HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2018/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 655/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên
địa bàn tỉnh An Giang:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh An
Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh An Giang tại cơ quan có thẩm
quyền.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
>
10 đến ≤ 20
|
>
20 đến ≤ 50
|
>
50
đến
≤ 100
|
>
100 đến ≤ 200
|
>
200 đến ≤ 500
|
> 500
|
Mức
thu (triệu đồng)
|
6
|
9
|
15
|
17
|
20
|
24
|
26
|
b) Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung,
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung:
a) Cơ quan thu phí được để lại 80%
(tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo
quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
b) Số tiền còn lại 20% (hai mươi phần
trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
5. Trách nhiệm của cơ quan thu phí:
a) Tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn
tỉnh theo đúng Nghị quyết này.
b) Niêm yết công khai tại địa điểm
thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức
thu, phương thức thu, đối tượng nộp và văn bản quy định thu phí.
c) Lập và cấp chứng từ thu cho người
nộp phí theo quy định của pháp luật và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và
quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
d) Mở sổ sách kế toán để theo dõi,
phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí
theo chế độ hiện hành.
đ) Tổng hợp, báo cáo tình hình thu
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn
tỉnh theo quy định.
6. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được thực hiện theo
hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại
tỉnh Kiên Giang, Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-Huy.
|
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|