Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4038/KH-UBND 2022 bình ổn thị trường hàng hóa trước trong sau Tết Nguyên đán Kon Tum
Số hiệu:
4038/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành:
28/11/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4038/KH-UBND
Kon Tum, ngày 28
tháng 11 năm 2022
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DỊP TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO NĂM 2023
Trong những tháng đầu năm 2022,
tình hình dịch bệnh Covid-19 trên thế giới và trong nước diễn biến phức tạp,
khó lường, hầu hết các ngành, lĩnh vực đều chịu ảnh hưởng, nhiều hoạt động kinh
tế phải tạm dừng để thực hiện phòng chống dịch. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã
triển khai quyết liệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Y tế, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện các biện pháp phòng, chống
kiểm soát, ngăn chặn dịch bệnh Codvid - 19 và vừa phát triển kinh tế - xã hội;
triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an
sinh xã hội; chỉ đạo các ngành xây dựng phương án đảm bảo nguồn cung ứng hàng
hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh ứng phó với tình
hình bình thường mới.
Dự báo thị trường hàng hóa những
tháng cuối năm 2022 và đầu năm 2023 tăng và nhu cầu sử dụng hàng hóa tăng cao,
nhất là nhóm hàng thực phẩm, đồ gia dụng, đặc biệt mặt hàng tươi sống những
ngày trước, trong và sau Tết. Trước những nhận định tình hình thị trường và kết
quả thực hiện phương án bình ổn thị trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
bình ổn thị trường Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Chương trình bình ổn thị trường
những tháng cuối năm 2022 và dịp Tết Nguyên đán năm 2023 gắn với việc thực hiện
cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" góp phần
cân đối cung cầu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân, nhất là các mặt hàng
thiết yếu, hạn chế tốc độ tăng giá, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển, kích cầu tiêu dùng, bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh;
không để xảy ra thiếu hàng, tăng giá bất hợp lý trong dịp Tết Nguyên đán; cung
cấp đầy đủ, thường xuyên, đảm bảo nguồn hàng hóa thiết yếu, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của người dân, đặc biệt đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa phục vụ Chương trình
phải đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm; lượng hàng hóa phục vụ
Chương trình đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, kể cả
trong trường hợp biến động thị trường.
- Giá bán các mặt hàng trong
Chương trình phải đảm bảo ổn định trước, trong, sau Tết và thực hiện theo giá
đăng ký đối với một số mặt hàng thiết yếu trong suốt thời gian thực hiện chương
trình không để khan hàng sốt giá.
- Có sự tham gia của các địa phương,
Sở, ngành, các đơn vị liên quan, bảo đảm quản lý kinh doanh đúng theo quy định
của pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên
Chương trình : Chương trình Bình ổn thị trường
hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 .
2. Doanh
nghiệp tham gia
a) Đăng ký tham gia chương
trình bình ổn có 02 đơn vị: Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart (trong đó
Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn nhưng không tham gia
vay vốn ).
b) Tổng lượng hàng hóa dự trữ:
53.731.626.500 đồng (bảng chi tiết kèm theo)
- Siêu thị Win Mart :
2.755.226.500 đồng.
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum:
50.976.400.000 đồng. c) Mặt hàng tham gia chương trình
- Thực phẩm công nghệ: Đường, bột
ngọt, nước mắm, dầu ăn, mì tôm, bánh, kẹo, hạt tết các loại.
- Lương thực: gạo, nếp các loại.
- Thực phẩm tươi sống: thịt
heo.
- Thực phẩm chế biến.
Trong đó:
- Thực phẩm công nghệ: (đường,
bột ngọt, nước mắm, dầu ăn: 68.500 chai/gói; mì tôm: 133.000 gói; bánh, kẹo, hạt
tết các loại: 15.500 hộp) .
- Lương thực: Gạo, nếp các loại:
15.313 túi.
- Thực phẩm tươi sống: 2.600 kg
(thịt heo) .
- Thực phẩm chế biến: 35.500
gói.
