BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/QĐ-TCĐBVN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT
NAM
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu
chuẩn;
Căn cứ Quyết định số 35/2018/QĐ-TTg ngày
14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ công văn số 1547/BGTVT-KHCN ngày
22/02/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố Tiêu chuẩn cơ sở “Khe co
giãn chèn Asphalt - Yêu cầu kỹ thuật và thi công” kèm theo Hồ sơ trình thẩm
định dự thảo Tiêu chuẩn cơ sở;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Tiêu chuẩn cơ sở:
TCCS 25 : 2019/TCĐBVN Khe co giãn chèn
Asphalt - Yêu cầu kỹ thuật và thi công.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ GTVT;
- Các Phó Tổng cục trưởng;
- Các Vụ: QLBT ĐB; ATGT; KHĐT;
- Các Cục: QLĐB I, II, III, IV; QLXD ĐB;
- Các Ban QLDA 3, 4, 5, 8;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Lưu: VT; KHCN, MT và HTQT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Huyện
|
TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ
TCCS
25:2019/TCĐBVN
KHE CO GIÃN CHÈN ASPHALT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
VÀ THI CÔNG
Asphaltic
plug joints
Specification
and construction
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Qui định chung
5 Yêu cầu về vật
liệu
6. Yêu cầu về thiết
bị
7. Công tác chuẩn bị
trước khi thi công
8. Thi công khe co
giãn
9. Kiểm tra và giám
sát trong thi công
10. An toàn lao động
và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (Tham khảo)
Một số kích thước hình học của khe co giãn và tấm thép phủ
Phụ lục B (Tham khảo)
Danh sách các thiết bị thi công chủ yếu
Lời nói đầu
TCCS 25:2019/TCĐBVN do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam biên soạn và công bố theo quyết định số 597/QĐ-TCĐBVN ngày 15 tháng 03
năm 2019.
KHE
CO GIÃN CHÈN ASPHALT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ THI CÔNG
Asphaltic
plug joints - Specification and construction
1
Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thi công lắp đặt các khe co giãn chèn Asphalt
cho cầu đường bộ.
1.2 Tiêu chuẩn này áp
dụng cho việc làm mới hay sửa chữa, thay thế khe co giãn cũ của cầu đường bộ
có lớp phủ mặt cầu là bê tông nhựa, có chuyển vị tại khe co giãn theo phương
dọc cầu ≤ ± 25 mm và chuyển vị đứng ≤ ± 1,5 mm.
1.3 Không sử dụng khe co
giãn chèn Asphalt tại các vị trí có đèn tín hiệu giao thông và các cầu có độ dốc
dọc > 4 %.
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11823 - 2017 Tiêu
chuẩn thiết kế Cầu Đường bộ
TCVN 9973 : 2013 Vật
liệu xảm chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi
măng và mặt đường bê tông nhựa - Phương pháp thử
TCVN 7572 : 2006 Cốt
liệu dùng cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7504 : 2005 Bitum - Phương
pháp xác định độ bám dính với đá TCVN 7496 : 2005 Bitum - Phương pháp xác định
độ kéo dài
TCVN 7497 : 2005 Bitum
- Phương pháp xác định điểm hóa mềm
TCVN 1916 : 1995 Bu
lông, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật
22TCN 356-06(*) Quy trình công nghệ
thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường Polime
TCCS 14 : 2016/TCĐBVN
Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ
đang khai thác
ASTM D6297-13 Standard
Specification for Asphaltic Plug Joints for Bridges. (Tiêu chuẩn kỹ thuật khe
co giãn dạng dải Asphalt cho công trình cầu)
BD 26/94, BD 33/94 Expansion
joints for Use in Highway Bridge Decks. (Khe co giãn cho cầu đường bộ)
BJA/S2/APJ Standard
for Asphaltic Plug Joints - Bridge Joint Asociation. (Tiêu chuẩn khe co giãn
dạng dải asphalt (APJ) - Hiệp hội khe co giãn)
IRC: SP:69 - 2011 Guideline
and Specifications for Expansion joints. (Hướng dẫn và yêu cầu kỹ thuật cho khe
co giãn)
ASTM A36/A36M Standard
Specification for Carbon Structural Steel. (Tiêu chuẩn tấm thép các bon kết
cấu)
ASTM A370 Standard
Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products. (Định
nghĩa và phương pháp thử tính chất cơ lý của sản phẩm thép)
ASTM A123 Standard
Specification for Zinc (Hot-dip Galvanized) coating on Iron and Steel Products.
(Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng)
ASTM D36 Standard Test
Method for softening of Bitumen (Ring-and-Ball Apparatus). (Tiêu chuẩn thí
nghiệm điểm hóa mềm của vật liệu bitum phương pháp vòng và bi)
ASTM D113 Standard Test
Method for Ductility of Bituminous Materials. (Tiêu chuẩn thí nghiệm độ kéo dài
của vật liệu bitum)
ASTM D5329 Standard Test
Methods for Sealants and Fillers, Hot- Applied, for Joints and Cracks in
Asphaltic and Portland Cement Concrete Pavements. (Vật liệu xảm chèn khe và vết
nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa
- Phương pháp thử)
ASTM D545 Standard Test
Method for Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Construction. (Phương
pháp thí nghiệm tiêu chuẩn cho vật liệu chèn khe co giãn công trình bê tông)
ASTM D 5249 Standard
Specification for Backer Material for Use with Cold - and Hot
- Applied Joint
Sealants in Portland-Cement Concrete and Asphalt Joints. (Tiêu chuẩn kỹ thuật
vật liệu chèn khe sử dụng cho các khe co giãn chèn rải nóng và nguội sử dụng
cho các khe nối asphalt và bê tông xi măng)
____________________________________________________________________________
Tiêu chuẩn (*): Tiêu
chuẩn ngành đang được chuyển đổi.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Xốp chịu nhiệt: Là vật liệu bằng
Polyethylen (PE) được chế tạo ở dạng tấm mỏng.
