ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 30
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT 06-NQ/TU NGÀY 21/01/2021 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm
2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản
tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
37/TTr-SCT ngày 16/3/2021. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp chế biến nông sản (CBNS) tỉnh Sơn
La giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1.1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến năm 2030.
1.2. Khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của
tỉnh, đẩy mạnh phát triển các ngành hàng công nghiệp chế biến nông sản, tạo ra
sản phẩm có sức cạnh tranh, hàm lượng giá trị gia tăng cao, làm cơ sở thúc đẩy
sản xuất nông nghiệp, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân
dân, tăng thu ngân sách, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Xây dựng Sơn La trở thành trung tâm chế biến nông sản của vùng Tây Bắc vào năm
2025.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phấn đấu đến năm 2025, giá trị sản xuất công
nghiệp chế biến nông sản theo giá so sánh năm 2010 đạt 6.500 tỷ đồng, tốc độ
tăng bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 9,5%/năm. Mục tiêu đến năm 2030,
giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông sản theo giá so sánh đạt khoảng
10.000 tỷ đồng.
2.2. Thu hút đầu tư, hoàn thành đi vào hoạt động ít
nhất 9 nhà máy chế biến nông sản quy mô công nghiệp. Nâng cấp, mở rộng quy mô,
đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị đối với trên 50% các cơ sở chế biến hiện
có. Hình thành tại các huyện, thành phố ít nhất 1 cơ sở sơ chế, đóng gói, bảo
quản nông sản có quy mô phù hợp với vùng nguyên liệu.
2.3. Phấn đấu đến năm 2025, giá trị sản phẩm nông sản
chế biến tham gia xuất khẩu đạt 166 triệu USD, tăng 78% so với năm 2020, tốc độ
tăng bình quân 12%/năm. Đến năm 2030 giá trị sản phẩm nông sản chế biến tham
gia xuất khẩu phấn đấu đạt trên 300 triệu USD.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công nghiệp chế biến các sản
phẩm từ cây công nghiệp
1.1. Chế biến cà phê: Cơ cấu lại các
cơ sở, nhà máy chế biến kém hiệu quả, kiên quyết xử lý, yêu cầu chấm dứt hoạt động
đối với các cơ sở sơ chế cà phê tươi gây ô nhiễm môi trường.
Thu hút các nhà đầu tư tiềm năng có kinh nghiệm
trong sản xuất, chế biến, xuất khẩu cà phê đầu tư mới một số nhà máy chế biến
cà phê có quy mô trên 200 tấn quả tươi/ngày gắn với chế biến sâu tại địa bàn
huyện Thuận Châu, Mai Sơn, Thành phố Sơn La. Giá trị xuất khẩu cà phê đạt khoảng
100 triệu USD.
1.2. Chế biến chè: nâng cấp, đổi mới
công nghệ, đầu tư chế biến sâu và đa dạng, tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị
trường tiêu thụ, tăng giá trị xuất khẩu. Thu hút đầu tư mới dự án chế biến sâu
các sản phẩm chè tại khu vực huyện Mộc Châu, Vân Hồ.
Phấn đấu đến năm 2025, sản lượng chè thương phẩm đạt
11.000 tấn, trong đó 15-20% sản phẩm chế biến sâu, 5% sản phẩm chè chế biến thủ
công mang tính truyền thống tạo ra sản phẩm chè đặc sản có giá trị kinh tế cao,
áp dụng cho vùng chè đặc sản như chè Tà Sùa, San Tuyết... gắn với sản phẩm
OCOP, phục vụ du lịch. Giá trị sản phẩm chè tham gia xuất khẩu ước đạt 26 triệu
USD.
1.3. Sản xuất đường: Duy trì 01 Nhà
máy đường Mai Sơn, nâng cấp dây truyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
hoàn thiện nhà máy sản xuất điện sinh khối đấu nối vào đường dây truyền tải quốc
gia để tăng thu nhập. Phấn đấu năm 2025, sản lượng đường của nhà máy đạt 78.500
tấn, sản lượng điện sinh khối đạt 96 triệu KW.
