Ít
nguy cơ
241
12
KV
Thới Đông
542
2,047
Ít
nguy cơ
307
13
KV
Bình Phước
708
1,974
Ít
nguy cơ
296
14
KV Bình
An
463
1,638
Ít
nguy cơ
246
15
KV
Bình Lập
269
1,249
Ít
nguy cơ
187
Tổng
6,374
25,582
4,107
1
Thới
An
KV
Thới Trinh
286
1,021
Ít
nguy cơ
153
2
KV
Thớ i Trinh A
248
2,831
Nguy
cơ
515
3
KV
Thới Trinh B
344
1,299
Ít
nguy cơ
195
4
KV
Thới Trinh C
453
1,136
Ít
nguy cơ
170
5
KV
Thới Hòa
289
2,652
Nguy
cơ
488
6
KV
Thới Hòa A
297
1,215
Ít
nguy cơ
182
7
KV
Thới Hòa B
225
779
Ít
nguy cơ
117
8
KV
Thới Hòa C
621
988
Ít
nguy cơ
148
9
KV
Thới Thuận
286
1,283
Nguy
cơ
282
10
KV
Thới Thuận A
225
1,452
Nguy
cơ
308
11
KV
Thới Thạnh
293
1,021
Ít
nguy cơ
153
12
KV
Thới Thạnh A
349
799
Ít
nguy cơ
120
13
KV
Thới Lợi
272
1,310
Ít
nguy cơ
197
14
KV
Thới Lợi A
581
1,122
Ít
nguy cơ
168
15
KV
Thới Phong
263
1,362
Ít
nguy cơ
204
16
KV
Thới Phong A
190
1,170
Ít
nguy cơ
176
17
KV
Thới Bình
240
1,998
Ít
nguy cơ
300
18
KV
Thới Bình A
193
1,275
Ít
nguy cơ
191
Tổng
5,655
24,713
4,067
1
Thới
Hòa
Hòa An
376
1,453
Ít
nguy cơ
218
2
Hòa
Thạnh
348
1,301
Ít
nguy cơ
195
3
Hòa
Thạnh A
356
1,321
Nguy
cơ cao
534
4
Hòa
An A
426
1,561
Ít
nguy cơ
234
5
Hòa
Long
365
1,448
Nguy
cơ
307
Tổng
1,871
7,084
1,488
1
Thới
Long
KV
Thới Xương 1
396
1,297
Ít
nguy cơ
195
2
KV
Thới Xương 2
700
2,520
Nguy
cơ
468
3
KV
Thới Hòa 1
426
1,587
Ít
nguy cơ
238
4
KV
Thới Hòa 2
392
1,580
Ít
nguy cơ
237
5
KV
Thới Thạnh
264
1,169
Ít
nguy cơ
175
6
KV
Thới Thạnh Đông
359
1,527
Ít
nguy cơ
229
7
KV Rạch
Sung
439
1,604
Ít
nguy cơ
241
S
KV Bắc
Vàng
503
1,528
Ít
nguy cơ
229
9
KV Rạch
Chanh
444
2,020
Ít
nguy cơ
303
10
KV
Cái Sơn
317
1,374
Ít
nguy cơ
206
11
KV
Thới Mỹ
457
1,958
Ít
nguy cơ
294
Tổng
4,697
18,164
2,815
1
Trường
Lạc
Tân
Thạnh
354
1,247
Ít
nguy cơ
187
2
Tân
Quy
334
1,164
Ít
nguy cơ
175
3
Bình
Hòa
234
762
Ít
nguy cơ
114
4
Bình
Thuận
320
1,196
Ít
nguy cơ
179
5
Bình
Lợi
371
1,270
Ít
nguy cơ
191
6
Tân
Bình
279
1,090
Ít
nguy cơ
164
7
Tân
Hưng
425
1,583
Ít
nguy cơ
237
8
Trường
Hưng
294
1,050
Nguy
cơ
248
9
Tân
Xuân
491
2,128
Ít
nguy cơ
319
10
Bình
Yên
320
1,154
Ít
nguy cơ
173
11
Trường
Hòa
505
2,140
Ít
nguy cơ