3.2 Khe co giãn chèn
Asphalt (Asphaltic
Plug Joint - APJ)
Là loại khe co giãn
được thi công tại hiện trường bao gồm một dải hỗn hợp Asphalt đàn hồi có thành
phần đặc biệt để tạo nên mặt phẳng của khe co giãn và một tấm thép phủ qua khoảng
hở mặt cầu để giữ cho dải hỗn hợp Asphalt được ổn định (xem Hình 1).
3.3 Khoảng hở mặt cầu
(Deck
joint gap)
Khoảng hở giữa các
nhịp liền kề nhau trên mặt cầu hoặc giữa mặt cầu và tường ngực mố. Chiều rộng
khoảng hở được thiết kế thay đổi để đáp ứng các yêu cầu về chuyển vị của kết
cấu do sự thay đổi nhiệt độ và các chuyển vị khác.
3.4 Nhiệt độ lắp đặt (Installation
temperature)
Nhiệt độ của chất kết
dính Asphalt tại thời điểm thi công lắp đặt vào khe co giãn.
3.5 Tấm thép phủ (Bridging plate)
Tấm thép bắc qua
khoảng hở mặt cầu và tạo thành một phần của khe co giãn.
3.6 Tuổi thọ khe co
giãn (Lifetime
of expansion joint)
Khoảng thời gian mà
khe co giãn hoạt động đáp ứng được các yêu cầu mà không cần bảo dưỡng.
CHÚ THÍCH: a Chỉ sử dụng khi lớp
phủ mặt cầu là Bê tông nhựa rỗng
Hình
1 - Cấu tạo khe co giãn chèn Asphalt
3.7 Chất kết dính
Asphalt (Asphalt
Binder)
Vật liệu gốc bitum
biến tính polyme nhiệt dẻo sử dụng làm lớp dính bám cơ sở và trộn với cốt liệu
đá để tạo thành hỗn hợp Asphalt đàn hồi.
3.8 Vật liệu chèn
khoảng hở (Foam
caulking)
Vật liệu có khả năng
nén lại để chèn khoảng hở mặt cầu, có tác dụng ngăn không cho chất kết dính Asphalt
rò rỉ qua khe co giãn trong quá trình lắp đặt.
3.9 Hỗn hợp Asphalt
đàn hồi (Elastic
asphalt)
Hỗn hợp của chất kết
dính Asphalt và cốt liệu đá được trộn nóng tại hiện trường.
3.10 Máy nấu nhựa (Pre-heater)
Thiết bị dùng để nấu
chảy nhựa ở trạng thái nửa cứng tạo thành nhựa nóng để thi công khe co giãn.
3.11 Cần gia nhiệt (Thermic lance)
Hệ thống đốt cháy khí
nén và gas trong buồng đốt tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ cao sử dụng cho quá
trình gia nhiệt làm sạch bề mặt và trộn hỗn hợp.
3.12 Máy trộn hỗn
hợp (Compound
mixer)
Thiết bị dùng để
trộn chất kết dính Asphalt và cốt liệu đá để tạo thành hỗn hợp Asphalt đàn hồi.
3.13 Đuốc gas (Torch)
Hệ thống đốt cháy khí
gas tạo ra ngọn lửa để thi công gia nhiệt bề mặt khi thi công lớp hoàn thiện
khe co giãn.
4 Qui định chung
4.1 Tuổi thọ của khe co
giãn chèn Asphalt tối thiểu bằng tuổi thọ lớp phủ mặt cầu trong điều kiện khai
thác bình thường và
không cần bảo dưỡng.
4.2 Lựa chọn kích thước
khe co giãn chèn Asphalt theo chuyển vị phương dọc cầu tương ứng tham khảo bảng
A1 Phụ lục A. Hình dạng, kích thước và dung sai của khe co giãn chèn Asphalt
tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan.
4.3 Chiều dày khe co giãn
chèn Asphalt thông thường bằng chiều dày của lớp phủ mặt cầu, nhưng không nhỏ
hơn 50 mm và không lớn hơn 160 mm.
4.4 Khe co giãn chèn
Asphalt thường được thiết kế với chiều rộng danh định là 500 mm nhưng không nhỏ
hơn 400 mm và không lớn hơn 800 mm.
4.5 Đối với các cầu sửa
chữa thay thế khe co giãn, trước khi lắp đặt khe co giãn chèn Asphalt cần tiến
hành kiểm tra:
- Chất lượng bê tông
mặt cầu đảm bảo cường độ bê tông ≥ 30 MPa. Khi bề mặt bê tông mặt cầu bị hư
hỏng (bong tróc, nứt, rỗ...) phải sửa chữa trước khi thi công khe co giãn.