3. Phương
thức bán hàng: Tổ chức theo phương thức bán hàng cố định, bán
hàng lưu động.
a) Các điểm bán hàng cố định: gồm
2 điểm bán hàng cố định trên địa bàn thành phố:
- Siêu thị Win Mart, 01 điểm tại
tầng 2, Trung tâm thương mại Vincom Plaza, 02 Phan Đình Phùng, thành phố Kon
Tum.
- Siêu thị Co.op Mart, 01 điểm
tại 205B Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.
b) Các điểm bán hàng bằng xe
lưu động
Xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông;
Xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei; thời gian thực hiện bán hàng lưu động (theo
Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn năm 2023).
4. Nguồn vốn
thực hiện chương trình bình ổn
- Nguồn vốn vay từ ngân sách tỉnh:
0 đồng.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp:
53.731.626.500 đồng.
- Nguồn vốn vay từ các ngân
hàng thương mại: các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay tại các ngân hàng thương mại
(nếu có ).
5. Công tác
tuyên truyền
- Tại các điểm bán hàng cố định
có treo các bảng pa nô áp phích về chương trình bình ổn, các điểm bán hàng lưu
động có treo băng rôn trên các xe bán hàng lưu động, mẫu do Sở Công Thương quy
định.
- Các thông tin về chương trình
bình ổn được công bố công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng như: báo, đài.
6. Đối tượng
và điều kiện doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Đối tượng
Doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
b) Điều kiện
- Doanh nghiệp đăng ký phải có
chức năng kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng tại
tỉnh Kon Tum, có hệ thống nhà xưởng kho bãi, phương tiện vận chuyển việc phân
phối hàng hóa và bán lưu động theo yêu cầu của chương trình.
- Cam kết có lượng hàng hóa
cung ứng cho thị trường với số lượng lớn và xuyên suốt trong thời gian thực hiện.
Đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và
nhãn mác sản phẩm. Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các mặt hàng
tham gia bình ổn.
- Có kế hoạch tổ chức kinh
doanh, tạo nguồn hàng, phát triển mạng lưới bán lẻ đáp ứng được mục tiêu, nhiệm
vụ ổn định giá cả hàng hóa.
Ngoài các mặt hàng đăng ký tham
gia bình ổn giá các đơn vị có thể tham gia bán một số mặt hàng khác nhưng phải
trưng bày riêng khu vực hàng bình ổn.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh
khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh
tham gia chương trình bình ổn giá nhưng không tạm ứng vốn ngân sách để mở rộng
thị trường bình ổn giá, với yêu cầu các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định
về đăng ký giá, treo biển nhận diện gian hàng bình ổn giá…
7. Quyền lợi
và nghĩa vụ của các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
a) Quyền lợi
Được các cơ quan, báo chí, đài
phát thanh truyền hình quảng bá, thông tin sản phẩm, thương hiệu, hình ảnh
doanh nghiệp, địa điểm bán hàng góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của đơn vị.
b) Nghĩa vụ
- Đăng ký giá cả, số lượng và địa
chỉ cụ thể của từng điểm bán hàng bình ổn giá của doanh nghiệp với liên Sở:
Công Thương và Tài chính.
- Tổ chức bán hàng hóa tham gia
bình ổn theo Chương trình đã đăng ký, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và
cung ứng đầy đủ hàng hóa trong thời gian tham gia bình ổn; giá bán các mặt hàng
trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trong thời gian tham gia bình ổn. Bố
trí hàng hóa ở các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ
nhận biết và mua sắm.
- Kịp thời cung ứng hàng hóa
khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền và theo quy định của Chương trình.
- Sau 15 ngày kể từ ngày kết
thúc chương trình bán hàng bình ổn giá doanh nghiệp tham gia phải báo cáo kết
quả thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Sở Công Thương - Sở Tài chính.