1.4. Chế biến sắn: Phát huy hết công
suất 02 nhà máy sản xuất tinh bột sắn hiện có tại Mai Sơn. Hoàn thành đi vào hoạt
động các nhà máy chế biến tinh bột sắn tại địa bàn huyện Thuận Châu, Sông Mã với
dây truyền sản xuất hiện đại, hệ thống xử lý nước thải, chất thải đảm bảo môi
trường; nhà máy chế biến đường lỏng Gluco từ sắn. Thu hút đầu tư 01 nhà máy chế
biến sâu các sản phẩm biến thể từ sắn. Phấn đấu đến năm 2025, sản lượng tinh bột
sắn ước đạt 130.000 tấn, giá trị xuất khẩu khoảng 30 triệu USD.
2. Phát triển công nghiệp chế
biến rau, quả
Hoàn thành đi vào hoạt động tối đa công suất các
nhà máy chế biến rau, quả đã và đang đầu tư “Nhà máy chế biến Chanh leo, rau, củ,
quả xuất khẩu của Công ty CP Nafoods Tây Bắc; Nhà máy chế biến, bảo quản nông sản
công nghệ cao của Công ty IC Food Sơn La; Nhà máy chế biến hoa quả tươi và thảo
dược Vân Hồ của Tập đoàn TH; Trung tâm chế biến rau quả DOVECO Sơn La tại huyện
Mai Sơn).”
Thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp, tập đoàn chế
biến có uy tín, kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực chế biến, xuất khẩu đầu
tư các cơ sở thu gom, bảo quản, đóng gói, nhà máy chế biến rau, quả tại khu
công nghiệp Mai Sơn, Vân Hồ và cụm công nghiệp các huyện Yên Châu, Thành phố,
Mường La, Thuận Châu, Sông Mã, ưu tiên chế biến các sản phẩm tiêu dùng cuối
cùng.
Khuyến khích phát triển mới, mở rộng quy mô các cơ
sở chế biến rau, quả quy mô tiểu thủ công nghiệp với các sản phẩm đặc sản của địa
phương, sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, như: sản phẩm
quả sấy dẻo, ômai, mứt, nước quả cô đặc, rượu ngâm, nước ép rau, quả,...
3. Công nghiệp chế biến sản phẩm
chăn nuôi, thủy sản
3.1. Chế biến sản phẩm từ sữa bò: Thu
hút đầu tư dự án chế biến sữa của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) tại
huyện Mộc Châu với công nghệ chế biến sữa hiện đại, tự động với công suất 500
triệu lít sản phẩm/năm. Khuyến khích các cơ sở tiểu thủ công nghiệp sản xuất
các sản phẩm sữa đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
3.2. Chế biến sản phẩm từ thịt, thủy sản:
Thu hút đầu tư nhà máy chế biến trứng cá tầm gắn với vùng nuôi cá trên lòng hồ
thủy điện Sơn La. Đẩy mạnh cơ cấu lại, hình thành các cơ giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung quy mô nhỏ tại các khu vực có đầu tư hệ thống xử lý nước thải đúng
quy trình, đảm bảo môi trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khuyến khích
phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp chế biến các sản phẩm thực phẩm đặc sản
của địa phương theo chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
4. Công nghiệp chế biến dược
liệu, dược phẩm: Khuyến khích phát triển hình thành mới và nâng cấp các
cơ sở bảo quản, sơ chế, chế biến, chiết xuất dược phẩm, dược liệu trên địa bàn
các huyện, thành phố bảo đảm theo các tiêu chuẩn trong nước và tiêu chuẩn quốc
tế gắn với các vùng quy hoạch trồng dược liệu tập trung.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Phát triển vùng nguyên liệu
Phát triển vùng nguyên liệu nông sản theo hướng tập
trung, phù hợp với phương án sử dụng đất gắn với các cơ sở chế biến nông sản,
ưu tiên hình thành các khu, vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung,
chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, giảm
giá thành sản phẩm.
Đẩy mạnh dồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất,
phát huy vai trò của các hợp tác xã kiểu mới trong liên kết sản xuất. Tăng cường
công tác khuyến nông, đào tạo, hướng dẫn, xây dựng mô hình để chuyển giao giống
mới; áp dụng cơ giới hóa, hiện đại hóa, khoa học kỹ thuật, từng bước chuyển đổi
số trong sản xuất nông sản. Đẩy mạnh phát triển các vùng nguyên liệu nông sản
an toàn, bền vững đảm bảo điều kiện được cấp mã vùng trồng và xuất khẩu sản phẩm
chế biến.