- Khoảng hở mặt cầu
đảm bảo bề rộng khe hở đồng đều để khe co giãn được lắp đặt theo một đường
thẳng. Khi chiều rộng khoảng hở mặt cầu > 120 mm cần phải thu hẹp khoảng hở
mặt cầu hoặc lựa chọn tấm thép phủ có chiều dày phù hợp.
- Bê tông nhựa lớp
phủ mặt cầu có các hư hỏng (nứt, biến dạng, hư hỏng lớp mặt,...) cần tiến hành
cào bóc và rải lại bê tông nhựa trong phạm vi 3 m trước và sau khe tính từ
đường tim khe co giãn.
4.6 Tại vị trí bó vỉa lề
bộ hành hoặc lan can cầu, tấm thép phủ được thiết kế liên tục và uốn vuông góc
để đảm bảo ngăn không
cho nước chảy xuống phía dưới mặt cầu.
4.7 Ống thoát nước ngầm
cho khe co giãn được áp dụng trong trường hợp lớp phủ mặt cầu là bê tông nhựa
rỗng và được lắp đặt ở cuối dốc dọc của mặt cầu. Ống thoát nước có kích thước
20 mm x 20 mm, được tạo lỗ trên thân ống để thu nước từ mặt cầu và phải được
đấu nối với hệ thống thoát nước mặt cầu.
5 Yêu cầu về vật
liệu
5.1 Chất kết dính Asphalt
5.1.1 Chất kết dính Asphalt
phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1.
Bảng
1 - Các chỉ tiêu cơ lý của chất kết dính Asphalt
Chỉ
tiêu cơ lý
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1. Điểm hóa mềm, oC
|
≥
110
|
TCVN
7497: 2005
ASTM D36
|
2(*). Dính bám khi kéo,
%
|
≥
700
|
ASTM
D5329
|
3. Độ kéo dài ở 25 oC, mm
|
≥
200
|
TCVN
7496 : 2005
ASTM D113
|
4. Độ kim lún ở 25 oC (150 g, 5 s), mm
|
≤
7,5
|
TCVN
9973 : 2013
ASTM D5329
|
5. Độ chảy dẻo (5 h
ở 60 oC), mm
|
≤
3,0
|
TCVN
9973 : 2013
ASTM D5329
|
6. Tương thích với
bê tông nhựa
|
Đạt
yêu cầu
|
TCVN
9973 : 2013
ASTM D5329
|
7. Nhiệt độ lắp
đặt, oC
|
Từ
182 đến 199
|
-
|
8. Nhiệt độ nấu
chất kết dính Asphalt an toàn, oC
|
Từ
199 đến 216
|
-
|
(*): Chỉ áp dụng
cho Nhà sản xuất chất kết dính asphalt (Yêu cầu các Nhà sản xuất phải cung
cấp chứng chỉ) hoặc có thể thí nghiệm khi Chủ đầu tư yêu cầu.
|
5.1.2 Chất kết dính Asphalt
được đóng bao theo trọng lượng tính toán phù hợp để có thể đưa vừa vào trong
máy nấu nhựa và thuận tiện cho công tác bốc dỡ vận chuyển. Thông thường 01 bao
chất kết dính Asphalt có trọng lượng là 20 kg.
5.2 Cốt liệu đá
5.2.1 Cốt liệu đá sử dụng
có kích cỡ hạt 12,5 mm và 19 mm. Kích cỡ hạt và cấp phối cốt liệu đá phải đáp
ứng yêu cầu quy định tại Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu về kích cỡ cốt liệu đá
Chiều
dày khe co giãn, mm
|
Cỡ
hạt lớn nhất danh định, mm
|
Kích
thước lỗ sàng vuông, mm
|
Phần
trăm lọt sàng theo khối lượng, %
|
50
đến 70
|
12,5
|
25
|
-
|
19
|
100
|
12,5
|
85
đến 100
|
9,5
|
0
đến 35
|
4,75
|
0
đến 7
|
2,36
|
0
đến 2
|
70
đến 160
|
19
|
25
|
100
|
19
|
85
đến 100
|
12,5
|
0
đến 35
|
9,5
|
0
đến 7
|
4,75
|
0
đến 5
|
5.2.2 Cốt liệu đá phải đáp
ứng yêu cầu quy định tại Bảng 3.