8. Cơ chế
thực hiện Chương trình
a) Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng
từ nguồn vốn tự có.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ
tục vay vốn và được đảm bảo giải ngân vốn vay theo quy trình cho vay của các
ngân hàng thương mại.
b) Giá bán bình ổn thị trường
Đối với doanh nghiệp không tham
gia vay vốn:
- Về niêm yết giá: Tất cả các mặt
hàng bình ổn đều phải được niêm yết giá công khai và thống nhất ở tất cả các điểm
tham gia bán hàng bình ổn. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn
cho khách hàng và bán đúng giá đã niêm yết.
- Giá bán hàng hóa: Giá bán
hàng bình ổn của các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải đảm bảo ổn định
trong suốt thời gian tham gia bình ổn, không để khan hàng sốt giá, doanh nghiệp
đăng ký giá bình ổn trước khi tham gia Chương trình.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí
Tổng kinh phí ngân sách cho các
doanh nghiệp tạm ứng vốn là 0 đồng (02 đơn vị tham gia bình ổn năm 2023 tự
cân đối nguồn vốn bình ổn không tham gia vay vốn ngân sách tỉnh) .
- Công ty Cổ phần dịch vụ
thương mại tổng hợp Wincommerce (siêu thị Win Mart Kon Tum) Chi
nhánh Kon Tum, tham gia bình ổn thị trường từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến 31
tháng 01 năm 2023 (gồm các nhóm sản phẩm thịt heo tươi sống, gạo, mì
tôm, dầu ăn, nước mắm; tổng số tiền tham gia 2.755.226.500 đồng và không
tham gia vay vốn) .
- Siêu thị Co.op Mart tham gia
bình ổn từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 01 năm 2023 (tổng số
tiền tham gia 50.976.400.000 đồng và không tham gia vay vốn) .
2. Nguồn kinh phí: Vốn tự
có của doanh nghiệp (không sử dụng nguồn ngân sách tỉnh) .
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các
doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục đăng ký và tổng hợp đăng ký tham gia chương
trình của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp các sở
ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra kế hoạch
dự trữ hàng hóa, hoạt động bán hàng, báo cáo kịp thời tình hình biến động thị
trường về Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ tạo nguồn hàng thiết yếu của
các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn,
kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đối với các mặt hàng thiết yếu
trong chương trình.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố bố trí các điểm, quầy hàng cho doanh nghiệp bán hàng bình ổn (nếu
có) .
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Kon Tum gắn Chương trình Bình ổn giá thị trường với Chương trình
kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vay vốn với
lãi suất ưu đãi (nếu có) .
- Tổng hợp danh sách, các điểm
bán hàng của các đơn vị tham gia bình ổn để cung cấp cho cơ quan báo, đài công bố
rộng rãi cho các tầng lớp Nhân dân biết, việc thông tin, tuyên truyền đảm bảo
chính xác, kịp thời, tránh thông tin sai lệch, gây nên những tin đồn thất thiệt,
hoang mang trong dư luận, gây xáo trộn thị trường.
- Định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Cục Quản lý thị trường tỉnh
Kon Tum
Xây dựng và triển khai kế hoạch
kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
pháp luật như: đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian,
hàng giả, hàng không hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn
mác, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành
vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính
Tiếp tục theo dõi, kiểm soát chặt
chẽ, giữ ổn định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Phối hợp
với các ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về giá
trong việc không thực hiện niêm yết, kê khai, đăng ký giá đối với những hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai
giá theo quy định .
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân
trên địa bàn biết để mua sắm.
- Hỗ trợ, bố trí địa điểm phù hợp,
tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng cố định và
lưu động trên địa bàn.
- Phối hợp trong công tác kiểm
tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường
trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và
bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công
Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu
hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở, ngành và doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ hoạt động của các phương tiện
vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.