321
12
Trường
Trung
522
2,097
Ít
nguy cơ
3 15
Tổng
4,449
16,881
2,622
V. Thốt Nốt
9
45
36,309
166
406
34,242
1
Thốt
Nốt
Long
Thạnh 1
725
3,533
Nguy
cơ
620
2
Long
Thạnh 2
1,031
4,947
Nguy
cơ cao
1,547
3
Long
Thạnh A
782
3,785
Nguy
cơ
658
4
Phụng
Thạnh 1
1,035
5,181
Nguy
cơ rất cao
7,772
5
Tràng
Thọ 1
1,027
4,545
Ít
nguy cơ
682
Tổng
4,600
21,991
11,277
1
Thới
Thuận
Thới
Bình
795
3,928
Nguy
cơ
679
2
Thới
Hòa 1
801
3,659
Ít
nguy cơ
549
3
Thới
Hòa 2
516
2,454
Ít
nguy cơ
368
4
Thới
Thạnh 1
852
4,035
Nguy
cơ
695
5
Thới
Thạnh 2
773
3,452
Ngu y cơ
608
Tổng
3,737
17,528
2,899
1
Thuận
An
Thới
An 1
529
2,784
Nguy
cơ
508
2
Thới
An 2
712
3,218
Nguy
cơ
573
3
Thới
An 3
581
2,631
Ít
nguy cơ
395
4
Thới
An 4
295
1,570
Nguy
cơ
326
5
Thới
Bình 1
293
2,041
Ít
nguy cơ
306
6
Thới
Bình 2
672
3,050
Ít
nguy cơ
458
Tổng
3,082
15,294
2,564
1
Thạnh
H òa
Phúc
Lộc 2
740
3,227
Ít
nguy cơ
484
2
Phúc
Lộc 3
700
3,117
Nguy
cơ cao
1,050
3
Thạnh
Phước 1
873
3,809
Ít
nguy cơ
571
Tổng
2,313
10,153
2,105
1
Trung
Nhứt
Phúc
Lộc 1
995
4,254
Ít
nguy cơ
638
2
Tràng
Thọ A
656
2,888
Ít
nguy cơ
433
3
Tràng
Thọ B
1,055
4,571
Ít
nguy cơ
686
Tổng
2,706
11,713
1,757
1
Trung
Kiên
L ân Thạnh 1
1,191
5,489
Ít
nguy cơ
823
2
Lân
Thạnh 2
1,125
5,057
Ít
nguy cơ
759
3
Phụng
Thạnh 2
839
3,850
Ít
nguy cơ
578
4
Qui
Thạnh 1
1,038
4,717
Ít
nguy cơ
708
5
Qui
Thạnh 2
1,585
7,304
Ít
nguy cơ
1,096
Tổng
5,778
26,417
3,963
1
Thuận
Hưng
Tân
An
1,241
5,778
Ít
nguy cơ
867
2
Tân
Phú
1,228
5,476
Ít
nguy cơ
821
3
Tân
Phước 1
1,339
6,243
Ít
nguy cơ
936
4
Tân
Thạnh
883
4,210
Ít
nguy cơ
632
Tổng
4,691
21,707
3,256
1
Tân
Hưng
Tân
Lợi 1
548
2,515
Ít
nguy cơ
377
2
T ân Lợi 2
560
2,446
Ít
nguy cơ
367
3
Tân
Phước
550
2,493
Ít
nguy cơ
374
4
Tân Quới
733
3,455
Í t nguy cơ
518
Tổng
2,391
10,909
1,636
1
Tân
Lộc
Đông
Bình
939
4,008
Ít
nguy cơ
601
2
Lân
Thạnh 1
1,035
4,109
Ít
nguy cơ
616
3
L ân Thạnh 2
601
2,737
Nguy
cơ
501
4
Long
Châu
1,060
4,622
Ít
nguy cơ
693
5
Phước
Lộc
578
2,826
Ít
nguy cơ
424
6
Tân
An
440
1,743
Ít
nguy cơ
261
7
Tân
Mỹ 1
701
2,901
Nguy
cơ
525
8
Tân
Mỹ 2
426
2,289
Ít
nguy cơ
343
9
Trường
Thọ 1
638
2,646