Bảng
3 - Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu đá
Chỉ
tiêu cơ lý
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1. Cường độ nén đá
gốc, Mpa
- Đá Mác ma
|
≥
120
|
TCVN
7572-10:2006
(Lấy
chứng chỉ nơi sản xuất đá)
|
2. Độ hao mòn va
đập trong máy Los Angeles, %
|
≤
25
|
TCVN
7572-12:2006
|
3. Độ dính bám của
đá với chất kết dính Asphalt
|
≥
cấp 4
|
TCVN
7504:2005
|
4. Hàm lượng hạt
dẹt, %
|
≤
15
|
TCVN
7572-13:2006
|
5. Hàm lượng bụi,
bùn, sét, %
|
≤
2
|
TCVN
7572-8:2006
|
5.3 Tấm thép phủ
5.3.1 Tấm thép phủ phải
tuân thủ tiêu chuẩn ASTM A36/A36M cho thép các bon hoặc tương đương. Các chỉ
tiêu cơ lý của tấm thép phủ phải thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Các chỉ tiêu cơ lý của tấm thép phủ
Chỉ
tiêu cơ lý
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1. Giới hạn chảy,
MPa
|
250
|
ASTM
A370
|
2. Giới hạn bền
kéo, MPa
|
400
đến 550
|
ASTM
A370
|
5.3.2 Tấm thép phủ thường
được chế tạo sẵn với chiều rộng 200 mm và dài 1000 mm. Chiều dày và chiều rộng
của tấm thép phủ phải phù hợp với khoảng hở mặt cầu để đảm bảo chịu được tải
trọng của khe và tác dụng của xe trên cầu. Chiều dày tấm thép phủ tối thiểu là
1,5 mm và tăng dần tùy thuộc vào kích thước khoảng hở mặt cầu. Lựa chọn chiều
dày tấm thép phủ theo khoảng hở mặt cầu tương ứng tham khảo theo bảng A2 Phụ
lục A.
5.3.3 Tấm thép phủ được
chống gỉ bằng mạ kẽm nhúng nóng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn ASTM A123. Chiều
dày lớp mạ tối thiểu tùy thuộc vào chiều dày tấm thép phủ tham khảo bảng A3 Phụ
lục A.
5.4 Bu lông nở
Bu lông nở hình trụ
có đường kính ≥ 10 mm và chiều dài ≥ 70 mm. Yêu cầu kỹ thuật của bu lông tuân
theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1995.
5.5 Vật liệu chèn khoảng
hở
Vật liệu chèn khoảng
hở phải là vật liệu xốp chịu nhiệt (PE) không độc khi đốt, chịu được nhiệt độ
tăng dần của chất kết dính Asphalt trong quá trình lắp đặt và phải đáp ứng được
yêu cầu quy định tại Bảng 5.
Bảng
5 - Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu chèn khoảng hở
Chỉ
tiêu cơ lý
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1. Tỷ trọng, kg/m3
|
≤
64,1
|
ASTM
D545
|
2. Độ thấm nước
theo thể tích, %
|
≤
0,5
|
ASTM
D545
|
3. Lực nén 25% bề
dày mẫu thí nghiệm, MPa
|
≤
0,106
|
ASTM
D545
|
4. Phục hồi nén, %
|
≥
90
|
ASTM
D545
|
5. Kháng nhiệt, oC
|
200
± 2,8
|
ASTM
D5249
|
6. Độ co ngót, %
|
≤
10
|
-
|
5.6 Hỗn hợp Asphalt
đàn hồi
Hỗn hợp Asphalt đàn
hồi được trộn theo tỷ lệ thành phần cốt liệu đá không nhỏ hơn 68 % khối lượng
hỗn hợp. Dung sai cho phép ± 5 % theo khối lượng hỗn hợp.
6. Yêu cầu về thiết
bị
6.1 Các máy và thiết bị,
dụng cụ phục vụ cho công tác thi công lắp đặt khe co giãn chèn Asphalt được
liệt kê trong Bảng B1 - Phụ lục B.
6.2 Máy nấu nhựa: Máy
nấu nhựa vận hành bằng nhiên liệu diezel, xăng, gas hoặc kết hợp. Máy nấu
nhựa phải có hệ thống khuấy liên tục, cơ cấu nung chảy nhựa phải đảm bảo đến
nhiệt độ yêu cầu và sự đồng đều về nhiệt độ trong nồi nấu. Hệ thống khuấy đảm
bảo được việc điều chỉnh tốc độ quay và đảo chiều quay nếu cần. Máy nấu nhựa
phải có đồng hồ đo nhiệt độ trong nồi nấu để kiểm soát được nhiệt độ nấu nhựa
trong quá trình thi công.
6.3 Cần gia nhiệt: Cần
gia nhiệt được sử dụng để vệ sinh bề mặt còn ướt sau khi vệ sinh bằng nước, sử
dụng để gia nhiệt cho bề mặt khe co giãn trước khi phủ lớp dính bám, sử dụng
gia nhiệt để trộn hỗn hợp đá và chất kết dính Asphalt trong quá trình trộn trong
máy trộn. Cần gia nhiệt phải đảm bảo có cấu tạo với buồng đốt đặc biệt để trộn
khí gas và khí nén trong đó, nhiệt độ đầu ra theo thiết kế của cần gia nhiệt
là 1080 oC. Sử dụng bộ kích
điện để tạo ra tia lửa đốt cháy trong buồng đốt đặc biệt.
6.4 Máy trộn hỗn hợp: Máy
trộn đảm bảo trộn được ít nhất 01 mẻ trộn với cấp phối 30 kg cốt liệu đá và
chất kết dính Asphalt tương ứng. Máy trộn phải có cơ cấu phù hợp để sử dụng
cần gia nhiệt nung nóng hỗn hợp trong quá trình thi công. Máy trộn phải có cơ
cấu di chuyển linh hoạt và cơ cấu xả hỗn hợp phù hợp với quy trình thi công của
từng Nhà sản xuất.