2. Xây dựng quy hoạch, thu
hút đầu tư nâng cao năng lực chế biến, bảo quản nông sản
Rà soát phương án quy hoạch phát triển công nghiệp
chế biến của tỉnh gắn với phương án phát triển các khu công nghiệp (Mai Sơn,
Vân Hồ), cụm công nghiệp và quy hoạch các cụm công nghiệp tại các huyện còn
lại chưa có cụm, khu công nghiệp; rà soát phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để tích hợp vào quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch; coi trọng công tác
giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch và xử lý nghiêm các vi phạm
quy hoạch.
Tổ chức sắp xếp, cơ cấu lại các cơ sở chế biến hiện
có, di dời hoặc xóa các cơ sở chế biến lạc hậu, không hiệu quả, gây ô nhiễm môi
trường, thu hút các cơ sở chế biến mới với quy mô công nghiệp, công nghệ hiện đại,
tiên tiến, thân thiện với môi trường, gắn với phát triển khu, cụm công nghiệp,
vùng nguyên liệu, thị trường tiêu thụ ổn định bền vững. Hình thành các cụm
tương hỗ từ sản xuất nguyên liệu nông sản.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
đồng bộ phục vụ công nghiệp chế biến nông sản
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải; đặc
biệt là tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, tuyến đường đến trung tâm xã, vào
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đường nội bộ các khu sản xuất nông nghiệp.
Phát triển hệ thống cấp điện, nước, thủy lợi theo
hướng đa mục tiêu. Đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ tại các khu, cụm công nghiệp,
đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải, rác thải, khí thải và chất thải công nghiệp,
hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến nông sản nhỏ lẻ gây ô nhiễm môi trường vào các
khu cụm công nghiệp để xử lý nước thải, chất thải tập trung. Xây dựng sàn
thương mại nông sản tỉnh Sơn La.
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
các cơ sở chế biến, các trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp, các chuỗi cửa
hàng tiện lợi, chợ đầu mối, các trung tâm logistic để tập kết, sơ chế, bảo quản,
trung chuyển nông sản của tỉnh, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao dịch thương mại điện
tử,... hỗ trợ cho việc phát triển công nghiệp chế biến.
4. Phát triển chuỗi liên kết sản
xuất - chế biến - tiêu thụ
Thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, mở rộng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
tạo chuỗi liên kết, vùng, liên kết khu vực. Nâng cao chất lượng, các chuỗi liên
kết giá trị. Trên cơ sở ký kết hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản để
đảm bảo ổn định lâu dài nguyên liệu cho sản xuất chế biến.
Hình thành các hợp tác xã là cầu nối giữa doanh
nghiệp chế biến với các hộ gia đình tạo thành chuỗi liên kết bền vững từ sản xuất
- thu gom, sơ chế, bảo quản - chế biến - tiêu thụ, xuất khẩu. Đối với các cơ sở
chế biến nông sản mới, đầu tư khảo sát, xác định rõ vùng nguyên liệu trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, tổ chức ký cam kết với các hộ gia đình, hợp tác xã cung cấp
nguyên liệu, trước khi trình xin chủ trương đầu tư xây dựng nhà máy.
5. Nâng cao chất lượng sản phẩm,
đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản
Áp dụng tiêu chuẩn chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
cập nhật kịp thời các quy định về thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất bảo quản của
từng thị trường. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng và quản lý chặt chẽ
việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất bảo quản,
quy trình sản xuất, xử lý chất thải,... đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu
chuẩn quốc gia và quốc tế đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn của thị trường trong nước
và cũng như của các nước nhập khẩu trong khu vực và thế giới.
6. Đẩy mạnh chuyển giao và áp dụng
khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông
sản chế biến.
Ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản, tạo ra các quy trình sản xuất
thông minh, nhà máy thông minh liên kết với nguồn cung cấp nguyên liệu và tiêu
thụ sản phẩm. Đẩy mạnh áp dụng, chuyển giao công nghệ chế biến tiên tiến, các
tiến bộ kỹ thuật về vật liệu, chế phẩm bảo quản vào sản xuất để tạo ra sản phẩm
có giá trị gia tăng cao.
7. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản chế biến
Tăng cường nghiên cứu, dự báo thị trường, xu hướng
tiêu dùng trong nước và quốc tế; cập nhật thông tin về chính sách thương mại,
thị phần, thị hiếu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về rào cản kỹ
thuật, thuế quan để hỗ trợ doanh nghiệp định hướng cho sản xuất, chế biến nông
sản và tiêu thụ sản phẩm.
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, đa dạng
hóa thị trường, chủ động tìm kiếm các thị trường mới cho các sản phẩm nông sản
của tỉnh. Đẩy mạnh việc cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc, xây dựng
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý các sản phẩm nông sản, hỗ trợ quảng bá, xúc tiến
thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm chế biến nông sản,...
8. Về đất đai, bảo vệ môi trường
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phân bổ quỹ đất đảm
bảo cho việc xây dựng, mở rộng các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất
kinh doanh, các nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông sản, cho phát triển vùng
nguyên liệu.
Tăng cường quản lý bảo vệ môi trường tại các cơ sở
chế biến. Tăng cường kiểm tra, thanh tra các cơ sở có phát sinh chất thải công
nghiệp lớn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm môi trường. Khuyến khích các nhà
máy, cơ sở sản xuất đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ thiết bị, hiện đại hóa
các công nghệ truyền thống theo phương châm kết hợp giữa công nghệ tiên tiến với
công nghệ truyền thống; sản xuất phát triển các sản phẩm sạch và thân thiện với
môi trường, khuyến khích sử dụng nguồn nguyên liệu tái sinh.
9. Đảm bảo cân đối nguồn lực
Huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình,
dự án để đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng
thiết yếu đến chân hàng rào dự án đối với một số dự án chế biến nông sản quy mô
lớn, có tác động tích cực đến các lĩnh vực khác; hỗ trợ khuyến khích các dự án
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;...
Trong giai đoạn 2021-2025 cân đối từ ngân sách nhà
nước khoảng 500 tỷ đồng để hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến. Bố trí đủ quỹ
đất cho các cơ sở chế biến nông sản, ưu tiên gắn với các khu, cụm công nghiệp để
đảm bảo môi trường; Đào tạo nhân lực đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển công
nghiệp chế biến.
10. Xây dựng và ban hành cơ chế
chính sách
Rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc ban hành các cơ chế
chính sách hỗ trợ, khuyến khích thu hút đầu tư, phát triển lĩnh vực nông nghiệp
và công nghiệp liên quan đến chế biến nông sản (chương trình khuyến nông,
khuyến công, xúc tiến thương mại,...). Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, tạo môi trường
thông thoáng, thuận lợi cho nhà đầu tư; rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế,
chính sách thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến nông sản phát triển.
Xây dựng cơ chế về đất đai theo hướng thuận lợi,
minh bạch cho doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư sản xuất, mở rộng quy mô;
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách về thuế, phát triển nhân lực; tăng
cường các hoạt động đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực.
11. Công tác chỉ đạo, quán triệt,
tuyên truyền
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền và xây
dựng kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 21/1/2021 của Ban chấp
hành tỉnh đảng bộ và các định hướng, chính sách, chỉ thị của nhà nước về phát
triển công nghiệp chế biến nông sản; lồng ghép thực hiện nhiệm vụ phát triển
công nghiệp chế biến nông sản vào thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
hàng năm của đơn vị, địa phương.
Tuyên truyền các quan điểm chỉ đạo, chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội và phát triển công
nghiệp chế biến nông sản. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các chương trình,
sự kiện, hoạt động phát triển công nghiệp chế biến nông sản của Việt Nam nói
chung và của tỉnh Sơn La nói riêng.
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về các sản phẩm nông
nghiệp chất lượng cao của tỉnh bằng các hình thức phù hợp như: xây dựng clip,
phóng sự... phóng tác pano tuyên truyền, lồng ghép giới thiệu sản phẩm nông
nghiệp trong các sự kiện lớn, thông tin đối ngoại của tỉnh
Xây dựng chuyên mục và các chương trình chuyên sâu
về công nghiệp chế biến nông sản trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tăng
cường và đa dạng hóa phương thức cung cấp thông tin cho các địa phương, doanh
nghiệp, các tổ chức, người dân.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ các nguồn vốn: vốn hỗ trợ
có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh, vốn đầu tư từ các doanh
nghiệp, Hợp tác xã, huy động đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn khác.