Ít
nguy cơ
397
10
Trường
Thọ 2
593
2,813
Ít
nguy cơ
422
Tổng
7,011
30,694
4,784
VI. Vĩnh Thạnh
11
56
26,222
97,855
15,128
1
Thị
trấn Thạnh An
Phụng
Q uới A
575
2,302
Ít
nguy cơ
345
2
Phụng
Q uới B
577
2,113
Nguy
cơ
407
3
Phụng
Lợi
475
1,766
Ít
nguy cơ
265
4
Phụng
Hưng
223
814
Ít
nguy cơ
122
5
Bờ
Bao
176
748
Ít
nguy cơ
112
6
Thầy
Ký
308
1,553
Ít
nguy cơ
233
Tổng
2,334
9,296
1,484
1
Th ị
trấn Vĩnh Thạnh
Vĩnh
Q uới
557
2,338
Ít
nguy cơ
351
2
Vĩnh
Tiến
504
1,957
Ít
nguy cơ
294
3
Vĩnh
Mỹ
233
727
Ít
nguy cơ
109
4
Vĩnh
Lộc
209
603
Ít
nguy cơ
90
T ổng
1,503
5,625
844
1
Thạnh
Thắng
B 1
462
1,884
Ít
nguy cơ
283
2
C1
478
1,563
Nguy
cơ
324
3
D 1
461
1,226
Ít
nguy cơ
184
Tổng
1,401
4,673
791
1
Thạnh
Lợi
B2
444
1,547
Ít
nguy cơ
232
2
C2
501
1,765
Ít
nguy cơ
265
3
D2
528
1,803
Ít
nguy cơ
270
4
E2
436
1,482
Ít
nguy cơ
222
Tổng
1,909
6,597
990
1
Thạnh
An
E1
534
1,768
Ít
nguy cơ
265
2
F 1
336
996
Ít
nguy cơ
149
3
G 1
265
853
Ít
nguy cơ
128
4
G2
302
977
Ít
nguy cơ
147
5
F2
365
1,274
Ít
nguy cơ
191
6
H 1
159
552
Ít
nguy cơ
83
7
H2
110
61 5
Ít
nguy cơ
92
T ổng
2,071
7,035
1,055
1
Thạnh
Tiến
Phụng
Phụng
721
2,946
Ít
nguy cơ
442
2
Phụng
Thạnh
842
3,750
Ít
nguy cơ
563
3
Bờ
Bao
256
933
Ít
nguy cơ
140
Tổng
1,819
7,629
1,144
1
Thạnh
Q uới
Qui
Lân 1
494
1,493
Ít
nguy cơ
224
2
Qui
Lân 2
320
927
Ít
nguy cơ
139
3
Qui
Lân 3
504
1,674
Ít
nguy cơ
251
4
Qui
Lân 5
585
2,165
Ít
nguy cơ
325
5
Qui
Lân 6
799
3,205
Ít
nguy cơ
481
6
Qui
Lân 7
215
1,257
Ít
nguy cơ
189
7
Lân
Q uới 2
529
1,601
Ít
nguy cơ
240
Tổng
3,446
12,322
1,848
1
Thạnh
Mỹ
Qui
Lân 4
153
457
Ít
nguy cơ
69
2
Lân
Q uới 1
433
1,503
Ít
nguy cơ
225
3
Qui
Long
793
3,219
Ít
nguy cơ
483
4
Đất
Mới
407
1,530
Ít
nguy cơ
230
5
Long
Thạnh
262
988
Ít
nguy cơ
148
T ổng
2,048
7,697
1,155
1
Thạnh
L ộc
Tân
Lợi
480
2,516
Ít
nguy cơ
377
2
Tân
Lập
443
1,472
Ít
nguy cơ
221
3
Tân
An
270
582
Ít
nguy cơ
87
4
Tân
Thạnh
339
924
Ít
nguy cơ
139
5
Tân Hưng
565
2,033
Nguy
cơ
395
6
Thắng
Lợi
570
1,817
Ít
nguy cơ
273
7
Thạnh
Quới 2
560
2,162
Ít
nguy cơ
324
Tổng
3,227
11,506
1,816
1
Vĩnh
Trinh
Vĩnh
Long
472
1,725
Ít
nguy cơ
259
2
Vĩnh
Lân
1,245
4,985
Nguy
cơ
838
3
Vĩnh
Qui
1,103
4,355
Ít
nguy cơ
653
4
Vĩnh
Phụng
600
2,398
Ít
nguy cơ
360
5
Vĩnh
Thành
907
4,080
Ít
nguy cơ
612
6
Vĩnh
Lợi
431
1,367
Ít
nguy cơ
205
Tổng
4,758
18,910
2,927
1
Vĩnh
Bình
Vĩnh
Thọ
503
1,700
Ít
nguy cơ
255
2
Vĩnh
Lộc
326
2,025
Ít
nguy cơ
304
3
Vĩnh
Hưng
162
774
Ít
nguy cơ
116
4
Vĩnh
Nhuận
715
2,066
Nguy
cơ
400
Tổng
1,706
6,565
1,075
VII. Cờ Đỏ
10
74
29,504
114,194
17,309
1
Trung
Hưng
Thạnh
Quới 1
1,396
4,705
Ít
nguy cơ
706
2
Thạnh
Hưng 1
546
2,551
Ít
nguy cơ
383
3
Thạnh
Hưng 2
759
3,077
Ít
nguy cơ
462
4
Thạnh
Phú 1
541
2,997
Ít
nguy cơ
450
5
Thạnh
Phú 2
721
3,046
Ít
nguy cơ
457
6
Thạnh
Lợi 2
614
2,624
Ít
nguy cơ
394
7
Thạnh
Trung
798
3,261
Ít
nguy cơ
489
Tổng
5,375
22,261
3,339
1
Trung
An
Thạnh
Lợi
569
2,133
Nguy
cơ
410
2
Thạnh
Lợi 1
365
1,140
Ít
nguy cơ
171
3
Thạnh
Lợi 2
255
963
Nguy
cơ
234
4
Thạnh
Lộc 1
485
1,526
Ít
nguy cơ
229
5
Thạnh
Lộc 2
739
2,596
Ít
nguy cơ
389
Tổng
2,413
8,358
1,434
1
Trung
Thạnh
Ấp
Thạnh Phước
693
2,660
Ít
nguy cơ
399
2
Ấp
Thạnh Phước 2
996
3,752
Ít
nguy cơ
563
3
Ấp
Thạnh Lộc
870
3,341
Ít
nguy cơ
501
4
Ấp
Thạnh Lộc 1
703
3,055
Ít
nguy cơ
458
5
Ấp
Thạnh Lợi
948
3,659
Ít
nguy cơ
549
6
Ấp
Thạnh Phú
260
843
Ít
nguy cơ
126
Tổng
4,470
17,310
2,597
1
Thạnh
Phú
Phước
Lộc
528
1,748
Ít
nguy cơ
262
2
Thạnh
Hưng
273
1,107
Ít
nguy cơ
166
3
Thạnh
Hòa
261
968
Ít
nguy cơ
145
4
Phước
Trung
159
598
Ít
nguy cơ
90
5
Thạnh
Phước
376
1,425
Ít
nguy cơ
214
6
Phước
Thạnh
150
560
Ít
nguy cơ
84
7
Thạnh
Xuân
173
646
Ít
nguy cơ
97
8
An Lợi
138
351
Ít
nguy cơ
53
9
An
Thạnh
460
1,870
Ít
nguy cơ
281
10
Ấp 1
598
2,228
Ít
nguy cơ
334
11
Ấp 2
269
1,340
Ít
nguy cơ
201
12
Ấp 3
222
715
Ít
nguy cơ
107
13
Ấp 4
152
768
Ít
nguy cơ
115
14
Ấp 5
220
893
Ít
nguy cơ
134
15
Ấp 6
152
763
Ít
nguy cơ
114
16
Ấp 7
288
1,050
Ít
nguy cơ
158
Tổng
4,419
17,030
2,555
1
Đông
Thắng
Đông
Th ắng
217
725
Ít
nguy cơ
109
2
Thới
Hiệp
220
843
Ít
nguy cơ
126
3
Thới
Hiệp 2
210
969
Ít
nguy cơ
145
4
Thới
Hiệp 1
196
691
Ít
nguy cơ
104
5
Đông
M ỹ
271
789
Ít
nguy cơ
118
Tổng
1,114
4,017
603
1
Đông
Hiệp
Thới
Hữu
517
2,057
Ít
nguy cơ
309
2
Đông
Phước
462
1,603
Ít
nguy cơ
240
3
Đông
Lợi
213
758
Ít
nguy cơ
114
4
Đông
Thạnh
314
1,187
Ít
nguy cơ
178
Tổng
1,506
5,605
841
1
Thớ i
Đông
Thới
Xuyên
395
1,316
Ít
nguy cơ
197
2
Thới
Trung
183
707
Ít
nguy cơ
106
3
Thới
Hòa
165
592
Ít
nguy cơ
89
4
Thới
Hưng
172
605
Ít
nguy cơ
91
5
Thới
Xuân
278
1,123
Ít
nguy cơ
168
6
Thới
Phong
331
1,234
Ít
nguy cơ
185
Tổng
1,524
5,577
837
1
Thới
Xuân
Thới
Hòa C
230
983
Ít
nguy cơ
147
2
Thới
Phước
186
685
Ít
nguy cơ
103
3
Thới
Bình 1
157
629
Ít
nguy cơ
94
4
Thới
Bình 2
209
895
Ít
nguy cơ
134
5
Thới
Trường 1
252
921
Ít
nguy cơ
138
6
Thới
Trường 2
152
533
Ít
nguy cơ
80
7
Thới
Trung A
188
793
Ít
nguy cơ
119
8
Thới
Thuận
161
748
Ít
nguy cơ
112
Tổng
1,535
6,187
928
1
Thới
H ưng
Ấp 1
508
1,870
Ít
nguy cơ
281
2
Ấp 2
650
2,660
Ít
nguy cơ
399
3
Ấp 3
547
2,163
Ít
nguy cơ
324
4
Ấp 4
381
1,579
Ít
nguy cơ
237
5
Ấp 5
418
1,947
Ít
nguy cơ
292
6
Ấp 6
388
1,903
Ít
nguy cơ
285
7
Ấp 7
416
1,507
Ít
nguy cơ
226
8
Ấp 8
512
1,887
Ít
nguy cơ
283
Tổng
3,820
15,516
2,327
1
Thị
trấn Cờ Đỏ
Thới
Hòa
432
1,673
Ít
nguy cơ
251
2
Thới
Hòa A
431
1,651
Ít
nguy cơ
248
3
Thới
Hòa B
649
2,066
Ít
nguy cơ
310
4
Thới
Hiệp
324
1,324
Ít
nguy cơ
199
5
Thới
Bình
356
1,567
Ít
nguy cơ
235
6
Thới
Thuận
274
1,127
Ít
nguy cơ
169
7
Thới
Trung
242
989
Ít
nguy cơ
148
8
Thạnh
Hưng
383
1,088
Ít
nguy cơ
163
9
Thạnh
Hòa
237
848
Ít
nguy cơ
127
Tổng
3,328
12,333
1,850
VIII. Bình Thủy
8
46
40,202
139,704
109,907
1
PHƯỜNG
LONG TUYỀN
Khu
vực Bình Dương A
920
3,767
Ít
nguy cơ
565
2
Khu
vực Bình Dương B
875
3,267
Ít
nguy cơ
490
3
Khu
vực Bình Phó A
1,424
4 611
Ít
nguy cơ
692
4
Khu
vực B ình Phó B
1,152
3,375
Ít
nguy cơ
506
5
Khu
vực Bình Thường A
1,309
4,064
Nguy
cơ rất cao
6,096
6
Khu
vực Bình Thường B
1,198
3,234
Nguy
cơ rất cao
4851
Tổng
6,878
22,318
13,200
1
PHƯỜNG
AN THỚ I
Khu
vực 1
1,635
5,875
Nguy
cơ rất cao
8,813
2
Khu
vực 2
1,901
6,519
Nguy
cơ rất cao
9,779
3
Khu
vực 3
1,130
3,561
Ít
nguy cơ
534
4
Khu
vực 4
2,462
7,021
Nguy
cơ cao
3,693
5
Khu
vực 5
1,768
5,512
Ít
nguy cơ
827
Tổng
8,896
28,488
23,645
1
PHƯỜNG
BÌNH TH ỦY
Khu
vực 1
733
3,232
Nguy
cơ rất cao
4,848
2
Khu
vực 2
343
1,350
Nguy
cơ cao
515
3
Khu
vực 3
502
2,347
Ít
nguy cơ
352
4
Khu
vực 4
630
2,696
Nguy
cơ
494
5
Khu
vực 5
945
3,798
Nguy
cơ rất cao
5,697
6
Khu
vực 6
1,032
4,306
Nguy
cơ rất cao
6,459
7
Khu
vực 7
740
2,500
Nguy
cơ rất cao
3,750
Tổng
4,925
20,229
22,115
1
PHƯỜNG
TRÀ AN
Khu
vực 1
254
1,055
Ít
nguy cơ
158
2
Khu
vực 2
346
1,441
Nguy
cơ rất cao
2,162
3
Khu
vực 3
659
2,884
Nguy
cơ
523
4
Khu
vực 4
417
1,772
Ít
nguy cơ
266
Tổng
1,676
7,152
3,108
1
THỚI
AN Đ ÔNG
Khu
vực Thới An
275
1,179
Ít
nguy cơ
177
2
Khu
vực Thới Bình
337
1,380
Ít
nguy cơ
207
3
Khu
vực Thới Hòa
327
1,249
Ít
nguy cơ
187
4
Khu
vực Thới Hưng
465
1,941
Ít
nguy cơ
291
5
Khu
vực Thới Long
423
1,291
Ít
nguy cơ
194
6
Khu
vực Thới Ninh
392
1,302
Ít
nguy cơ
195
7
Khu
vực Thớ i Thạnh
347
1,250
Nguy
cơ
278
8
Khu
vực Thới Thuận
661
2,022
Nguy
cơ
393
Tổng
3,227
11,614
1,922
1
LONG
H ÒA
Bình
Yên A
1,270
4,931
Nguy
cơ rất cao
7,397
2
Bình
Yên B
799
3,143
Nguy
cơ
561
3
Bình
Dương
917
3,358
Nguy
cơ
594
4
Bình
Chánh
781
2,823
Ngu y
cơ rất cao
4,235
5
Bình
Trung
788
2,526
Ít
nguy cơ
379
6
Bình
Nhựt
1,095
3,551
Nguy
cơ rất cao
5,327
7
Bình
An
720
2,028
Nguy
cơ rất cao
3,042
Tổng
6,370
22,360
21,534
1
BÙI
H ỮU NGHĨA
Khu
vực 1
85
402
Ít
nguy cơ
60
2
Khu
vực 2
852
2,870
Ít
nguy cơ
431
3
Khu
vực 3
847
2,985
Nguy
cơ
538
4
Khu
vực 4
970
3,911
Ít
nguy cơ
587
5
Khu
vực 5
744
2,440
Ít
nguy cơ
366
Tổng
3,498
12,608
1,981
1
TRÀ
NÓC
Khu
vực 1
1,121
4,041
Nguy
cơ rất cao
6,062
2
Khu
vực 2
1,602
5,109
Nguy
cơ rất cao
7,664
3
Khu
vực 4
1,037
3,098
Nguy
cơ rất cao
4,647
4
Khu
vực 6
972
2,687
Nguy
cơ rất cao
4,031
Tổng
4,732
14935
22,403
IX. Thới Lai
13
94
29,307
106,389
20,745
1
Xã
Trường Xuân
Ấp
Trường Thọ
359
1,080
Ít
nguy cơ
162
2
Ấp
Thanh Di
186
843
Ít
nguy cơ
126
3
Ấp
Thanh Nhung
249
774
Ít
nguy cơ
116
4
Ấp
Thới Thanh
264
835
Ít
nguy cơ
125
5
Ấp Trường
Thọ 1
318
1,208
Ít
nguy cơ
181
6
Ấp
Phú Thọ
680
1,843
Nguy
cơ
366
7
Ấp
Thới Ninh
324
1,022
Ít
nguy cơ
153
8
Ấp
Trường Khương
260
905
Ít
nguy cơ
136
Tổng
2,640
8,510
1,367
1
Xã
Trường Xuân B
Ấp
Trường Khương A
341
938
Ít
nguy cơ
141
2
Ấp
Trường Khương B