6.5 Máy nén khí: Máy nén
khí phải đảm bảo áp lực khí nén đầu ra tối thiểu 4,5 m3/phút đủ để cung cấp
khí nén áp lực cho cần gia nhiệt hoạt động.
6.6 Máy cắt bê tông
nhựa: Máy cắt đảm bảo năng lực cắt chiều dày bê tông nhựa tối đa là 160 mm.
6.7 Búa đục bê tông: Búa
phá đủ năng lực phá kết cấu bê tông nhựa và bê tông xi măng.
6.8 Đầm bàn: Đầm bàn phải
có lực ly tâm tối thiểu là 15 KN, trọng lượng bản thân của đầm > 100 kg.
6.9 Đuốc gas: Thiết bị
đốt gas trực tiếp tạo ra ngọn lửa điều chỉnh được mức độ tiêu thụ gas, đuốc sử
dụng để gia nhiệt vật liệu bề mặt khe co giãn trong các bước thi công, dùng để
vệ sinh các dụng cụ thi công.
6.10 Nhiệt kế điện tử: Phải
đảm bảo đo được nhiệt độ bề mặt vật liệu từ xa, dải đo từ -30 °C đến 500 °C, độ
chính xác ± 1 % hoặc ± 1 °C.
6.11 Xô chứa nhựa: Phải
đảm bảo chứa đủ lượng nhựa để trộn với cốt liệu đá tương ứng theo cấp phối quy
định tại điều 5.6. Xô chứa phải bằng thép không gỉ để dễ dàng vệ sinh nhựa bám
vào đồng thời phải có thiết kế phù hợp với quai xách cho công nhân có thể dễ
dàng sử dụng hứng nhựa và đổ vào rãnh cũng như đổ vào máy trộn.
6.12 Dụng cụ hoàn thiện
lớp mặt: Dụng cụ bằng thép được thiết kế để có thể thi công lớp mặt hoàn thiện
với chiều dày phủ trung bình trên mặt hỗn hợp đã đầm lèn là 2 mm.
7. Công tác chuẩn bị
trước khi thi công
7.1 Đối với các cầu làm
mới việc thi công khe co giãn chèn Asphalt được tiến hành sau khi rải xong bê
tông nhựa trên mặt cầu. Định vị vị trí khe, tiến hành cắt lớp bê tông nhựa,
chiều sâu cắt bằng chiều dày lớp bê tông nhựa để tạo thành rãnh trên phần
đường xe chạy theo chiều rộng và chiều sâu thiết kế, di chuyển toàn bộ vật liệu
không phù hợp trước khi tiến hành vệ sinh theo 7.3. Kiểm tra bề mặt của bê tông
trong rãnh khe nếu chưa đạt yêu cầu phải tiến hành tạo nhám và dùng vữa không
co ngót chiều dày tối thiểu 2 cm để tạo phẳng, chờ cho đến khi lớp vữa tạo
phẳng đủ cường độ mới tiến hành bước tiếp theo.
7.2 Đối với các cầu sửa
chữa thay thế khe co giãn phải tiến hành công tác đảm bảo giao thông, phá dỡ
khe co giãn cũ, cắt lớp bê tông nhựa theo chiều rộng và chiều sâu thiết kế, di
dời vật liệu thừa ra khỏi khe, tiến hành các nội dung kiểm tra theo 4.5, tạo
phẳng bề mặt bê tông bằng vữa không co ngót chiều dày tối thiểu 2 cm, sau khi
vữa đủ cường độ mới tiến hành bước tiếp theo.
7.3 Làm sạch toàn bộ bề
mặt thi công khe co giãn theo các bước sau:
- Dùng vòi nước kết
hợp khí nén để vệ sinh bề mặt bê tông nhựa trong phạm vi tối thiểu 3 m mỗi bên
từ mép khe co giãn, vệ sinh toàn bộ rãnh khe. Bề mặt lớp bê tông nhựa mặt cầu
tiếp giáp với khe co giãn phải được vệ sinh bằng bàn chải sắt. Bơm nước sạch
rửa toàn bộ bề mặt bê tông chuẩn bị thi công khe co giãn.
- Sử dụng cần gia
nhiệt để làm khô toàn bộ bề mặt rãnh khe và trên bề mặt bê tông nhựa tiếp giáp
với rãnh khe đảm bảo bề mặt sạch và khô (Lưu ý tránh gia nhiệt trực tiếp làm
cháy bề mặt bê tông nhựa). Đo đạc cao độ tại các vị trí trước khi thi công khe
co giãn.
7.4 Trước khi trộn và sau
khi trộn phải đảm bảo nhiệt độ của vật liệu và hỗn hợp theo đúng quy trình thi
công trong điều 8.
7.5 Hỗn hợp Asphalt đàn
hồi sẽ được chế tạo ngay tại hiện trường thi công, vì vậy khu vực đun, chứa
chất kết dính Asphalt phải có mái che hoặc có phương án che chắn trong trường
hợp xảy ra mưa trong quá trình thi công.
8. Thi công khe co
giãn
8.1 Chế tạo hỗn hợp
Asphalt đàn hồi.
8.1.1 Hỗn hợp Asphalt đàn
hồi được trộn bằng máy trộn hỗn hợp tại hiện trường, có hệ thống kiểm soát
nhiệt độ của hỗn hợp và nhiệt độ của cốt liệu đá, chất kết dính Asphalt tham
gia trong hỗn hợp.