2. Nguyên tắc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách
Nhà nước: Hỗ trợ được thực hiện thông qua các chương trình, đề án, dự án đã được
các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nhu cầu vốn cần thiết của đề án: 6.401 tỷ đồng
Trong đó:
- Nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước: 500 tỷ đồng
- Vốn của doanh nghiệp, của dân và các nguồn khác:
5.901 tỷ đồng
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ công tác thành lập
theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh
theo dõi, triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai
đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
2. Sở Công thương
- Thường trực tham mưu tổ chức thực hiện đề án,
theo dõi, kiểm tra thực hiện nội dung của Đề án và kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả tình hình thực hiện
đề án, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ:
+ Rà soát và thực hiện phương án quy hoạch phát triển
công nghiệp chế biến của tỉnh gắn với phát triển các khu công nghiệp (Mai Sơn,
Vân Hồ), cụm công nghiệp;
+ Rà soát phương án quy hoạch, phát triển cụm công
nghiệp để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế
chính sách khuyến công. Khuyến khích, hỗ trợ các nhà máy, cơ sở sản xuất đầu tư
chiều sâu, đổi mới công nghệ thiết bị, hiện đại hóa các công nghệ truyền thống
theo phương châm kết hợp giữa công nghệ tiên tiến với công nghệ truyền thống; sản
xuất phát triển các sản phẩm sạch và thân thiện với môi trường, khuyến khích sử
dụng nguồn nguyên liệu tái sinh.
+ Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế
chính sách, kế hoạch xúc tiến thương mại, xuất khẩu, kết nối tiêu thụ sản phẩm,
đa dạng hóa thị trường, chủ động tìm kiếm các thị trường mới cho các sản phẩm
nông sản của tỉnh. Xây dựng sàn thương mại nông sản tỉnh Sơn La.
+ Tổ chức các hoạt động (tập huấn, phóng sự, phát tờ
rơi, tờ gấp,....) thông tin tuyên truyền về chính sách thương mại, thị phần, thị
hiếu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về rào cản kỹ thuật, thuế
quan để hỗ trợ doanh nghiệp định hướng cho sản xuất, chế biến nông sản và tiêu
thụ sản phẩm.
+ Tham mưu thực hiện công tác xúc tiến thương mại.
+ Kiểm tra, kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm, chất
lượng sản phẩm trong chế biến nông sản.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ: Phát triển vùng nguyên liệu nông sản sạch,
hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, tập trung, bền vững phục vụ các cơ sở chế biến
nông sản trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ các cơ sở chế biến nâng cao chất lượng sản
phẩm để đạt tiêu chuẩn các sản phẩm của Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Tham mưu đề xuất thực hiện cơ chế, chính sách hỗ
trợ, khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông nghiệp nông thôn,
chuỗi liên kết giá trị.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế
chính sách thu hút đầu tư, bố trí cân đối nguồn vốn để đẩy mạnh phát triển kết
cấu hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
- Thu hút các cơ sở chế biến nông sản quy mô công
nghiệp với công nghệ hiện đại, tiên tiến, thân thiện với môi trường, gắn với
phát triển khu, cụm công nghiệp, vùng nguyên liệu.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
tiên tiến; ứng dụng và đổi mới công nghệ vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông
sản.
- Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của dự án đầu
tư về chế biến nông sản; phối hợp với các sở, ngành trong công tác kiểm tra
công nghệ các dự án đầu tư chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về ứng
dụng và đổi mới công nghệ đặc biệt là các nhiệm vụ ứng dụng thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm vụ:
+ Xây dựng Kế hoạch sử dụng đất 5 năm, hàng năm của
tỉnh Sơn La đảm bảo nhu cầu sử dụng đất cho việc xây dựng, mở rộng các khu, cụm
công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến
nông sản và cho phát triển vùng nguyên liệu.
+ Tham mưu quản lý bảo vệ môi trường của các cơ sở
chế biến nông sản. Đề xuất các giải pháp xử lý môi trường tại các cơ sở sơ chế
cà phê, nông sản.
+ Tăng cường kiểm tra, thanh tra các cơ sở có phát
sinh chất thải công nghiệp lớn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm môi trường.
+ Xây dựng cơ chế về đất đai theo hướng thuận lợi,
minh bạch cho doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư sản xuất, mở rộng quy mô;
7. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì tham mưu đầu tư, nâng cấp phát triển hạ tầng giao thông vận tải; đặc
biệt là tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, tuyến đường đến trung tâm xã, vào
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đường nội bộ các khu sản xuất nông nghiệp.
8. Sở Tài chính: Chủ
trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị được giao nhiệm vụ tại kế
hoạch này trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các cơ chế,
chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Chủ trì hướng dẫn xây dựng dự toán, nghiệm thu,
thanh toán nguồn kinh phí theo đúng quy định.
9. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai
thực hiện công tác đào tạo nghề cho lao động, phát triển nguồn nhân lực cho
công nghiệp chế biến nông sản; giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu
lao động nông thôn.
10. Sở Thông tin và truyền
thông: Chủ trì chỉ đạo các đơn vị truyền thông tuyên truyền về các chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về đẩy mạnh phát triển công
nghiệp chế biến nông sản. Phối hợp với các Sở ngành triển khai các hoạt động
thông tin tuyên truyền.
11. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
Thực hiện tốt vai trò tư vấn hỗ trợ các hợp tác xã phát triển; phối hợp tốt với
các địa phương và ngành củng cố các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả; có kế hoạch
phát triển hợp tác xã mới phù hợp với điều kiện từng địa phương. Hình thành các
hợp tác xã là cầu nối giữa doanh nghiệp chế biến với các hộ gia đình tạo thành
chuỗi liên kết bền vững từ sản xuất - thu gom, sơ chế, bảo quản - chế biến -
tiêu thụ, xuất khẩu
12. Sở Nội vụ: Đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi
trường thông thoáng, thuận lợi cho nhà đầu tư kinh doanh; tiếp tục rà soát để cắt
giảm điều kiện đầu tư kinh doanh và cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
13. UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo quán triệt phương hướng, nhiệm vụ phát triển
công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, các cấp, các ngành và tăng cường
lãnh đạo, tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động và chỉ đạo triển khai thực
hiện.
Xây dựng Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo nhu cầu sử dụng đất cho việc
xây dựng, mở rộng các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông sản và cho phát triển vùng nguyên liệu.
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai
các chương trình, cơ chế chính sách (khuyến công, khuyến nông, thu hút đầu tư,
thuế, đất đai.....); có kế hoạch giao đất, bồi thường giải phóng mặt bằng những
địa điểm bố trí các dự án theo quy hoạch; tạo điều kiện thuận lợi thu hút, hỗ
trợ, khuyến khích các thành phần tham gia phát triển công nghiệp chế biến nông
sản....
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân, đồng
thời gắn với việc hướng dẫn, hỗ trợ các thủ tục đăng ký biến động đất đai cho
người dân để khuyến khích các cá nhân, hộ gia đình đẩy mạnh dồn điền, đổi thửa,
tích tụ ruộng đất để phát triển vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến
Các huyện, thành phố, các xã, phường kịp thời tháo
gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai các nhiệm vụ; nắm bắt những
khó khăn vướng mắc, những bất cập khi thực hiện các chủ trương của Đảng, chính
sách của Nhà nước để tham mưu cho cấp có thẩm quyền sửa đổi bổ sung.
14. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; các đơn vị sự nghiệp; các đơn vị ngành dọc của trung ương đóng trên địa
bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu
rộng tới toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức chức và nhân dân trên
địa bàn về Nghị quyết phát triển CNCB nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tuyên truyền, chủ trương, đường lối, quan
điểm, mục tiêu của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn bằng nhiều hình thức đa dạng,
phong phú và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này và
tình hình thực tế của cơ quan đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch phát triển CNCB nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
và kế hoạch hàng năm xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột
phá, giải pháp chủ yếu phân công rõ cá nhân, tổ chức thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh các ngành lập dự
toán kinh phí thực hiện từng nhiệm vụ, gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết
định.
- Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao chủ trì; Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành
trong quá trình triển khai thực hiện và khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì.
15. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước 15/12 hàng năm) hoặc đột xuất
các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch gửi về cơ quan thường trực (Sở
Công Thương) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
(Có phụ lục phân công nhiệm vụ chi tiết cho các
sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố kèm theo)
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những bất
cập, khó khăn, vướng mắc kịp thời đề xuất giải pháp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành;
- Báo Sơn La, Đài PTTH Sơn La;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, BiênKT. 10 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
06-NQ/BCH
(Kèm theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/03/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Tiến độ
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Tổ chức nghiên cứu, quán
triệt, tuyên truyền thực hiện Nghị quyết 06-NQ/BCH ngày 21/1/2021 của Ban chấp
hành tỉnh đảng bộ và các định hướng, chính sách, chỉ thị của nhà nước về phát
triển công nghiệp chế biến nông sản; lồng ghép thực hiện nhiệm vụ phát triển
công nghiệp chế biến nông sản vào thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
hàng năm của đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2021
|
|
II
|
Phát triển vùng nguyên
liệu
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển vùng nguyên liệu nông sản theo hướng tập
trung, phù hợp với phương án sử dụng đất gắn với các cơ sở chế biến nông sản,
ưu tiên hình thành các khu, vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung,
chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, giảm
giá thành sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tăng cường công tác khuyến nông, đào tạo, hướng dẫn,
xây dựng mô hình để chuyển giao giống mới; áp dụng cơ giới hóa, hiện đại hóa,
khoa học kỹ thuật, từng bước chuyển đổi số trong sản xuất nông sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Đẩy mạnh phát triển các vùng nguyên liệu nông sản
an toàn, bền vững đảm bảo điều kiện được cấp mã vùng trồng và xuất khẩu sản
phẩm chế biến.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
III
|
Xây dựng quy hoạch,
thu hút đầu tư nâng cao năng lực chế biến, bảo quản nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát phương án quy hoạch phát triển công nghiệp
chế biến của tỉnh gắn với phương án phát triển các khu công nghiệp (Mai Sơn,
Vân Hồ), cụm công nghiệp và quy hoạch các cụm công nghiệp tại các huyện còn lại
chưa có cụm, khu công nghiệp;
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
|
2
|
Rà soát phương án quy hoạch, phát triển các khu
công nghiệp để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Ban quản lý KCN;
|
|
Năm 2021
|
|
3
|
Rà soát phương án quy hoạch, phát triển cụm công
nghiệp để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
|
4
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch;
công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch và xử lý nghiêm
các vi phạm quy hoạch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
5
|
Sắp xếp, cơ cấu lại các cơ sở chế biến hiện có,
di dời hoặc xóa các cơ sở chế biến lạc hậu, không hiệu quả, gây ô nhiễm môi
trường.
|
Các chủ đầu tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
6
|
Thu hút các cơ sở chế biến mới với quy mô công
nghiệp, công nghệ hiện đại, tiên tiến, thân thiện với môi trường, gắn với
phát triển khu, cụm công nghiệp, vùng nguyên liệu, thị trường tiêu thụ ổn định
bền vững
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
IV
|
Phát triển kết cấu hạ
tầng đồng bộ phục vụ công nghiệp chế biến nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải; đặc
biệt là tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, tuyến đường đến trung tâm xã, vào
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đường nội bộ các khu sản xuất nông nghiệp
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND các huyện, Thành phố
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
2
|
Tham mưu phát triển hạ tầng đồng bộ khu, cụm công
nghiệp; hạ tầng giao thông, thủy lợi, công nghiệp, năng lượng, thương mại, dịch
vụ....
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL các khu Công
nghiệp; Sở GTVT, CT, NNPTNT; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
3
|
Xây dựng sàn thương mại nông sản tỉnh Sơn La.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
V
|
Phát triển chuỗi liên
kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ
|
|
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, mở rộng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, tạo chuỗi liên kết, vùng, liên kết khu vực. Nâng cao chất lượng, các
chuỗi liên kết giá trị.
|
Sở NNPTNT
|
Sở Công thương;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
2
|
Hình thành các hợp tác xã là cầu nối giữa doanh
nghiệp chế biến với các hộ gia đình tạo thành chuỗi liên kết bền vững từ sản
xuất - thu gom, sơ chế, bảo quản - chế biến - tiêu thụ, xuất khẩu; phát huy
vai trò của các hợp tác xã kiểu mới trong liên kết sản xuất.
|
Liên minh HTX
|
Sở NNPTNT; Sở Công
Thương; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
3
|
Hỗ trợ các chủ đầu tư xây dựng, phát triển vùng
nguyên liệu phục vụ cho các cơ sở chế biến
|
Sở NNPTNT
|
Liên minh HTX UBND
các huyện, thành phố
|
giai đoạn 2021-
2025
|
|
VI
|
Nâng cao chất lượng sản
phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các đơn vị áp dụng tiêu chuẩn chất lượng,
truy xuất nguồn gốc, cập nhật kịp thời các quy định về thuốc bảo vệ thực vật,
hóa chất bảo quản của từng thị trường.
|
Sở nông nghiệp
PTNT
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng trong sản xuất sản
phẩm nông sản đảm bảo chất lượng phục vụ cho các cơ sở chế biến
|
Sở nông nghiệp
PTNT
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Kiểm tra, kiểm soát an toàn thực phẩm, chất lượng
sản phẩm trong chế biến nông sản
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
|
|
VII
|
Đẩy mạnh chuyển giao
và áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chế biến, bảo quản
nông sản
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chuyển giao và áp dụng khoa học, công nghệ
tiên tiến; ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản
xuất, chế biến, bảo quản nông sản
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Thẩm định, kiểm soát chất lượng công nghệ áp dụng
của các cơ sở chế biến nông sản
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Hỗ trợ áp dụng, chuyển giao công nghệ chế biến
tiên tiến, các tiến bộ kỹ thuật về vật liệu, chế phẩm bảo quản vào sản xuất để
tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4
|
Hỗ trợ các nhà máy, cơ sở sản xuất đầu tư chiều
sâu, đổi mới công nghệ thiết bị, hiện đại hóa các công nghệ truyền thống theo
phương châm kết hợp giữa công nghệ tiên tiến với công nghệ truyền thống;
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
5
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới vào sản
xuất tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, thích ứng với
biến đổi khí hậu, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tăng cường liên kết 6 nhà (nhà nông - nhà nước
- nhà doanh nghiệp - nhà băng (ngân hàng) - nhà khoa học - nhà phân phối)
trong phát triển vùng nguyên liệu phục vụ các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh
với nòng cốt là liên kết nhà nông - nhà doanh nghiệp - nhà băng (ngân
hàng)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện,
Thành phố
|
Năm 2021
|
|
7
|
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ, chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
|
8
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt, truy xuất nguồn gốc các mặt hàng nông sản
phục vụ các cơ sở chế biến nông sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
9
|
Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tỉnh Sơn La; UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
|
VIII
|
Đẩy mạnh xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản chế biến
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch
xúc tiến thương mại, xúc tiến xuất khẩu
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tăng cường nghiên cứu, dự báo thị trường, xu hướng
tiêu dùng trong nước và quốc tế;
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền về
chính sách thương mại, thị phần, thị hiếu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
các quy định về rào cản kỹ thuật, thuế quan để hỗ trợ doanh nghiệp định hướng
cho sản xuất, chế biến nông sản và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4
|
Tham mưu thực hiện công tác xúc tiến thương mại,
đa dạng hóa thị trường, chủ động tìm kiếm các thị trường mới cho các sản phẩm
nông sản của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
IX
|
Về đất đai, bảo vệ môi
trường
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh
Sơn La đảm bảo nhu cầu sử dụng đất cho việc xây dựng mở rộng các khu, cụm
công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các nhà máy, cơ sở sản xuất chế
biến nông sản, cho phát triển vùng nguyên liệu.
|
UBND các huyện
thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; các sở, ban, ngành.
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tham mưu quản lý bảo vệ môi trường của các cơ sở
chế biến nông sản.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Đề xuất các giải pháp xử lý môi trường tại các cơ
sở sơ chế cà phê, nông sản quy mô hộ gia đình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra các cơ sở có phát
sinh chất thải công nghiệp lớn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
5
|
Xây dựng Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo nhu cầu sử dụng đất
cho việc xây dựng, mở rộng các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các nhà máy, các cơ sở sản xuất chế biến nông sản và cho phát triển
vùng nguyên liệu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
|
X
|
Đảm bảo cân đối nguồn
lực
|
|
|
|
|
1
|
Bố trí cân đối nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Tài Chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Huy động các nguồn vốn xã hội hoá
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ cho
các cơ sở chế biến nông sản
|
Sở Lao động thương
binh và Xã hội
|
UBND các huyện,
Thành phố
|
Hàng năm
|
|
XI
|
Xây dựng, ban hành cơ
chế chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế chính
sách khuyến công; Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương
|
HĐND tỉnh; các Sở,
ngành, UBND các huyện, Thành phố
|
giai đoạn
2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế chính
sách khuyến nông
|
Sở Nông nghiệp
PTNT
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế chính
sách thu hút đầu tư
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
HĐND tỉnh; các Sở,
ngành, UBND các huyện, Thành phố
|
giai đoạn
2021-2025
|
|
4
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng
đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho
nhà đầu tư kinh doanh; tiếp tục rà soát để cắt giảm điều kiện đầu tư kinh
doanh và cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của doanh nghiệp và người dân
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, Thành phố
|
Hàng năm
|
|
5
|
Xây dựng cơ chế về đất đai theo hướng thuận lợi,
minh bạch cho doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư sản xuất, mở rộng quy mô;
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
HĐND tỉnh; các Sở,
ngành, UBND các huyện, Thành phố
|
Năm 2021
|
|