5. Ngân hàng nhà nước Chi
nhánh tỉnh Kon Tum
- Chỉ đạo các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tích cực tiếp cận các doanh nghiệp đã được phê duyệt tham gia
Chương trình bình ổn, kể cả các đơn vị ngoài Chương trình nhưng có tham gia chuỗi
cung ứng hàng hóa gắn kết với doanh nghiệp bình ổn thị trường để có chính sách
cho vay phù hợp; gắn Chương trình bình ổn giá trước, trong và sau tết Nguyên
đán Quý Mão năm 2023 trong Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để đạt
kết quả cao nhất.
- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát
quá trình tham gia Chương trình bình ổn giá của các tổ chức tín dụng, đảm bảo
các tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết khi triển khai thực hiện Chương
trình.
V. CÔNG TÁC
BÁO CÁO
Các doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên (02 lần/ tháng vào giữa và cuối
mỗi tháng) về tình hình dự trữ, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu của doanh
nghiệp và báo cáo tình hình thị trường, giá cả, hoạt động mua vào, bán ra những
mặt hàng tham gia bình ổn giá về Sở Công Thương, Sở Tài chính để theo dõi, tổng
hợp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thị trường có
biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán
Quý Mão năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Công Thương, Tài chính;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các DN tham gia dự trữ hàng hóa, bình ổn;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh-Nguyễn Đức Tỵ;
- Lưu: VT, KTTH.TQT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 4038/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
Danh mục mặt hàng
ĐVT
Số lượng dự trữ
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
D
E
G=D*E
I
Gạo, nếp, trong đó:
1,593,900,000
1
Gao Dai thom 8 Coop Select
5kg
Túi
1,000
99,000
99,000,000
Siêu thị Coop Mart
2
Gao thom ST21 Coop Select 5kg
Túi
1,000
130,000
130,000,000
3
Gao thom ST24 Coop Finest 7kg
Túi
1,000
199,000
199,000,000
4
Gao thom ST25 Coop Finest 2kg
Túi
1,000
79,000
79,000,000
5
Gao thom ST25 Coop Finest 5kg
Túi
1,000
189,000
189,000,000
6
Gaotrang
noxopCoopHappy5kg-K.G
Túi
1,000
70,000
70,000,000
7
Gao giong Nhat Coop Select
5kg
Túi
1,000
129,000
129,000,000
8
Gao Jasmine Coop Select 5kg
Túi
1,000
91,500
91,500,000
9
Gao Nang Hoa Coop Select 5kg
Túi
1,000
110,000
110,000,000
10
Gaothongdung15% Coop Happy
5kg
Túi
1,000
74,500
74,500,000
11
Gaotrang5% tam Coop Happy 5kg
Túi
1,000
78,500
78,500,000
12
Gao thom ST24 Coop Finest 2kg
Túi
1,000
60,500
60,500,000
13
Gao thom ST24 Coop Finest 5kg
Túi
1,000
149,000
149,000,000
14
Gaotrang xopmem Coop Happy
2kg
Túi
1,000
29,000
29,000,000
15
Gaotrang xopmem Coop Happy
5kg
Túi
1,000
70,000
70,000,000
16
Gạo các loại
Kg
313
114,696
35,900,000
Siêu thị WinMart
II
Mì ăn liền
1,379,904,000
1
S-MichuacayCoopSelect30goix65g
thùng
5,000
75,200
376,000,000
Siêu thị Coop Mart
2
Mì tôm các loại: Omachi, hảo
hảo…
Gói
128,000
7,843
1,003,904,000
Siêu thị WinMart
III
Đường, bột ngọt, nước mắm,
dầu ăn
2,946,132,500
1
Duong vang Coop Select 1kg
Túi
5,000
27,900
139,500,000