8.1.2 Vật liệu sử dụng để
chế tạo hỗn hợp tuân thủ theo tiêu chuẩn vật liệu quy định tại điều 5 và phù
hợp với mẫu vật liệu đã được đem đi thí nghiệm.
8.1.3 Cốt liệu đá được làm
sạch trước và cân định lượng bằng cân với độ chính xác ± 3 %. Đá được đưa vào
máy trộn hỗn hợp, tiến hành sấy đá bằng cần gia nhiệt, nhiệt độ của đá đạt từ
190 oC đến 200 oC. Cốt liệu đá có thể
được đóng bao sẵn theo tính toán tương ứng với chất kết dính Asphalt cho cùng
mẻ trộn, thông thường 01 bao cốt liệu đá có trọng lượng là 30 kg.
8.1.4 Chất kết dính Asphalt
ở dạng nửa cứng được cho vào máy nấu nhựa, nhiệt độ nấu chất kết dính Asphalt
từ 199 oC đến 216 oC, nhiệt độ gia nhiệt
lớn nhất trong quá trình chế tạo là 216 oC.
8.1.5 Chất kết dính Asphalt
sẽ được trộn với cốt liệu đá đã được nung nóng trong máy trộn hỗn hợp theo tỷ
lệ trộn quy định tại mục 5.6.
8.1.6 Cốt liệu đá phải được
bọc kín hoàn toàn bởi chất kết dính Asphalt trước khi đổ vào rãnh khe co giãn.
8.2 Thi công khe co giãn
8.2.1 Phối hợp các công tác
thi công: Đảm bảo nhịp nhàng giữa các khâu tập kết vật liệu, nấu chất kết dính
Asphalt, trộn hỗn hợp, rải hỗn hợp, đầm lèn và hoàn thiện.
8.2.2 Chỉ được thi công khe
co giãn trong những ngày không mưa và nhiệt độ không khí ≥ 5 oC, độ ẩm không khí ≤
85 %. Trong trường hợp đang thi công gặp trời mưa hoặc thời tiết quá ẩm ướt thì
phải tạm dừng thi công.
8.2.3 Chiều dài khe thi
công căn cứ vào điều kiện thực tế về yêu cầu đảm bảo giao thông có thể làm
từng mét một, từng làn xe một hoặc trên toàn bộ chiều dài của khe co giãn.
8.2.4 Vật liệu chèn khoảng
hở dạng xốp có tiết diện hình tròn hoặc hình chữ nhật sẽ được lắp đặt theo dạng
nén để bịt khoảng hở mặt cầu trên suốt chiều dài của khe co giãn, với chiều sâu
không lớn hơn chiều rộng của khoảng hở. Khoảng hở mặt cầu sau đó sẽ được lấp
đầy chất kết dính Asphalt cho đến khi chất kết dính Asphalt chảy sang hai bên
rãnh khe để đảm bảo hoàn toàn kín nước ở phía dưới tấm thép phủ.
8.2.5 Toàn bộ bề mặt của
rãnh được phủ bằng chất kết dính Asphalt và vuốt bằng mặt trên bê tông xi măng
của khoảng hở để tạo thành lớp dính bám, nhiệt độ của chất kết dính từ 182 oC đến 199 oC. Khối lượng chất
kết dính tùy thuộc vào kích thước khoảng hở, tỷ lệ chất kết dính trên bề mặt từ
2,7 kg/m2 đến 4,1 kg/m2 tùy theo tính chất bề
mặt.
8.2.6 Lắp đặt tấm thép phủ
đã được mạ kẽm dọc theo chiều dài đường tim của khoảng hở mặt cầu.
Trước khi lắp đặt tấm
thép sẽ được khoan lỗ trước với khoảng cách 600 mm cho bu lông định vị.
8.2.7 Định vị các tấm thép
phủ vào bê tông của một bên khe co giãn bằng bu lông nở mạ kẽm.
8.2.8 Phủ chất kết dính
Asphalt trên toàn bộ bề mặt tấm thép phủ, nhiệt độ chất kết dính từ 182 oC đến 199 oC. Tỷ lệ chất kết
dính từ 2,7 kg/m2 đến 4,1 kg/m2 tùy vào điều kiện
thực tế.
8.2.9 Rải hỗn hợp Asphalt
đàn hồi lấp đầy rãnh khe co giãn, chiều dày lớp rải tính toán theo hệ số đầm
lèn thường lấy bằng 1,05.
8.2.10 Tiến hành đầm lèn
bằng đầm bàn. Nhiệt độ bề mặt khe trong quá trình đầm lèn từ 120 °C đến 160 °C.
Tiến hành đầm theo chiều ngang khe trước để đảm bảo cấp phối chèn khít 2 bên
góc khe (đầm lèn ít nhất 10 lượt / điểm cho đến khi không còn vệt hằn), sau đó
tiến hành đầm theo chiều dọc khe (đầm lèn 5 đến 6 lượt / điểm), các vệt đầm
phải chống lên nhau ít nhất là 20 cm.
8.2.11 Dán băng dính 5 cm
tại vị trí tiếp giáp giữa lớp phủ mặt cầu và hỗn hợp Asphalt đàn hồi để tạo mép
thẳng cho khe sau thi công.
8.2.12 Thi công lớp hoàn
thiện: Sử dụng gầu thép, rót chất kết dính Asphalt vào gầu đồng thời kéo gầu
dọc theo chiều dài khe đảm bảo chất kết dính Asphalt thấm đầy vào các lỗ rỗng
bề mặt và tạo lớp phủ mỏng dày trung bình 2 mm trên toàn bộ bề mặt khe, bề rộng
lớp phủ trùm qua hai mép khe mỗi bên 10 mm để đảm bảo khe hoàn toàn kín nước và
kết thúc quá trình thi công.
8.2.13 Dùng nhiệt kế điện
tử để kiểm soát nhiệt độ trong suốt quá trình thi công.
8.2.14 Tiến hành thông xe
sau từ 2 đến 4 giờ tùy thuộc nhiệt độ môi trường xung quanh.
9. Kiểm tra và giám
sát trong thi công
9.1 Kiểm tra hiện trường
trước khi thi công
9.1.1 Kiểm tra kích thước
rãnh khe co giãn, đo đạc cao độ đáy khe, kiểm tra độ bằng phẳng của đáy khe co
giãn bằng mắt thường.
9.1.2 Kiểm tra chiều rộng
và sự đồng đều của khoảng hở mặt cầu theo yêu cầu thiết kế.
9.1.3 Kiểm tra việc vệ sinh
bề mặt rãnh khe, bề mặt lớp bê tông nhựa mặt cầu. Tất cả vật liệu phá dỡ và
bụi bẩn phải được di dời khỏi khe co giãn, bề mặt phải được làm sạch và khô
bằng cần gia nhiệt.
9.1.4 Kiểm tra hệ thống an
toàn giao thông, lực lượng thi công, an toàn lao động trên công trường.
9.2 Kiểm tra chất lượng
vật liệu
9.2.1 Kiểm tra, chấp thuận
vật liệu trước khi đưa vào Công trình.
- Chất kết dính
Asphalt: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1. Đối với mỗi lô hàng
(tương đương 20 000 kg) tiến hành kiểm tra một lần lấy mẫu bất kỳ trên lô hàng.
Với các dự án có khối lượng nhỏ hơn một lô thì tiến hành một đợt thí nghiệm
cho một dự án.
- Cốt liệu đá: Kiểm
tra kích cỡ hạt được quy định tại Bảng 2 và các chỉ tiêu cơ lý quy định tại
Bảng 3. Đối với mỗi lô hàng (tương đương 20 000 kg) tiến hành kiểm tra một lần
lấy mẫu bất kỳ trên lô hàng. Với các dự án có khối lượng nhỏ hơn một lô thì
tiến hành một đợt thí nghiệm cho một dự án.
- Tấm thép phủ: Kiểm
tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 4 cho mỗi lần nhập vật liệu vào công
trình.
- Vật liệu chèn
khoảng hở: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 5. Đối với mỗi lô hàng
(tương đương 100 m2) tiến hành kiểm tra
một lần lấy mẫu bất kỳ trên lô hàng. Với các dự án có khối lượng nhỏ hơn một
lô thì tiến hành một đợt thí nghiệm cho một dự án.
9.2.2 Kiểm tra cấp phối
trộn trong quá trình thi công:
- Cân kiểm tra khối
lượng cốt liệu đá và chất kết dính Asphalt để đảm bảo tỷ lệ trộn hỗn hợp đúng
theo quy định trong điều 5.6.
- Cân kiểm tra xô
chứa nhựa: Trọng lượng bì, trọng lượng trước và sau khi rót chất kết dính
Asphalt để kiểm tra khối lượng chất kết dính Asphalt cho từng mẻ trộn.
- Kiểm tra độ dính
bám giữa đá và chất kết dính Asphalt theo quy định tại Bảng 3.
9.3 Kiểm tra về sự hoạt
động bình thường các máy, thiết bị dụng cụ của dây chuyền thi công liệt kê trong
Bảng B1 - Phụ lục B.
9.4 Kiểm tra, giám sát
trong khi thi công
9.4.1 Kiểm tra, giám sát
công tác chèn khoảng hở
Khoảng hở của khe co
giãn sẽ được vệ sinh sạch vật liệu rời và vật liệu kém dính bám. Vật liệu chèn
khoảng hở được lắp đặt theo yêu cầu tại điều 8.2.4.
9.4.2 Kiểm tra, giám sát
lớp dính bám
Lớp dính bám bằng
chất kết dính Asphalt sẽ được thực hiện trước khi lắp đặt tấm thép phủ và tuân
thủ theo các quy định tại điều 8.2.5. Chất kết dính Asphalt với nhiệt độ từ 182
oC đến 199 oC phải được phủ đều
lên toàn bộ bề mặt lộ ra của rãnh khe và lấp đầy khoảng trống phía trên của vật
liệu chèn khoảng hở, đảm bảo không để lại lỗ rỗng trên bề mặt.
9.4.3 Kiểm tra, giám sát
công tác lắp đặt tấm thép phủ
Các tấm thép phủ bắc
qua khoảng hở mặt cầu và được định vị cố định với một phía nhịp cầu. Bề mặt đặt
tấm thép phải bằng phẳng để không gây ra hiện tượng cập kênh, đảm bảo tấm thép
nằm chắc chắn trên bề mặt bê tông. Tấm thép được lắp đặt sau khi toàn bộ bề mặt
của rãnh khe đã được phủ chất kết dính Asphalt.
9.4.4 Kiểm tra, giám sát
công tác thi công hỗn hợp Asphalt đàn hồi trộn nóng
- Kiểm tra cấp phối
trộn hỗn hợp theo tỷ lệ quy định trong điều 5.6.
- Kiểm tra chặt chẽ
nhiệt độ cốt liệu đá và chất kết dính Asphalt trước khi trộn, nhiệt độ hỗn hợp
khi trộn và khi rải đảm bảo theo quy định trong điều 8.
- Kiểm tra công tác
đầm lèn và thi công lớp mặt hoàn thiện.
10.
An toàn lao động và bảo vệ môi trường
10.1 An toàn lao động
10.1.1 Bố trí đầy đủ hệ
thống biển báo công trường, rào chắn thi công theo quy định an toàn giao thông
hiện hành, bố trí đầy đủ hệ thống chiếu sáng và các phương án dự phòng trong
quá trình thi công ban đêm. Có kế hoạch ứng phó với thời tiết bất thường có
thể xảy ra trong quá trình thi công.
10.1.2 Công nhân làm việc
phải có đầy đủ trang phục phù hợp như ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo
hộ để tránh tiếp xúc trực tiếp với các vật liệu ở nhiệt độ cao.
10.1.3 Trước khi vận hành
máy nấu nhựa phải kiểm tra tình trạng thiết bị, tình trạng hệ thống dây dẫn khí
gas để tránh rò rỉ gây cháy nổ.
10.1.4 Vận hành an toàn máy
nấu nhựa, không mồi lửa bếp nấu ở phía trong khoang nấu dễ gây nổ hơi gas,
phải châm lửa bếp từ bên ngoài rồi đưa vào khoang nấu.
10.1.5 Bố trí mạch lạc đường
đi cấp chất kết dính Asphalt vào khe hoặc cấp vào máy trộn tránh vướng trong
quá trình thi công dễ gây mất an toàn.
10.2 Bảo vệ môi trường
10.2.1 Trước khi thi công
khu vực thi công sẽ được bơm nước và vệ sinh sạch bụi bẩn.
10.2.2 Vật liệu thừa khi phá
dỡ bê tông nhựa sẽ được gom xúc và đổ thải đúng nơi quy định ngay sau khi đào
vật liệu lên.
10.2.3 Các mẻ trộn thừa sẽ
được đổ ra theo phương pháp sau:
- Tưới nước đẫm bề
mặt vị trí định đổ;
- Lót vỏ bao chứa
chất kết dính asphalt và tưới thẫm nước;
- Đổ hỗn hợp trộn
nóng thừa lên trên bao chứa;
- Đợi vật liệu thừa
nguội sẽ bốc lên xe đổ thải đúng nơi quy định.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Bảng
A1 - Kích thước khe co giãn chèn Asphalt theo chuyển vị phương dọc cầu
Chuyển
vị tại khe co giãn theo phương dọc cầu (mm)
|
Kích
thước khe co giãn (mm)
|
±
10
|
50
x 400
|
±
15
|
70
x 400
|
±
20
|
70
x 450
|
±
25
|
75
x 500
|
Bảng
A2 - Kích thước tấm thép phủ theo khoảng hở mặt cầu
Kích
thước khoảng hở mặt cầu lớn nhất (mm)
|
Kích
thước tấm thép phủ (mm)
|
Chiều
rộng
|
Chiều
dày
|
Chiều
dài
|
≤
45
|
200
|
1,5
|
1000
|
45
đến 70
|
200
|
3
|
1000
|
70
đến 95
|
200
|
6
|
1000
|
95
đến 120
|
250
|
10
|
1000
|
Bảng
A3 - Chiều dày lớp mạ tối thiểu (theo quy định của ASTM A123)
Chiều
dày tấm thép phủ (mm)
|
Chiều
dày lớp mạ tối thiểu (μm)
|
<
1,6
|
45
|
1,6
đến < 3,2
|
65
|
3,2
đến 4,8
|
75
|
4,8
đến 6,4
|
85
|
>
6,4
|
100
|
Kích
thước tính bằng minimét
Hình
A1 - Bố trí lỗ khoan sẵn trên tấm thép phủ
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Danh sách các thiết bị thi công chủ yếu
Bảng
B1 - Các máy và thiết bị thi công lắp đặt khe co giãn Chèn Asphalt
Máy
- Thiết bị
|
1. Máy nấu nhựa
|
2. Cần gia nhiệt
|
3. Máy trộn hỗn hợp
|
4. Máy nén khí 4,5
m3/phút.
|
5. Máy cắt bê tông
nhựa
|
6. Búa đục bê tông.
|
7. Đầm bàn 100 kg
|
8. Đuốc gas
|
9. Nhiệt kế điện tử
|
10. Xô thép chứa
nhựa
|
11. Dụng cụ hoàn
thiện lớp mặt
|
12. Ống khí vệ sinh
bề mặt
|
13. Bàn chải sắt
|
14. Bình gas công
nghiệp 30 kg
|
15. Cẩu tự hành 10
tấn
|