205
530
Ít
nguy cơ
80
3
Ấp
Trường Thuận
249
705
Ít
nguy cơ
106
4
Ấp
Trường Ninh
210
679
Ít
nguy cơ
102
5
Ấp
Trường Ninh A
234
530
Ít
nguy cơ
80
6
Ấp
Thới Thanh A
240
820
Ít
nguy cơ
123
7
Ấp Thới
Thanh B
203
832
Ít
nguy cơ
125
Tổng
1,682
5,034
755
1
Thị
Trấn Thới Lai
Ấp
Thới Thuận A
736
2,584
Ít
nguy cơ
388
2
Ấp
Thới Thuận B
781
2,810
Ít
nguy cơ
422
3
Ấp
Thới Phong A
676
2,093
Nguy
cơ rất cao
3,140
4
Ấp
Thới Hòa A
248
825
Nguy
cơ
214
5
Ấp
Thới Hiệp A
354
1,159
Ít
nguy cơ
174
Tổng
2,795
9,471
4,336
1
Xã
Xuân Thắng
Ấp
Thới Phong B
350
1,400
Nguy
cơ
300
2
Ấp
Thới Hiệp B
396
1,401
Ít
nguy cơ
210
3
Ấp
Thới Hòa B
285
1,084
Ít
nguy cơ
163
4
Ấp Thới
Bình
231
918
Ít
nguy cơ
138
5
Ấp
Thới Lộc
286
1,165
Ít
nguy cơ
175
6
Ấp
Thới Xuân
201
932
Nguy
cơ
230
Tổng
1,749
6,900
1,215
1
Xã
Thới Tân
Ấp
Thới Phước A
358
1,247
Ít
nguy cơ
187
2
Ấp
Thới Phước B
165
623
Ít
nguy cơ
93
3
Ấp
Trường Phú B
276
1,027
Ít
nguy cơ
154
4
Ấp
Thới Quan B
227
891
Ít
nguy cơ
134
5
Ấp
Đông Hòa A
210
827
Ít
nguy cơ
124
6
Ấp
Đông Hòa B
206
778
Ít
nguy cơ
117
7
Ấp
Điền Hòa
89
329
Ít
nguy cơ
49
Tổng
1,531
5,722
858
1
Xã
Trường Thắng
Ấp
Thới Xuân
468
1,872
Ít
nguy cơ
281
2
Ấp
Trường Phú A
243
906
Nguy
cơ
226
3
Ấp
Trường Hưng
205
761
Ít
nguy cơ
114
4
Ấp
Thới Tân A
268
991
Ít
nguy cơ
149
5
Ấp
Thới Tân B
207
877
Ít
nguy cơ
132
6
Ấp
Trường Hòa
213
729
Ít
nguy cơ
109
7
Ấp
Trường Phú
157
636
Ít
nguy cơ
95
8
Ấp
Trường Bình
421
1,487
Ít
nguy cơ
223
9
Ấp
Trường Thuận
376
1,311
Ít
nguy cơ
197
Tổng
2,558
9,570
1,526
1
Xã
Trường Xuân A
Ấp
Trường Ninh 1
388
1,425
Ít
nguy cơ
214
2
Ấp Trường
Ninh 2
147
519
Ít
nguy cơ
78
3
Ấp
Trường Ninh 3
169
592
Ít
nguy cơ
89
4
Ấp
Trường Ninh 4
197
733
Ít
nguy cơ
110
5
Ấp
Trung Thành
270
1,027
Ít
nguy cơ
154
6
Ấp
Trung Hóa
309
1,212
Nguy
cơ
272
Tổng
1,480
5,508
916
1
Xã Đông
Bình
Ấp
Đông Thắng A
303
1,227
Ít
nguy cơ
184
2
Ấp
Đông Thắng
304
1,282
Ít
nguy cơ
192
3
Ấp
Đông Giang
327
1,311
Ít
nguy cơ
197
4
Ấp
Đông Giang A
205
756
Ít
nguy cơ
113
5
Ấp
Đông Phước
179
665
Ít
nguy cơ
100
6
Ấp
Đông Thới
334
1,342
Ít
nguy cơ
201
7
Ấp
Đông Lợi
457
1,693
Ít
nguy cơ
254
Tổng
2,109
8,276
1,241
1
Xã Định
Môn
Ấp Định
Phước
421
1,800
Ít
nguy cơ
270
2
Ấp Định
Hòa A
375
1,300
Ít
nguy cơ
195
3
Ấp Định
Hòa B
275
1,000
Ít
nguy cơ
150
4
Ấp Định
Mỹ
475
1,666
Ít
nguy cơ
250
5
Ấp Định
Yên
287
1,140
Ít
nguy cơ
171
6
Ấp Định
Khánh A
348
1,305
Nguy
cơ
286
7
Ấp Định
Khánh B
309
1,034
Ít
nguy cơ
155
8
Ấp Định
Thành
286
968
Ít
nguy cơ
145
T ổng
2,776
10,213
1,622
1
Xã Thới
Thạnh
Ấp
Thới Bình B
536
2,182
Ít
nguy cơ
327
2
Ấp
Thới Bình A
259
1,262
Ít
nguy cơ
189
3
Ấp
Thới Bình A 1
302
1,120
Ít
nguy cơ
168
4
Ấp
Thới Bình A2
413
1,704
Ít
nguy cơ
256
5
Ấp
Thới Hòa
254
809
Ít
nguy cơ
121
6
Ấp
Thới Hòa A
354
947
Ít
nguy cơ
142
7
Ấp
Thới Hòa B
257
1,153
Ít
nguy cơ
173
8
Ấp
Thới Hòa C
216
853
Nguy
cơ rất cao
1,280
9
Ấp
Thới Thuận
378
1,089
Ít
nguy cơ
163
Tổng
2,969
11,119
2,819
1
Xã
Đông Thuận
Ấp
Đông Hiển
220
788
Ít
nguy cơ
118
2
Ấp
Đông Thạnh
357
1,308
Ít
nguy cơ
196
3
Ấp
Đông Hòa
470
1,710
Ít
nguy cơ
257
4
Ấp
Đông Thành
241
906
Nguy
cơ
226
5
Ấp
Đông Thắng
249
905
Nguy
cơ
226
6
Ấp
Đông Mỹ
231
970
Ít
nguy cơ
146
7
Ấp
Đông Hiển A
289
1,069
Ít
nguy cơ
160
8
Ấp
Đông Hòa A
166
600
Ít
nguy cơ
90
Tổng
2,223
8,256
1,418
1
Xã
Trường Thành
Ấp
Trường Bình
334
1,191
Ít
nguy cơ
179
2
Ấp
Trường Thắng
361
1,239
Ít
nguy cơ
186
3
Ấp
Trường Thạnh
319
1,182
Ít
nguy cơ
177
4
Ấp
Trường Thạnh A
299
1,131
Ít
nguy cơ
170
5
Ấp
Trường Tây
376
1,282
Ít
nguy cơ
192
6
Ấp
Trường Tây A
345
1,337
Ít
nguy cơ
201
7
Ấp
Trường Trung
400
1,448
Ít
nguy cơ
217
8
Ấp
Trường Đông
387
1,475
Ít
nguy cơ
221
Tổng
2,821
10,285
1,543
1
Xã
Tân Thạnh
Ấp Thới
Khánh
301
1,142
Ít
nguy cơ
171
2
Ấp
Thới Khánh A
290
1,065
Ít
nguy cơ
160
3
Ấp
Thới Phước 2
352
1,419
Ít
nguy cơ
213
4
Ấp
Thới Phước 1
398
1,598
Ít
nguy cơ
240
5
Ấp
Thới Thuận A
256
984
Ít
nguy cơ
148
6
Ấp
Thới Thuận B
377
1,317
Ít
nguy cơ
198
Tổng
1,974
7,525
1,129
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 180/KH-UBND ngày 25/08/2021 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 ngày 25/08/2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021
842
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng