HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/NQ-HĐND
|
Bình Dương,
ngày 23 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ Trường tiểu học;
Xét Tờ trình số
4489/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập từ năm học 2024 - 2025; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường
tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND
ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ
năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo
đảm chi thường xuyên từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập;
học viên học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh,
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; học sinh tiểu học ở các
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục có giảng dạy cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng
nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3. Mức học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025.
a) Mức học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
(Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng)
STT
|
Vùng/cấp học
|
Mức học phí thực tế học sinh phải nộp
|
Hình thức học trực tiếp
|
Hình thức học trực tuyến
|
I
|
Vùng thành thị (các phường
và thị trấn)
|
1
|
Mầm non:
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc
gia
|
180.000
|
135.000
|
- Trường chưa đạt chuẩn
quốc gia
|
90.000
|
67.500
|
2
|
Tiểu học
|
90.000
|
67.500
|
3
|
Trung học cơ sở
|
60.000
|
45.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
80.000
|
60.000
|
II
|
Vùng nông thôn (các xã)
|
1
|
Mầm non
|
50.000
|
37.500
|
2
|
Tiểu học
|
50.000
|
37.500
|
3
|
Trung học cơ sở
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
60.000
|
45.000
|
b) Đối với Trung tâm Giáo dục
thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: mức học phí tương
đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa
bàn.
c) Tiêu chí xác định địa bàn
không đủ trường tiểu học công lập.
Xã, phường, thị trấn có cơ sở
giáo dục tiểu học loại hình công lập, nhưng không đáp ứng được quy mô dân số độ
tuổi cấp tiểu học trên địa bàn, định mức học sinh/lớp cấp tiểu học theo quy định,
cụ thể:
Dân số độ tuổi
cấp tiểu học
|
> 35
|
Tổng số phòng học
cấp tiểu học công lập
|
Trong đó:
- 35 là định mức học sinh/lớp
theo tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường
tiểu học.
- Dân số độ tuổi cấp tiểu học:
(từ 06 đến 11 tuổi).
- Tổng số phòng học cấp tiểu
học công lập: tổng số phòng học cấp tiểu học của cơ sở giáo dục phổ thông công
lập trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Xã, phường, thị trấn thuộc
tiêu chí nêu trên được xác định là địa bàn không đủ trường tiểu học công lập.
d) Mức học phí đối với cấp
tiểu học quy định tại điểm a khoản 3 Điều này dùng làm căn cứ để hỗ trợ tiền
đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học
công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng
chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
đ) Chính sách miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định của Chính phủ (trong đó,
các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo chuẩn nghèo đa chiều của
tỉnh).
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22 tháng
8 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ,
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website tỉnh, Báo, Đài PT-TH BD;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Ly (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|