BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3619/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI GIAI ĐOẠN 2021-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT- BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Thuỷ lợi tại Công văn số 1149/TCTL-QLCT ngày 25/6/2021 về Kế hoạch bồi
dưỡng lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi giai đoạn 2021-2030, gồm các nội dung chủ yếu
sau:
I. MỤC TIÊU,
ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng nhằm nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi và trách nhiệm
nghề nghiệp của công chức, viên chức, nhân viên làm nhiệm vụ quản lý, khai thác
công trình thủy lợi, đảm bảo đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 1, từ năm
2021-2025:
- Phê duyệt Kế hoạch và bộ
chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý, khai thác công
trình thủy lợi;
- Tập trung bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó:
+ Cập nhật kiến thức quản lý
nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, khai thác công trình thủy lợi và kỹ
năng thực thi công vụ theo vị trí việc làm.
+ Nâng cao năng lực khai thác,
vận hành công trình thuỷ lợi của nhân viên thuộc đơn vị khai thác công trình thủy
lợi theo nhiệm vụ được giao.
+ Cập nhật, nâng cao kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ quản lý, khai thác, vận hành công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng cho các đối tượng tham gia quản lý, vận hành công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng.
+ Bồi dưỡng kiến thức pháp luật,
nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và trách nhiệm nghề nghiệp cho viên chức, nhân viên
kỹ thuật chuyên trách tại các đơn vị khai thác công trình thuỷ lợi; nhân viên kỹ
thuật của các tổ chức thuỷ lợi cơ sở được giao khai thác đập, hồ chứa;
+ Bồi dưỡng kiến thức pháp luật,
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và trách nhiệm nghề nghiệp cho viên chức, công chức
làm công tác quản lý liên quan đến an toàn đập, hồ chứa nước;
+ Trang bị kiến thức, kỹ năng
quản lý, khai thác công trình thủy lợi; quản lý và vận hành an toàn đập, hồ chứa
nước cho học viên lớp tiểu giáo viên là công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản
lý, khai thác công trình thủy lợi.
Giai đoạn 2, từ 2026-2030:
Tiếp tục tăng cường bồi dưỡng,
phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi đáp ứng
được yêu cầu về năng lực trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy
định của Luật Thủy lợi và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Đối tượng
- Công chức đang thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về thủy lợi từ Trung ương đến địa phương; viên chức là
lãnh đạo, quản lý thuộc đơn vị khai thác công trình thủy lợi.
- Nhân viên kỹ thuật, người trực
tiếp làm công tác vận hành công trình thuộc đơn vị khai thác công trình thủy lợi.
- Cán bộ quản lý, nhân viên kỹ
thuật, người trực tiếp quản lý vận hành công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Viên chức, nhân viên kỹ thuật
tại các đơn vị khai thác công trình thuỷ lợi và tổ chức thuỷ lợi cơ sở được
giao trực tiếp vận hành đập, hồ chứa nước.
- Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy
lợi; chủ quản lý đập, hồ chứa nước; công chức, viên chức chuyên trách về thuỷ lợi
và phòng, chống thiên tai tại các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp ở
địa phương (Chi cục Thuỷ lợi tỉnh, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện…); nhân viên
kỹ thuật chuyên trách tại các đơn vị khai thác công trình thuỷ lợi ở những tỉnh
có đập, hồ chứa.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU VÀ HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
1. Kế hoạch bồi dưỡng (Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Tổ chức mở các lớp bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên phạm vi toàn quốc.
2. Chương trình và tài liệu
bồi dưỡng
- Về chương trình bồi dưỡng: Bộ
tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Về tài liệu bồi dưỡng: Các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở nghiên cứu khoa học được Bộ giao nhiệm vụ bồi dưỡng
(gọi chung là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng) tổ chức xây dựng, ban hành tài liệu bồi
dưỡng trên cơ sở chương trình đã được Bộ phê duyệt. Trong quá trình bồi dưỡng,
cần thường xuyên cập nhật kiến thức mới để đảm bảo hiệu quả công tác bồi dưỡng.
3. Hình thức bồi dưỡng
Áp dụng linh hoạt các hình thức
bồi dưỡng, gồm: tập trung tại cơ sở đào tạo và triển khai thí điểm nhân rộng mô
hình bán tập trung theo cụm, vùng kinh tế, bồi dưỡng từ xa, trực tuyến.
III. TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
1. Giai
đoạn 2021-2025
- Năm 2021, tập trung thực hiện
+ Xây dựng kế hoạch, chương
trình và bộ tài liệu bồi dưỡng kiến thức nâng cao năng lực quản lý, khai thác công
trình thủy lợi.
+ Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực, tài liệu phục vụ giảng dạy
theo các hình thức bồi dưỡng.
+ Nghiên cứu mở một số lớp bồi
dưỡng tiểu giáo viên về quản lý, khai thác công trình thủy lợi; quản lý và vận
hành an toàn đập, hồ chứa nước.
- Năm 2022 - 2025: Triển khai mở
rộng các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi
tại các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
- Năm 2025, tiếp tục tổ chức bồi
dưỡng và đánh giá kết quả bồi dưỡng giai đoạn 2021- 2025 và đề xuất điều chỉnh
kế hoạch và chương trình, tài liệu cho những năm tiếp theo.
2. Giai đoạn
2026-2030
- Tiếp tục triển khai mở rộng
các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi tại
các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
- Năm 2030, tổ chức đánh giá
công tác bồi dưỡng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên toàn quốc giai
đoạn 2021-2030 và đề xuất, kiến nghị.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được lồng
ghép từ các nguồn vốn, gồm:
- Kinh phí đào tạo từ các dự
án.
- Kinh phí khuyến nông cho công
tác thuỷ lợi;
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, các đơn vị khai thác
công trình thuỷ lợi;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ
chức cán bộ
- Chủ trì tổ chức thẩm định,
trình Bộ ban hành chương trình, kế hoạch bồi dưỡng.
- Thẩm định, trình Bộ giao nhiệm
vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
chương trình, tài liệu và kế hoạch bồi dưỡng;
- Tổng hợp kế hoạch, kinh phí bồi
dưỡng về nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi vào kế hoạch
chung của Bộ.
2. Vụ Tài
chính
Tổng hợp, cân đối phân bổ ngân
sách cho bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi; hướng
dẫn kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí ở các cơ quan, đơn vị bảo
đảm hiệu quả
3. Tổng cục
Thủy lợi
- Chủ trì hướng dẫn nội dung
chuyên môn, kiến thức bồi dưỡng quản lý khai thác công trình thủy lợi. Trình Bộ
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng, phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tổ chức lớp bồi dưỡng.
- Xây dựng, hướng dẫn tiêu chuẩn
bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi đối với đội
ngũ công chức, viên chức. Chỉ đạo tổ chức các lớp bồi dưỡng tiểu giáo viên, các
lớp bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý, vận hành công trình thuỷ lợi tại
các địa phương.
- Phối hợp với các địa phương,
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các khóa bồi dưỡng được giao.
- Cử chuyên gia có kinh nghiệm
tham gia giảng dạy, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ tại các khoá bồi dưỡng.
- Huy động, lồng ghép các nguồn
vốn để thực hiện bồi dưỡng.
- Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng
kết và tổng hợp báo cáo Bộ kết quả thực hiện hàng năm và giai đoạn theo Kế hoạch
được phê duyệt.
4. Trường
Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I, II Viện Khoa học Thuỷ lợi
Việt Nam và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác được Bộ giao nhiệm vụ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý khai thác công trình thủy lợi
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng tiểu
giáo viên; bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
và cấp chứng chỉ/chứng nhận theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo và đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng.
5. Các Ban
quản lý Trung ương các dự án thuỷ lợi, nông nghiệp
Trên cơ sở bộ Chương trình bồi
dưỡng được Bộ ban hành, phối hợp với các sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ giao nhiệm
vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý, khai thác
công trình thuỷ lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên cơ sở lồng ghép
vào kế hoạch hoạt động theo mục tiêu của Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu
bồi dưỡng tại địa phương, xây dựng và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Chủ trì, phối hợp,
hướng dẫn và đôn đốc các cơ quan liên quan, các đơn vị khai thác công trình thuỷ
lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng.
- Tham gia, phối hợp với các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng, các đơn vị tư vấn triển khai các lớp bồi dưỡng.
- Hàng năm tổng kết, đánh giá,
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Tổng cục Thuỷ lợi) kết
quả bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi tại địa phương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng Cục
trưởng Tổng cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tổng cục Thủy lợi;
- Các Vụ, BQL Dự án Nông nghiệp, Thủy lợi;
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ giao nhiệm vụ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|