Siêu thị Coop Mart
2
Duongk.trangRS Coop Happy500g
Túi
5,000
13,900
69,500,000
3
Duong ktrang RS Coop Happy
1kg
Túi
5,000
26,500
132,500,000
4
Duong tluyen RECoopSelect
500g
Túi
5,000
14,900
74,500,000
5
Bot ngot Coop Select 950g
Túi
3,000
55,500
166,500,000
6
Bot ngot Coop Select 390g
Túi
3,000
26,800
80,400,000
7
Bot ngot Coop Select 1.7kg
Túi
3,000
98,800
296,400,000
8
Botngot Coop Select
hatlon390g
Túi
3,000
27,200
81,600,000
9
Botngot Coop Select
hatlon950g
Túi
3,000
59,700
179,100,000
10
Nmam Coop Select 18N 1.8L
Chai
2,000
72,200
144,400,000
11
Nmam Coop Select 35N tt 520ml
Chai
2,000
53,300
106,600,000
12
Nmam Coop Select 62.5g/L 2L
Chai
2,000
59,200
118,400,000
13
Nmam Coop Select 62.5g/L
500ml
Chai
2,000
21,400
42,800,000
17
Dầu ăn các loại: Simply, tường
ăn…
Chai
10,500
63,895
670,897,500
Siêu thị WinMart
18
Nước mắm các loại: Nam Ngư,
Chinsu…
Chai
15,000
42,869
643,035,000
IV
Bánh kẹo, hạt Tết
1,991,500,000
1
B.quy sua Coop Select hg 383g
Hộp
500
59,900
29,950,000
Siêu thị Coop Mart
2
Tralai TN Coop Select goi
100g
Hộp
500
19,500
9,750,000
3
Tralai TN Coop Select lon
150g
Hộp
500
39,900
19,950,000
4
Traxanh TN Coop Select
goi100g
Hộp
500
18,900
9,450,000
5
Traxanh TN Coop Select
lon150g
Hộp
500
38,900
19,450,000
6
Tra Olong Coop Select goi
200g
Hộp
500
79,900
39,950,000
7
Tra OLong COOP ccap lon 150g
Hộp
500
76,900
38,450,000
8
Hanhnhan r.muoiCoop
Finest320g
Hộp
500
149,000
74,500,000
9
Hat dinh duong Coop
Finest280g
Hộp
500
155,000
77,500,000
10
Hat dieu lua Coop Finest 260g
Hộp
500
107,000
53,500,000
11
Hat dieu lua COOP hu 200g
Hộp
500
72,000
36,000,000
12
Hat dieu lua COOP hu 430g
Hộp
500
149,000
74,500,000
13
Hat dieu mat ong COOP hu 300g
Hộp
500
123,000
61,500,000
14
Hat dieu muoi COOP hu 300g
Hộp
500
123,000
61,500,000
15
Hatdieu nguyenviCoop
Select300
Hộp
500
123,000
61,500,000
16
Hatdieu m.v.muoiCoop
Select270
Hộp
500
71,500
35,750,000
17
Hatdieulua Coop Finest
650g-HM
Hộp
500
252,000
126,000,000
18
Hatdieulua Coop Finest
320g-HM
Hộp
500
135,000
67,500,000
19
Hatdieu ngviCoopFinest
650g-HM
Hộp
500
279,000
139,500,000
20
Hatdieu ngviCoopFinest
360g-HM
Hộp
500
159,000
79,500,000
21
Hatdieu
rmuoiCoopFinest360g-HM
Hộp
500
159,000
79,500,000
22
Hatdieu
rmuoiCoopFinest650g-HM
Hộp
500
279,000
139,500,000
23
HatbixanhtachvoCoop
Select200g
Hộp
500
51,900
25,950,000
24
Hat Macca Coop Finest 500g
Hộp
500
185,000
92,500,000
25
Hat Macca Coop Finest 350g
Hộp
500
135,000
67,500,000
26
Hath.nhan Coop Finest
r.bo500g
Hộp
500
189,000
94,500,000
27
Hath.nhan Coop Finest
r.bo300g
Hộp
500
113,900
56,950,000
28
Hat oc cho Coop Finest 400g
Hộp
500
112,900
56,450,000
29
Hat oc cho Coop Finest 250g
Hộp
500
72,000
36,000,000
30
Hat de cuoi Coop Finest 500g
Hộp
500
279,000
139,500,000
31
Hat de cuoi Coop Finest 300g
Hộp
500
174,900
87,450,000
V
Thực phẩm chế biến
1,418,700,000
1
Yen mach ngchatCoop
Select400g
Túi
500
57,500
28,750,000
Siêu thị Coop Mart
2
Yen mach ng.hatCoop
Select400g
Túi
500
62,900
31,450,000
3
Bncoc g.lut Coop Select
15x30g
Túi
500
71,000
35,500,000
4
Bot y.mach ncCoop
Select15x30g
Túi
500
62,500
31,250,000
5
Bncoc ym
hchiaCoopSelect15x30g
Túi
500
65,500
32,750,000
6
Y.mach ngchatCoopSelect
hu800g
Túi
500
107,500
53,750,000
7
Y.mach ng.hatCoopSelect
hu900g
Túi
500
127,000
63,500,000
8
Ymach tcay&hat CoopSelect
300g
Túi
500
78,500
39,250,000
9
Ymach hnhan
pmaiCoopSelect300g
Túi
500
103,800
51,900,000
10
Lapxuong MQL COOP goi
500g-SAR
Túi
500
105,000
52,500,000
11
Lapxuong MQL COOP hop
500g-SAR
Túi
500
109,000
54,500,000
12
Lap xuong tom COOP hop 500g
Túi
500
139,000
69,500,000
13
L.xuong MQL COOP goi 500g-THV
Túi
500
105,000
52,500,000
14
L.xuong tieu MQL COOP
500g-THV
Túi
500
101,000
50,500,000
15
L.xuong tieuMQLCoop
Select200g
Túi
500
43,400
21,700,000
16
B.trang
mongCoopSelect16cm250g
Túi
1000
16,300
16,300,000
17
B.trang
mongCoopSelect22cm400g
Túi
1000
25,100
25,100,000
18
Banhtrang Coop Select
16cm200g
Túi
1000
12,800
12,800,000
19
Banhtrang Coop Select
22cm250g
Túi
1000
15,300
15,300,000
20
BtrangchagioCoopSelect22cm250g
Túi
1000
14,300
14,300,000
21
BtrangmongCoopSelect15x20-200g
Túi
1000
13,600
13,600,000
22
Btrang Coop Select 16cm300g
Túi
2000
18,600
37,200,000
23
Btrang Coop Select 22cm500g
Túi
2000
30,600
61,200,000
24
Mien dau xanh Coop Select
120g
Túi
1000
16,500
16,500,000
25
Mien dau xanh Coop Select 1kg
Túi
1000
129,000
129,000,000
26
Mien dau xanh Coop Select
400g
Túi
1000
54,500
54,500,000
27
Banh pho Coop Select 500g
Túi
1000
22,400
22,400,000
28
Bun gao Coop Select 300g
Túi
1000
13,700
13,700,000
29
Bun gao Coop Select 500g
Túi
1000
20,400
20,400,000
30
Buntuoi Coop Select dbiet
250g
Túi
1000
18,500
18,500,000
31
Buntuoi Coop Select dbiet
450g
Túi
1000
32,600
32,600,000
32
Mi chay Coop Select 300g
Túi
1000
19,800
19,800,000
33
Mi trung cc Coop Select 450g
Túi
1000
33,600
33,600,000
34
Mi xao cc Coop Select 450g
Túi
1000
34,600
34,600,000
35
MitrungCoop Select c.cap 300g
Túi
1000
22,700
22,700,000
36
Mitrungth.hangCoop Select
300g
Túi
1000
20,600
20,600,000
37
Nui chu C Coop Select db 350g
Túi
1000
24,400
24,400,000
38
Nui onglon Coop Select db
350g
Túi
1000
24,300
24,300,000
39
Nui sao Coop Select db 350g
Túi
1000
24,400
24,400,000
40
Nui so Coop Select db 350g
Túi
1000
24,400
24,400,000
41
Nui xoan Coop Select db 250g
Túi
1000
17,200
17,200,000
VI
Ngành hàng thực phẩm tươi
sống
401,490,000
1
MEAT DELI ba rọi các loại
kg
450
176,344
79,355,000
Siêu thị WinMart
2
MEAT DELI chân giò heo các loại
kg
300
132,567
39,770,000
3
MEAT DELI xương heo các loại
kg
400
109,150
43,660,000
4
MEAT DELI sườn heo các loại
kg
500
214,400
107,200,000
5
MEAT DELI thịt vai heo các loại
kg
250
125,900
31,475,000
6
MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt
kg
100
161,900
16,190,000
7
MEAT DELI nạc heo các loại
kg
200
135,900
27,180,000
8
MEAT DELI nạc đùi heo (S)
kg
300
126,567
37,970,000
9
MEAT DELI bắp giò cuộn (S)
kg
100
186,900
18,690,000
Tổng Cộng
9,731,626,500
(Bằng chữ: Chín tỷ, bảy
trăm ba mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi sáu nghìn, năm trăm đồng chẵn)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng
trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự
trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi
sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công
nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8
tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia
đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 4038/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng dự trữ
Trị giá hàng dự trữ (đồng)
A
B
C
D
E
I
Siêu thị Win Mart, Siêu thị
Co.op Mart
9,731,626,500
1
Gạo, nếp các loại
Túi
15,313
1,593,900,000
2
Mì ăn liền
Gói
133,000
1,379,904,000
3
Đường, bột ngọt, nước mắm, hạt
nêm, dầu ăn
Chai/gói
68,500
2,946,132,500
4
Bánh, kẹo, hạt tết
hộp
15,500
1,991,500,000
5
Thực phẩm chế biến
Gói
35,500
1,418,700,000
6
Ngành hàng thực phẩm tươi sống
Kg
2,600
401,490,000
Tổng Cộng
9,731,626,500
(Bằng chữ: Chín tỷ, bảy
trăm ba mốt triệu, sáu trăm hai mươi sáu nghìn, năm trăm đồng)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng
trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự
trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi
sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công
nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8
tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia
đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
1. Siêu thị Win Mart
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng dự trữ
Trị giá hàng dự trữ (đồng)
A
B
C
D
E
1
MEAT DELI ba rọi các loại
Kg
450
79,355,000
2
MEAT DELI chân giò heo các loại
Kg
300
39,770,000
3
MEAT DELI xương heo các loại
Kg
400
43,660,000
4
MEAT DELI sườn heo các loại
Kg
500
107,200,000
5
MEAT DELI thịt vai heo các loại
Kg
250
31,475,000
6
MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt
Kg
100
16,190,000
7
MEAT DELI nạc heo các loại
Kg
200
27,180,000
8
MEAT DELI nạc đùi heo (S)
Kg
300
37,970,000
9
MEAT DELI bắp giò cuộn (S)
Kg
100
18,690,000
10
Gạo các loại
Kg
313
35,900,000
11
Mỳ tôm các loại: Omachi, hảo
hảo…
Gói
128,000
1,003,904,000
12
Dầu ăn các loại: Simply, Tường
An…
Chai
10,500
670,897,500
13
Nước mắm các loại: Nam Ngư,
Chinsu…
Chai
15,000
643,035,000
Tổng Cộng
2,755,226,500
2. Siêu thị Coop Mart Kon
Tum
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng dự trữ
Trị giá hàng dự trữ (đồng)
A
B
C
D
E
1
Gạo, nếp các loại
Túi
15,000
1,558,000,000
2
Mì ăn liền
Gói
5,000
376,000,000
3
Đường, bột ngọt, nước mắm, dầu
ăn
Chai/gói
43,000
1,632,200,000
4
Bánh, kẹo, hạt tết
hộp/thùng
15,500
1,991,500,000
5
Thực phẩm chế biến
Túi
35,500
1,418,700,000
Tổng Cộng
6,976,400,000
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng
trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự
trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi
sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công
nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8
tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia
đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
Kế hoạch 4038/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4038/KH-UBND ngày 28/11/2022 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
1.006
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng