Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3334/QĐ-UBND 2022 Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất Tiền Giang
Số hiệu:
3334/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Phan Văn Trọng
Ngày ban hành:
29/11/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3334/QĐ-UBND
Tiền Giang, ngày
29 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được
Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 nám 2020;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18
tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành Quy định quản lý
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12 tháng 1
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt đề cương và dự
toán kinh phí dự án “Điều tra, đánh giá phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
tỉnh Tiền Giang”;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 26 tháng 4 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5088/TTr-STNMT ngày 28 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính sau:
1. Vùng hạn chế 1 (VHC1):
a) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l
trở lên theo từng tầng chứa nước. Trong đó: TCN qh với diện tích 1.968,7 km2 ,
TCN qp3 với diện tích 493,7 km2 , TCN qp2-3 với
diện tích 1.815,7 km2 , TCN qp1 với diện tích 2.050 km2 ,
TCN n2 2 với diện tích 1.487,5 km2 , TCN n2 1
với diện tích 816,2 km2 , TCN n1 3 với diện tích
1.013,8 km2 .
b) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất khu vực bãi chôn lấp chất thải và nghĩa trang theo từng tầng chứa nước,
trong đó TCN qh và qp3 với tổng diện tích hạn chế là 65,13 km2 ,
và các TCN qp2-3 qp1 , n2 2 , n2 1 ,
n1 3 với tổng diện tích hạn chế là 37,28 km2 .
2. Vùng hạn chế 3 (VHC3):
Khoanh định được các vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất theo tiêu chí khu vực là các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được
đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung đối với 7 tầng chứa nước qh, qp3 ,
qp2-3 , qp1 n2 2 , n2 1
n1 3 với diện tích khoảng 647,3 km2 .
3. Vùng hạn chế hỗn hợp:
Khoanh định được các vùng hạn chế hỗn hợp trên cơ sở
phần diện tích chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 nhau đối với 7 tầng
chứa nước, cụ thể: qh với diện tích hạn chế khoảng 438,1 km2 ; qp3
với diện tích hạn chế khoảng 254,5 km2 ; qp2-3 với diện
tích hạn chế khoảng 522,1 km2 ; qp1 với diện tích hạn chế
khoảng 599,2 km2 ; n2 2 với diện tích hạn chế
khoảng 379,5 km2 ; n2 1 với diện tích hạn chế
60,1 km2 ; n1 3 với diện tích hạn chế khoảng
58,9 km2 .
(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải
lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo
quy định;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất và bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
c) Trên cơ sở Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất đã được phê duyệt xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc
hạn chế khai thác nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định
tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ;
d) Định kỳ năm (05) năm hoặc khi cần thiết, chủ
trì, phối hợp với cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, phê duyệt Danh mục vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức, rà soát trình Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều
kiện thực tế và lập danh mục các công trình cấp nước sinh hoạt đô thị, khu công
nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;
b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước
phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;
c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp
nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban
hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức,
cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo
tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang và Bộ Xây dựng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức rà soát, phối hợp
với Sở Xây dựng lập danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng
thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát
triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
c) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức
trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế
kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn tỉnh;
đ) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật,
nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác
cấp nước hoạt động kém hiệu quả;
e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền
thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn
chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính
sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó
ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ
sinh.
4. Các sở, ban, ngành khác:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên
truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá
nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và
các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Mỹ Tho
a) Thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban
nhấn dân tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực
hiện việc các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định;
Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống
kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai
thác hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá
nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong các
khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo
quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Căn cứ vào danh mục và bản đồ vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động
sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung được quy định trong các quyết định
trước trái với quy định về vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Huyện/TX/TP
Diện tích tự nhiên (km2 )
qh
qp3
qp2-3
qp1
n2 2
n2 1
n1 3
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2)
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
A. Vùng hạn chế
theo tiêu chí Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ
1.500mg/l trở lên và khu vực liền kề với biên mặn có TDS 1.500 mg/l
1.968,7
493,7
1.815,7
2.050,0
1.487,5
816,2
1.013,8
I
Cái Bè
416,4
330,3
139,6
317,3
346,6
-
-
1
An Cư
11,4
11,4
16
20
7,1
80
150
6,7
180
220
2,3
240
260
2
An Hữu
14,1
11,2
12
27
13,7
40
100
13,7
185
232
13,7
235
260
3
An Thái Đông
7,3
7,3
12
33
6,2
115
170
7,3
205
233
7,3
245
260
4
An Thái Trung
19,1
19,1
7
33
15,9
120
175
19,1
195
235
19,1
240
265
5
Đông Hòa Hiệp
17,8
4,9
16
24
12,8
43
90
3,8
180
210
12,9
225
250
6
Hậu Mỹ Bắc A
26,3
22,8
12
37
17,4
215
223
26,3
225
255
7
Hậu Mỹ Bắc B
19,8
2,0
14
36
19,6
215
223
19,6
225
255
8
Hậu Mỹ Phú
11,2
11,0
16
28
11,0
190
233
7,0
240
260
9
Hậu Mỹ Trinh
31,7
31,7
10
34
11,8
202
227
18.4
230
255
10
Hậu Thành
11,6
11,6
18
25
0,0
90
155
11,6
188
225
10,5
240
260
11
Hòa Khánh
22,5
19,8
18
30
12,9
100
160
16,7
188
210
22,5
240
260
12
Hòa Hưng
15,4
15,4
23
26
15,4
115
170
15,4
195
232
15,4
240
255
13
Mỹ Đức Đông
12,1
11,0
15
35
2,3
110
175
12,1
202
235
12,1
240
265
14
Mỹ Đức Tây
19,8
19,8
13
37
3,4
115
175
19,8
202
235
19,8
240
265
15
Mỹ Hội
13,8
13,8
18
29
13,8
185
226
16
Mỹ Lợi A
17,5
17,5
6
38
0,9
125
180
17,5
210
240
17,5
240
265
17
Mỹ Lợi B
19,1
19,1
10
38
14,5
210
245
17,8
235
265
18
Mỹ Lương
16.1
13,7
19
30
13,7
110
170
13,7
200
230
13,7
245
260
19
Mỹ Tân
17,4
3,5
11
37
12,6
215
242
17,0
240
265
20
Mỹ Trung
24,2
17,8
18
38
0,5
220
245
7,3
235
255
21
Tân Hưng
18,9
18,2
7
32
17,1
130
175
18,9
208
236
18,9
240
265
22
Tân Thanh
16,3
2,7
4
31
13,0
125
175
13,0
185
233
13,0
240
265
23
TT. Cái Bè
4,3
17
24
4,3
100
150
1,3
175
200
4,3
215
250
24
Thiện Trung
20,2
12,0
14
35
12,6
205
240
17,3
235
255
25
Thiện Trí
13,2
13,2
15
32
1,0
105
168
13,2
200
230
13,2
240
255
II
Cai Lậy
294,8
218,1
16,7
6,5
13,6
14,2
1
Bình Phú
19,0
16,4
15
34
56
83
1,9
100
160
2
Cẩm Sơn
12,4
4,4
18
35
48
90
2,7
95
150
1,9
230
260
3
Hiệp Đức
10,1
4,2
17
28
0,2
170
200
2,8
225
250
4
Hội Xuân
11,7
-
1,5
225
250
5
Long Tiên
16,4
16,3
23
38
45
93
6
Long Trung
15,1
7,1
20
37
40
95
7
Mỹ Long
12,8
12,8
22
33
43
75
8
Mỹ Thành Bắc
17,5
17,2
3,0
220
255
9
Mỹ Thành Nam
21,8
21,8
10
Ngũ Hiệp
27,8
17,4
21
34
14,2
260
310
11
Phú An
15,8
15,2
2,5
85
150
4,4
175
215
12
Phú Cương
32,6
32,6
5,3
140
170
13
Phú Nhuận
13,6
13,6
1,6
105
160
14
Tam Bình
20,8
15,9
31
34
40
90
15
Tân Phong
24,7
-
21
31
1,8
170
190
16
Thạnh Lộc
23,8
23,1
2,9
130
170
4,5
215
255
III
Châu Thành
232,6
120,9
211,5
224,6
117,1
7,3
1
Bàn Long
9,3
1,7
20
29
35
70
8,8
75
115
9,3
145
200
9,3
230
260
-
2
Bình Đức
7,6
7,6
11
23
7,6
75
100
7,6
125
180
2,4
210
240
-
3
Bình Trưng
8,9
3,0
19
24
30
58
8,0
60
115
8,9
140
205
8,9
235
285
-
4
Dưỡng Điềm
3,4
3,3
22
26
3,3
60
115
3,3
150
195
3,3
220
270
-
5
Điềm Hy
14,3
11,7
21
25
13,3
60
115
14,3
150
185
14,3
205
260
-
6
Đông Hòa
7,6
2,6
17
21
25
50
7,6
60
110
7,6
145
205
7,6
240
280
-
7
Hữu Đạo
4,7
4,7
22
29
4,7
65
115
4,7
150
200
4,7
225
270
-
8
Kim Sơn
11,7
-
11,7
75
115
11,7
140
190
11,7
230
255
-
9
Long An
5,9
5,9
12
25
35
61
5,8
65
135
5,9
150
190
-
-
10
Long Định
17,8
13,0
14
21
16,2
60
115
17,8
145
195
8,6
210
270
-
11
Long Hưng
14,8
4,1
13
18
14,8
65
110
14,8
150
200
4.8
235
280
-
12
Nhị Bình
18,9
14,6
20
23
28
48
10,7
55
110
18,9
145
185
18,9
220
270
-
13
Phú Phong
9,0
0,3
20
30
35
60
9,0
75
120
9,0
145
195
9,0
200
260
-
14
Song Thuận
7,8
1,9
15
23
7,8
75
115
7,8
135
185
7.8
220
250
-
15
Tam Hiệp
21,2
11,9
13
23
39
66
19,8
70
105
18,2
165
205
-
-
16
Tân Hội đồng
9,1
8,9
16
24
8,9
60
105
£9
120
170
-
6,8
260
345
370
*
17
Tân Hương
11,0
11,0
17
26
25
45
11,0
60
100
11,0
110
165
-
-
370
*
18
Tân Lý Đông
15,6
8,3
20
28
38
53
15,3
60
110
13,7
135
190
-
0,5
270
356
380
*
19
Tân Lý Tây
5,1
1,2
24
29
33
58
5,0
65
105
5,1
115
160
-
-
380
*
20
TT. Tân Hiệp
0,7
-
0,2
75
110
0,7
125
150
-
-
21
Thạnh Phú
7,3
2,5
7
18
7,3
651
105
7,3
145
195
-
-
22
Thân Cửu Nghĩa
12,5
2,6
13
22
41
59
8,9
70
110
12,3
140
165
-
-
23
Vĩnh Kim
5,7
-
5,7
65
115
5,7
140
200
5,7
240
265
-
IV
Chợ Gạo
230,9
173,7
3,9
223,3
223,5
32,9
37,2
49,1
1
An Thạnh Thủy
15,7
15,3
16
40
62
15,3
75
130
15,3
150
200
0,0
210
255
6,9
260
360
10,2
350
*
2
Bình Ninh
18,7
18,7
16
36
45
70
18,7
80
130
18,7
155
190
8,1
210
255
18,3
260
350
18,7
350
*
3
Bình Phan
10,6
9,6
14
32
33
61
9,6
80
135
9,6
170
195
200
265
260
360
0,0
355
*
4
Bình Phục Nhứt
18,1
10,6
18
35
33
61
17,8
75
130
13,0
155
200
210
270
270
350
355
*
5
Đặng Hưng Phước
14,4
14,2
12
25
33
63
14,2
75
125
14,2
125
175
210
270
285
370
380
*
6
Hòa Định
13,6
13,6
11
30
43
60
13,6
70
140
13,6
135
190
11,7
215
245
10,0
270
360
12,8
360
*
7
Hòa Tịnh
7,1
2,2
22
28
1,5
33
53
5,4
65
100
7,1
110
155
185
240
247
350
380
*
8
Long Bình Điền
12,5
12,5
8
27
40
73
12,5
80
130
12,5
135
180
215
270
290
370
380
*
9
Lương Hòa Lạc
10,1
9,5
16
25
35
61
8,1
80
120
9,5
140
175
200
280
300
363
415
*
10
Mỹ Tịnh An
11,4
2,9
19
26
23
50
11,4
65
95
11,4
105
165
190
255
272
345
380
*
11
Phủ Kiết
11,5
4,9
21
26
2,5
35
60
8.5
70
110
11,4
115
155
180
250
265
357
400
*
12
Qươn Long
13,3
6,5
16
33
30
53
13,1
70
125
12,1
155
200
215
275
265
350
360
*
13
Song Bình
9,3
9,3
8
34
47
85
9,3
90
135
9,3
140
180
0,4
210
290
310
370
395
*
14
Tân Bình Thạnh
11,3
-
16
26
22
45
11.3
50
100
11,3
110
170
190
260
265
350
380
4
15
Tân Thuận Bình
12,3
12,2
13
25
31
61
12,2
75
135
12,2
150
195
205
260
265
360
360
*
16
TT. Chợ Gạo
3,1
3,1
11
26
35
63
3,1
80
145
3,1
150
190
200
245
0,3
260
360
0,5
360
*
17
Thanh Bình
14,0
14,0
14
25
33
68
14,0
80
115
14,0
120
170
190
270
295
365
400
*
18
Trung Hòa
10,8
0,2
16
26
23
38
10,8
50
90
10,8
100
165
190
255
260
340
370
*
19
Xuân Đông
15,2
14,5
6
35
50
75
14,5
80
130
14.5
155
190
12,0
220
270
1,7
305
370
6,8
380
*
V
Gò Công Tây
184,5
162
174,6
155,6
105,4
113
145,0
1
Bình Nhì
13,8
13,1
25
37
10,9
85
135
5,2
155
195
-
200
270
-
275
345
2,2
350
*
2
Bình Phú
13,2
110
26
48
13,2
105
155
13,2
165
210
0,2
230
280
1,1
290
340
13,0
350
*
3
Bình Tân
17,2
17,2
22
36
17,2
17,2
17,2
17,2
280
340
17,2
4
Đồng Sơn
14,8
-
22
40
13,0
80
125
1,0
145
195
-
200
270
-
275
350
-
350
*
5
Đồng Thạnh
15,7
11,0
20
42
10,6
95
140
9,2
155
200
-
210
280
1,7
285
340
11,4
350
*
6
Long Bình
19,5
19,4
18
37
19,4
19,4
19,4
19,4
287
330
19,4
7
Long Vĩnh
12,8
12,8
17
36
12,8
12,8
12,8
12,8
275
340
12,8
8
TT. Vĩnh Bình
7,7
7,7
22
37
7,71
7,7
4,2
6,2
280
340
7,7
9
Thành Công
8,1
8,1
23
44
8,1
8,1
8,1
8,1
300
330
8,1
10
Thạnh Nhựt
17,8
17,8
23
36
17,8
85
135
17,8
160
200
0,8
210
265
2,6
270
350
9,3
345
*
11
Thạnh Trị
14,3
14,2
16
40
14,2
14,2
12,9
14,2
285
340
14,2
12
Vĩnh Hựu
19,3
19,2
19
36
19,2
19.2
19,2
19,2
270
340
19,2
13
Yên Luông
10,5
10,5
22
40
10,5
10,5
10.5
10,5
297
340
10,5
VI
Tân Phước
330,1
250,5
261,2
311,8
229,6
72,2
229,6
1
Hưng Thạnh
31,2
31,2
15
25
31,2
90
140
31,2
150
185
31,2
190
260
24,6
285
370
31,2
380
*
2
Phú Mỹ
12,3
11,9
15
25
11,9
115
140
11,9
145
175
8,0
195
260
8,2
275
360
8,0
390
*
3
Phước Lập
34,4
1,4
12
25
14,9
60
115
34,4
135
180
34,4
190
255
-
290
340
34,4
360
*
4
Tân Hòa Đông
26,1
25,8
12
22
25,8
25,8
25,8
25,5
280
357
25,8
*
*
5
Tân Hòa Tây
33,5
30,5
12
17
32,2
110
155
32,1
165
185
13,0
190
255
-
270
330
13,0
340
*
6
Tân Hòa Thành
17,5
17,5
18
24
15,2
75
125
17,5
140
185
12,3
190
260
5,2
285
362
12,3
390
*
7
Tân Lập 1
28,7
1,9
19
25
24,5
60
120
17,0
150
195
14,5
200
270
-
290
367
14,5
380
*
8
Tân Lập 2
16,5
12,3
18
26
1,3
65
130
16,5
145
180
16,5
190
270
-
300
365
16,5
380
*
9
TT. Mỹ Phước
40,3
36,8
17
24
23,4
65
140
40,3
135
180
40,3
190
265
2,3
275
346
40,3
350
*
10
Thạnh Hòa
26,6
20,5
8
17
24,4
135
165
24,4
175
195
-
200
260
-
270
330
-
330
*
11
Thạnh Mỹ
28 1
27,7
11
21
23,5
110
150
27,7
160
185
24,5
190
270
6,3
285
345
24,5
350
*
12
Thạnh Tân
33,2
33,0
11
21
33,0
120
160
33,0
165
190
9,2
195
260
-
275
335
9,2
340
*
VII
TP Mỹ Tho
82,2
53,2
81,2
81,2
23,1
18,2
1
Dạo Thành
10,3
10,3
12
26
10,3
80
125
10,3
150
195
0,3
220
290
0,3
310
387
2
Mỹ Phong
11,3
11,3
11
29
11,3
90
120
11,3
130
182
1,2
210
290
0,7
317
385
3
Phước Thạnh
10,2
5,1
8
19
10,2
65
125
10,2
127
185
-
195
265
4
Tân Mỹ Chánh
9,3
9,3
7
37
9,3
100
140
9,3
140
190
3,4
210
300
3,4
323
380
5
Thới Sơn
12,1
8,9
9
31
12,1
75
135
12,1
145
180
7,4
210
265
3,1
288
335
6
Trung An
10,6
4,1
10
26
10,4
75
115
10,4
135
180
-
195
260
7
Phường 2
0,7
0,7
75
120
0,7
165
190
0,7
205
310
0,7
330
390
8
Phường 5
2,7
115
150
2,7
155
193
0,7
225
300
0,5
310
383
9
Phường 4
0,8
0,8
110
135
0,8
162
187
0,8
225
310
0,8
320
385
10
Phường 10
2,8
1,2
10
24
2,8
80
140
2,8
160
205
-
220
290
11
Phường 8
0,7
0,3
8
36
0,7
70
125
0,7
145
185
0,7
200
305
0,7
325
390
12
Phường Tân Long
2,7
0,4
6
39
2,7
85
120
2,7
175
200
2,7
215
310
2,7
325
380
13
Phường 7
0,4
0,4
85
135
0,4
155
190
0,4
210
300
0,4
330
400
14
Phường 1
0,8
0,8
100
135
0,8
168
192
0,8
215
310
0,8
320
385
15
Phường 3
0,5
0,5
75
125
0,5
170
200
0,5
205
300
0,5
330
400
16
Phường 9
2,4
2,2
7
37
2,4
85
125
2,4
147
187
2,0
200
310
2,3
325
380
17
Phường 6
3,1
3,1
95
145
3,1
165
192
1,6
220
300
1,3
310
365
VIII
TX Cai Lậy
141,0
69,9
117,4
139,5
65,7
1
Long Khánh
20,7
9,5
22
41
48
98
19,3
100
145
20,6
163
202
8,4
225
255
270
315
330
*
2
Mỹ Hạnh Đông
16,1
-
18
22
40
60
15,9
80
140
16,1
155
180
15,8
195
250
275
330
340
*
3
Mỹ Hạnh Trung
10,0
-
16
22
55
75
9,9
90
145
9,9
165
192
0,2
210
250
260
320
335
*
4
Mỹ Phước Tây
20,4
15,2
11
17
32
75
20,4
115
155
20,4
172
192
0,2
205
250
250
325
335
*
5
Nhị Mỹ
5,5
3,9
26
33
65
88
2,6
95
130
5.2
157
195
2,9
215
250
270
320
330
*
6
Nhị Quý
7,9
7,2
26
33
53
70
7,8
75
125
7,8
151
195
7,8
210
260
290
325
330
*
7
Phú Quý
8,4
4,3
25
36
50
85
8,4
75
130
8.4
150
198
8,4
220
260
280
320
330
*
8
Tân Bình
9,0
1,8
12
29
53
80
8,0
85
155
9,0
175
200
-
220
250
260
315
330
*
9
Tân Hội
13,8
10,9
23
29
55
73
13,8
70
130
13,8
155
185
13,7
200
250
285
330
335
*
10
Tân Phú
8,3
4,4
20
24
43
58
8,2
65
125
8,2
150
177
8,2
190
250
300
330
340
*
11
Thanh Hòa
6,7
5,6
15
42
53
90
0,7
105
160
6,7
175
205
-
230
255
270
310
330
*
12
Phường 1
2,2
0,5
19
31
62
93
-
95
140
2,1
170
197
-
220
250
270
310
330
*
13
Phường 2
3,5
2,0
14
35
57
85
0,1
100
155
3,5
177
204
-
225
250
270
310
330
*
14
Phường 4
2,0
2,0
23
36
62
105
0,0
115
140
2,0
165
195
-
220
250
270
310
330
*
15
Phường 5
2,6
2,4
20
42
50
102
0,0
110
150
2,5
170
200
-
025
255
270
310
330
*
16
Phường 3
3,4
-
18
25
70
83
2,3
90
140
3,4
168
197
-
190
240
270
310
330
IX
TX Gò Công
101,7
100,4
100,4
100,4
63,7
64,5
100,4
*
1
Bình Đông
22,5
22,5
24
44
22,5
140
180
22,5
183
240
5,3
220
280
2,9
290
330
22,5
330
*
2
Bình Xuân
27,9
26,3
27
43
26,3
125
175
26,3
180
230
7,1
235
295
10,0
295
340
26,3
340
*
3
Long Chánh
7,7
7,7
25
36
7,7
7,7
7,7
215
7,7
310
335
7,7
449
4
Long Hòa
6,4
6,4
25
36
6,4
6,4
6,4
215
6,4
300
330
6,4
*
5
Long Hưng
6,6
6,5
18
24
6,5
6,5
6,5
6,5
300
330
6,5
*
6
Long Thuận
6,2
6,2
21
27
6,2
6,2
6,2
200
63
295
320
6,2
*
7
Tân Trung
19,6
19,6
17
28
19,6
19,6
19,3
220
19,6
295
325
19,6
*
8
Phường 1
0,5
0,4
24
33
0,4
0,4
0,4
0,4
310
330
0,4
*
9
Phường 4
1,4
1,4
25
33
1,4
1,4
1,4
210
1,4
310
330
1,4
*
10
Phường 5
1,6
1,6
25
34
1,6
1,6
1,6
1,6
300
330
1,6
*
11
Phường 2
0,7
0,7
24
31
0,7
0,7
0,7
210
0,7
300
330
0,7
*
12
Phường 3
1,1
1,1
22
29
1,1
1,1
1,1
210
1,1
310
330
1,1
*
X
Gò Công Đông
301,1
267,7
22
36
267,7
50
100
267,7
125
187
267,7
175
217
267,7
225
294
267,7
309
358
267,7
367
*
XI
Tân Phú Đông
241,0
222,1
*
*
222,1
*
*
222,1
*
*
222,1
*
*
222,1
*
*
222,1
*
*
222,1
*
B. Vùng hạn chế
theo tiêu chí Khu vực có bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang rắn tập trung
65,1
65,1
37,3
37,3
37,3
373
37,3
I
Khu vực bãi chôn
lấp CTR tập trung bãi rác xã Tân Lập 1
32,8
32,8
5,0
5,0
5,0
5,0
5,0
1
Châu Thành
10,7
10,7
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
Tân Hội Đông
9,14
0,5
16
24
0,5
33
45
Tân Hương
11,03
0,1
17
26
0,1
25
45
Tân Lý Đông
15,55
10,1
20
28
10,1
38
53
1,3
60
110
1,3
135
190
1.3
195
260
13
270
356
1,3
380
*
Tân Lý Tây
5,09
0,1
24
29
0,1
33
58
2
Tân Phước
22,1
22,1
3,7
3,7
3,7
3,7
3,7
Tân Hòa Thành
17,47
8,5
18
24
8,5
40
60
0,2
75
125
0,2
140
185
0,2
190
260
0,2
285
362
0,2
390
*
Tân Lập 1
28,71
12,4
19
25
12,4
40
59
3,5
60
120
3,5
150
195
3,5
200
270
3,5
290
367
3,5
380
*
Tân Lập 2
16,48
1,2
18
26
1,2
43
60
II
Nghĩa trang ấp 4
- xã Phú An - huyện Cai Lậy
3,7
3,7
3,7
3,7
3.7
3,7
3,7
1
Cái Bè
2,1
2,1
2,1
2,1
2,1
2,1
2,1
An Cư
11,43
0,3
18
20
0,3
55
78
0,3
80
150
0,3
180
220
0,3
240
260
0,3
270
310
0,3
330
*
Đông Hòa Hiệp
17,81
1,1
16
24
1,1
43
90
1,1
95
155
1,1
180
210
1,1
225
250
1,1
270
310
1,1
320
*
TT. Cái Bè
4,26
0,7
17
24
0,7
40
95
0,7
100
150
0,7
175
200
0,7
215
250
0/7
270
300
0,7
320
*
2
Cai Lậy
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
Phú An
15,77
1,6
17
24
1,6
53
81
1,6
85
150
1,6
175
215
1,6
235
260
1,6
270
330
1,6
330
*
III
Nghĩa trang ấp
Long Hưng - xã Phước Thạnh xã Trung An - TP. Mỹ Tho
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
1
Thành phố Mỹ Tho
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
Phước Thanh
10,18
3,0
8
19
3,0
30
58
3,0
65
125
3,0
127
185
3,0
195
265
3.0
275
346
3,0
360
*
Phường 10
2,83
0,1
10
24
0,1
41
55
0,1
80
140
0,1
160
205
0,1
220
290
0,1
295
375
0,1
380
*
Trung An
10,63
1,1
10
26
1,1
34
61
1,1
75
115
1,1
135
180
1,1
195
260
1,1
275
350
1,1
360
*
IV
Nghĩa trang ấp
Tân Bình - xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
1
Chợ Gạo
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
4,1
Hòa Định
13,59
0,1
11
30
0,1
43
60
0,1
0,1
135
190
0,1
215
245
0,1
270
360
0,1
360
*
Long Bình Điền
11,92
3,6
8
27
3,6
40
73
3,6
80
130
3,6
135
180
3,6
215
270
3,6
290
370
3,6
380
*
Xuân Đông
15,15
0,5
6
35
0,5
50
75
0,5
0,5
155
190
0,5
220
270
0,5
305
370
0,5
380
*
V
Nghĩa trang ấp
Tân Quới - xã Tân Lý Đông - huyện Châu Thành
4,5
4,5
4,5
4,5
4,5
4,5
4,5
1
Châu Thành
3,4
3,4
3,4
3,4
3,4
3,4
3,4
Tân Lý Đông
15,55
3,4
20
28
38
53
3,4
60
110
3,4
135
190
3,4
195
260
3,4
270
356
3,4
380
*
2
Tân Phước
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
Tân Lập 1
28,71
1,1
19
25
1,1
40
59
1,1
60
120
1,1
150
195
1,1
200
270
1,1
290
367
1,1
380
*
VI
Nghĩa trang khu
7- phường 2 - TX. Cai Lậy
3,9
3,9
3,9
3,9
3,9
3,9
1
Cai Lậy
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
Bình Phú
18,95
1,1
15
34
1,1
56
83
1,1
100
160
1,1
175
210
1,1
225
255
1,1
260
320
1,1
330
*
2
Thị xã Cai Lậy
2,9
2,9
2,9
2,9
2,9
2,9
2,9
Phường 2
3,49
1,2
14
35
1,2
57
85
1,2
100
155
1,2
177
204
1,2
225
250
1,2
270
310
1,2
330
*
Tân Bình
9,01
0.5
12
29
0,5
53
80
0,5
85
155
0,5
175
200
05
220
250
0,5
260
315
0,5
330
*
Thanh Hòa
6,73
1,2
15
42
1,2
53
90
1,2
105
160
1,2
175
205
1,2
230
255
1,2
270
310
1,2
330
*
VII
Nghĩa trang thôn
Bình Nhựt - xã Bình Xuân - TX. Gò Công
3,2
3,2
3,2
3.2
3,2
3,2
3,2
1
Thị xã Gò Công
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
Bình Đông
22,45
1,3
24
44
6
53
125
1,3
140
180
1,3
183
240
1,3
220
280
1,3
290
330
1,3
330
*
Bình Xuân
27,86
1,9
27
43
1,9
51
104
1,9
125
175
1,9
180
230
1,9
235
295
1,9
295
340
1,9
340
*
VIII
Nghĩa trang thôn
Láng Biển - xã Mỹ Phước Tây - TX. Cai Lậy
4,4
4,4
4,4
4,4
4,4
4,4
4,4
1
Tân Phước
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
Tân Hòa Tây
33,52
1,6
12
17
1,6
26
74
1,6
110
155
1,16
165
185
1,6
190
255
1,6
270
330
1,6
340
*
2
Thị xã Cai Lậy
2,8
2,8
2,8
2,8
12,8
2,8
Mỹ Hạnh Đông
16,1
0,0
18
22
0,0
40
60
0,0
80
140
0,0
155
180
0.0
195
250
0,0
275
330
0,0
340
*
Mỹ Phước Tây
20,3
2,8
11
17
2,8
32
75
2,8
115
155
2,8
172
192
2,8
205
250
2,8
250
325
2,8
335
*
IX
Nghĩa trang thôn
Mỹ Quới - xã Thiện Trí - Huyện Cái Bè
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
1
Cái Bè
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
4,2
Mỹ Đức Đông
12,09
0,9
15
35
0,9
55
103
09
110
175
0,9
202
235
0,9
240
265
0,9
270
320
0,9
345
*
Thiện Trí
13,15
3,3
15
32
3,3
55
98
3,3
105
168
3,3
200
230
3,3
240
255
3,3
270
320
3,3
340
*
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên
cứu hết chiều sâu của TCN
Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn
chế 1:
a) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực
có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên và
khu vực liền kề;
* Đối với khu vực biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn
hòa tan 1.500 mg/l: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có
(nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
* Đối với khu vực liền kề:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng
thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề có
khoảng cách 1.000m so với biên mặn.
- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có
trong phạm vi khu vực liền kề:
+ Trường hợp công trình không có giấy phép: bên cạnh
việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt
động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường
hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới
đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
+ Trường công trình có giấy phép: được tiếp tục
khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối
với công trình cấp nước sinh hoạt, cắp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu
đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng,
chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tình huống
thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
cần đặc biệt lưu ý đến việc đánh giá khả năng gây xâm nhập mặn của tầng chứa nước.
Trường hợp, các công trình khai thác có nguy cơ xâm nhập mặn thì phải xem xét dừng
khai thác và trám lập theo quy định, sau khi có kế hoạch, lộ trình cụ thể tránh
ảnh hưởng đến thiếu nước sinh hoạt của người dân.
b) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực
có bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung
* Đối với khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn và
nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện
có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
* Đối với khu vực liền kề:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng
thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề đã được xác
định kể từ đường biên của bãi chôn lấp chất thải rắn và nghĩa trang tập trung.
- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có
trong phạm vi khu vực liền kề:
+ Đối với công trình không có giấy phép: bên cạnh
việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt
động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường
hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới
đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Đối với công trình có giấy phép: được tiếp tục
khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối
với công trình cấp nước sinh hoạt nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với
công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
PHỤ
LỤC II:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Đơn vị hành
chính
Diện tích tự
nhiên (km2 )
Diện tích hạn
chế (km2 )
Phạm vi cấp nước
TCN hạn chế
Biện pháp hạn
chế
I
TP Mỹ Tho
81,54
55,75
1
Phường 1
0,78
0,63
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng
thêm công trình khai thác nước dưới đất mới tại khu dân cư, khu/cụm công nghiệp,
trừ các trường hợp sau:
+ Đối với khu dân cư: các tổ chức, cá nhân đã và
đang quản lý, vận hành trạm cấp nước, do yêu cầu thực tế cần mở rộng, tăng
công suất nhằm đáp ứng yêu cầu cấp nước của người dân và đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
+ Đối với khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất,
chế biến mặt hàng đặc thù có yêu cầu chất lượng nước đặc biệt như: sản xuất
bia, chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm,... thì UBND tỉnh xem xét, cấp
phép thăm dò, khai thác xây dựng thêm công trình khai thác NDĐ mới nếu đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng
khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp
công trình khai thác để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống
thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng
không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp công trình đã được cấp phép thì được
tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước. Ngoài ra, trong quá trình thẩm định, cấp phép
thăm dò, khai thác đối với các công trình xây dựng mới, phải căn cứ vào sự
phát triển của hệ thống cấp nước tập trung để phù hợp với điều kiện thực tế.
2
Phường 2
0,71
0,49
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Phường 3
0,54
0,45
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Phường 4
0,79
0,61
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Phường 5
2,72
2,56
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Phường 6
3,11
2,28
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Phường 7
0,40
0,36
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Phường 8
0,69
0,69
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Phường 9
2,38
2,11
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Phường 10
2,83
2,62
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Phường Tân Long
2,73
0,62
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Đạo Thành
10,31
9,53
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Mỹ Phong
11,31
7,30
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Phước Thạnh
10,18
7,03
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Tân Mỹ Chánh
9,32
4,43
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Thới Sơn
12,12
5,33
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
17
Trung An
10,63
8,71
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và Khu
công nghiệp Mỹ Tho
Các TCN
II
Thị xã Gò Công
50,31
5,02
Các TCN
1
Bình Đông
22,45
2,75
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Bình Xuân
27,86
2,27
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
III
Thị xã Cai Lậy
140,19
44,07
Các TCN
1
Phường 1
2,21
1,27
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Phường 2
3,49
1,33
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Phường 3
3,36
1,05
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Phường 4
2,04
1,55
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Phường 5
2,56
2,10
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Phường Nhị Mỹ
5,54
1,83
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Long Khánh
20,66
11,69
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Mỹ Hạnh Đông
16,10
2,21
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Mỹ Hạnh Trung
9,96
1,93
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Mỹ Phước Tây
20,30
4,91
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Nhị Quý
7,88
3,89
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Phú Quý
8,35
1,73
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Tân Bình
9,01
1,70
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Tân Hội
13,76
2,77
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Tân Phú
8,26
1,13
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Thanh Hòa
6,73
2,98
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
IV
Huyện Cái Bè
421,06
126,68
Các TCN
1
TT. Cái Bè
4,26
2,76
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
An Cư
11,43
5,79
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
An Hữu
14,11
6,86
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
An Thái Đông
7,28
4,69
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
An Thái Trung
19,12
11,92
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Đông Hòa Hiệp
17,81
5,78
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Hậu Mỹ Bắc A
26,26
4.04
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Hậu Mỹ Bắc B
19,77
4,16
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Hậu Mỹ Phú
11,20
2,37
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Hậu Mỹ Trinh
31,86
2,69
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Hậu Thành
11,63
4,09
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Hòa Khánh
22,53
7,10
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Hòa Hưng
15,40
6,41
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Mỹ Đức Đông
12,09
4,51
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Mỹ Đức Tây
19,75
6,67
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Mỹ Hội
13,77
2,83
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
17
Mỹ Lợi A
17,48
7,75
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
18
Mỹ Lợi B
19,13
3,78
Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
19
Mỹ Lương
16,09
7,45
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
20
Mỹ Tân
17,36
1,99
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
21
Mỹ Trung
24,16
2,95
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
22
Tân Hưng
18.89
8.86
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
23
Tân Thanh
16,34
6,56
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
24
Thiện Trung
20,19
1,64
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
25
Thiện Trí
13,15
3,03
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
V
Huyện Cai Lậy
295,72
105,91
Các TCN
1
Bình Phú
18,95
4,53
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Cẩm Sơn
12,42
5,93
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Hiệp Đức
10,14
3,48
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Hội Xuân
11,69
6,65
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Long Tiên
16,44
7,02
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Long Trung
15,11
8,93
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Mỹ Long
12,81
6,26
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Mỹ Thành Bắc
17,49
3,12
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Mỹ Thành Nam
21,79
4,04
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Ngũ Hiệp
27,80
15,58
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Phú An
15,77
6,28
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cắp nước
Các TCN
12
Phú Cường
32,60
4,82
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Phú Nhuận
13,36
2,58
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Tam Bình
20,82
11,12
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Tân Phong
24,70
11,66
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Thạnh Lộc
23,84
3,90
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
VI
Huyện Châu Thành
250,37
120,18
Các TCN
1
TT. Tân Hiệp
21,21
0,71
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Bàn Long
9,26
4,88
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Bình Đức
7,55
6,12
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Bình Trưng
8,94
4,41
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Điềm Hy
14,29
3,30
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Đông Hòa
7,59
5,55
Toàn bộ khu dân cư đâ có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Dưỡng Điềm
3,42
2,50
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Hữu Đạo
4.70
2,05
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Kim Sơn
11,69
6,68
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Long An
5,92
5,23
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Long Định
17,79
5,74
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Long Hưng
14,76
7,86
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Nhị Bình
18,90
8.68
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Phú Phong
9,00
6,15
Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Song Thuận
7,84
4,82
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Tam Hiệp
21,21
6,88
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
17
Tân Hội đồng
9,14
2,02
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
18
Tân Hương
11,03
6,80
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu
công nghiệp Tân Hương
Các TCN
19
Tân Lý Đông
15,55
6,50
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
20
Tân Lý Tây
5,09
3,11
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
21
Thần Cửu Nghĩa
12,45
8,38
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
22
Thạnh Phú
7,34
6,35
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
23
Vĩnh Kim
5,71
5,45
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
VII
Huyện Chợ Gạo
232,58
80,20
Các TCN
1
An Thạnh Thủy
15,74
6,20
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Bình Ninh
18,65
7,39
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Bình Phan
10,59
2,53
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Bình Phục Nhứt
18,06
3,86
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Đăng Hưng Phước
14,76
2,63
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Hòa Định
13,59
7,71
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Hòa Tịnh
7,05
2,98
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Long Bình Điền
11,92
4,14
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
9
Lương Hoà Lạc
10,08
6,23
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Mỹ Tịnh An
11,43
3,28
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Phú Kiết
11,54
5,57
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Qươn Long
13,31
5,15
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
13
Song Bình
9,33
3,49
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
14
Tân Bình Thạnh
11,27
1,72
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
15
Tân Thuận Bình
12,26
3,01
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
16
Thanh Bình
14,00
2,12
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
17
Trung Hòa
10,78
2,37
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
18
TT. Chợ Gạo
3,08
1,87
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
19
Xuân Đông
15,15
7,95
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
VIII
Huyện Gò Công Tây
75,32
12,75
Các TCN
1
Bình Nhi
13,75
2,25
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Bình Phú
13,22
0,98
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Đồng Sơn
14,84
1,66
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Đồng Thạnh
15,68
1,83
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Thạnh Nhựt
17,84
6,03
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
IX
Huyện Tân Phước
316,44
92,18
Các TCN
1
TT. Mỹ Phước
41,75
13,13
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
2
Hưng Thạnh
33,49
6,51
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
3
Phú Mỹ
13,40
1,78
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
4
Phước Lập
34,76
4,51
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
5
Tân Hòa Đông
26,14
4,76
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
6
Tân Hòa Tây
33,52
4,08
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
7
Tân Hòa Thành
17,47
8,49
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
8
Tân Lập 1
28,71
15,71
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu
công nghiệp Long Giang
Các TCN
9
Tân Lập 2
16,48
11,83
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
10
Thạnh Hòa
25,34
15,52
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
11
Thạnh Mỹ
38,32
7,03
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
12
Thạnh Tân
33,20
3,59
Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước
Các TCN
Tổng cộng
1.863,53
647,3
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
Huyện/TX/TP
Diện tích tự nhiên (km2 )
qh
qp3
qp2-3
qp1
n2 2
n2 1
n1 3
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Diện tích hạn chế (km2 )
Chiều sâu phân bố (m)
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
I
Cái Bè
416,4
107,4
3,0
70,6
110,2
114,1
3,0
3,0
1
An Cư
114
5,8
18
20
0,3
55
78
4,1
80
150
3,0
180
220
1,5
240
260
0,3
270
310
0,3
330
*
2
An Hữu
14,1
6,3
12
27
6,9
120
170
6,9
185
232
6,9
235
260
3
An Thái Đông
7,3
4,7
12
33
3,9
115
170
4,7
205
233
4,7
245
260
4
An Thái Trung
19,1
11,9
7
33
11,0
120
175
11,9
195
235
11,9
240
265
5
Đông Hòa Hiệp
17,8
2,4
16
24
0,5
43
90
5,7
95
155
2,3
180
210
5,8
225
250
0,5
270
310
0,5
320
*
6
Hậu Mỹ Bắc A
26,3
3,1
12
37
3,0
215
243
4,0
225
255
7
Hậu Mỹ Bắc B
19,8
0,6
14
36
4,2
215
223
4,2
220
255
8
Hậu Mỹ Phú
11,2
2,4
16
28
2,4
190
233
1,5
240
260
9
Hậu Mỹ Trinh
31,7
2,7
10
34
1,1
202
240
1,5
230
255
10
Hậu Thành
11,6
4,1
18
25
0,0
90
155
3,9
188
225
3,5
240
260
11
Hòa Hưng
15,4
5,9
23
26
3,6
115
170
5,3
195
232
7,1
210
255
12
Hòa Khánh
22,5
6,4
18
30
6,4
100
160
6,4
188
210
6,4
225
250
270
315
13
Mỹ Đức Đông
12,1
4,4
15
35
0,6
55
103
1,0
110
175
4,5
202
235
4,5
240
265
0,6
270
320
0,6
345
*
14
Mỹ Đức Tây
19,8
6,7
13
37
1,9
115
175
6,7
202
235
6,7
240
265
15
Mỹ Hội
13,8
2,8
18
29
2,8
185
226
235
260
16
Mỹ Lợi A
17,5
7,7
6
38
0,7
125
180
7,7
210
240
7,7
240
265
17
Mỹ Lợi B
19,1
3,8
10
38
2,8
210
245
3,5
235
265
18
Mỹ Lương
16,1
7,4
19
30
7,4
110
170
7,4
200
230
7,4
245
260
19
Mỹ Tân
17,4
0.7
11
37
1,6
215
242
1,9
240
265
20
Mỹ Trung
24,2
2,1
18
38
220
245
0,9
235
255
21
Tân Hưng
18,9
8,6
7
30
8,2
130
175
8,9
208
236
8,9
240
265
22
Tân Thanh
16,3
1,7
4
31
6,6
125
175
6,6
185
233
6,6
240
265
23
Thiện Trung
20,2
1,7
14
35
1,9
205
240
1,4
235
255
24
TT. Cái Bè
4,3
0,5
17
24
0,5
40
95
2,8
100
150
1,2
175
200
2,8
215
250
0,5
270
300
0,5
320
*
25
Thiện Trí
13,2
3,0
15
32
1,2
55
98
0,4
105
168
3,0
200
230
3,0
240
255
1,2
270
320
1,2
340
*
II
Cai Lậy
294,8
673
12,3
86.8
104,6
76,1
1,2
1,2
1
Bình Phú
19,0
4,2
15
34
0,4
56
83
0,2
100
160
4,5
175
210
0,2
225
255
0,2
260
320
0,2
330
*
2
Cẩm Sơn
12,4
1,2
18
35
0,1
48
90
5,7
95
150
5,9
170
205
1,3
230
260
270
310
325
*
3
Hiệp Đức
10,1
1,5
17
28
43
90
3,5
95
150
3,5
170
200
1,6
225
250
270
310
320
*
4
Hội Xuân
11,7
19
32
40
93
6,6
95
150
6,6
168
195
6,1
225
250
270
300
320
*
5
Long Tiên
16,4
6,7
23
38
4,1
45
93
6,7
97
135
6,7
155
190
6,7
225
255
280
310
320
*
6
Long Trung
15,1
4,2
20
37
0,3
40
95
8,9
100
145
8,9
163
200
8,9
225
255
270
300
320
*
7
Mỹ Long
12.8
6,2
22
33
6,2
43
75
6,2
85
130
6,2
150
190
6,2
225
260
285
315
320
*
8
Mỹ Thành Bắc
17,5
3,0
7
30
51
97
125
170
3,1
195
230
2,8
220
255
260
340
345
*
9
Mỹ Thành Nam
21,8
4,0
17
30
58
90
110
160
4,0
185
215
0,0
235
260
270
323
340
*
10
Phú An
15,8
6,2
17
24
1,0
53
81
5,2
85
150
5,3
175
215
1,0
235
260
1,0
270
330
1,0
330
*
11
Phú Cường
32,6
4,8
8
20
33
89
4,8
140
170
4 8
185
210
0,1
210
250
255
330
340
*
12
Phú Nhuận
13,6
2,6
14
28
53
83
0,3
105
160
2,6
180
215
225
260
265
320
335
*
13
Tam Bình
20,8
8,5
21
34
0,2
40
90
11,1
105
160
11,1
155
190
11,1
225
255
280
310
320
*
14
Tân Phong
24,7
21
31
40
95
11,7
85
135
11,7
170
190
11,7
215
250
270
310
320
*
15
Thạnh Lộc
23,8
3,8
8
26
44
98
0,2
130
170
3,9
190
225
2,8
215
255
260
330
340
*
16
Ngũ Hiệp
27,8
10,4
21
34
40
90
15,6
95
140
15,6
160
190
15,6
220
250
260
310
320
*
III
Châu Thành
232,6
52,8
48,3
109,0
111,9
630
3,5
1
Bàn Long
9,3
0,6
20
29
3,7
35
70
4,4
75
115
4,9
145
200
4,9
230
260
2
Bình Đức
7,6
6,1
75
100
5,4
125
180
1,3
210
240
3
Bình Trưng
8,9
1,4
19
24
2,9
30
58
3,9
60
115
4,4
140
205
4,4
235
285
4
Điềm Hy
14,3
2,9
21
25
3,3
38
58
2,9
60
115
3,3
150
185
3,3
205
260
5
Đông Hòa
7,6
1,8
17
21
0,3
25
50
5,6
60
110
5,5
145
205
5,5
240
280
6
Dưỡng Điềm
3,4
2,5
22
26
2,5
40
58
2,7
60
115
2,5
150
195
2,5
220
270
7
Hữu Đạo
4,7
2,1
22
29
2,1
38
65
2,1
65
115
2,1
150
200
2,1
225
270
8
Kim Sơn
11,7
6,7
75
115
6,7
140
190
6,7
230
255
9
Long An
5,9
5,2
12
25
4,4
35
61
4,7
65
135
5,2
150
190
10
Long Định
17,8
4,4
14
21
0,0
34
48
5,4
60
115
4,7
145
195
2,2
210
270
11
Long Hưng
14,8
1,3
13
18
7,9
65
110
7,4
150
200
3,2
235
280
12
Nhị Bình
18,9
8,3
20
23
8,6
28
48
4,2
55
110
8,7
145
185
8,7
220
270
13
Phú Phong
9,0
0,9
35
60
6,1
75
120
6,1
145
195
6,1
200
260
14
Song Thuận
7,8
4,8
75
115
4,8
135
185
4,8
220
250
15
Tam Hiệp
21,2
4,5
13
23
0,0
39
66
6,9
70
105
4,3
165
205
220
280
16
Tân Hội Đông
9,1
2,0
16
24
2,0
33
45
2.0
60
105
2,0
120
170
1,5
190
240
370
*
17
Tân Hương
11,0
6,8
17
26
6,7
25
45
6,8
60
100
6,8
110
165
370
*
18
Tân Lý Đông
15,6
4,9
20
28
4,9
38
53
6,2
60
110
5,8
135
190
1,9
195
260
2,0
270
356
1,9
380
*
19
Tân Lý Tây
5,1
0,8
24
29
0,9
33
58
3,0
65
105
3,1
115
160
380
*
20
Thân Cửu Nghĩa
12,5
2,2
13
22
5,1
41
59
5,0
70
110
8,4
140
165
21
Thạnh Phú
7,3
1,2
7
18
6,3
65
105
3,7
145
195
225
270
22
TT. Tân Hiệp
0,7
0,7
125
150
23
Vĩnh Kim
5,7
0,0
30
65
5,5
65
115
5,5
140
200
5,5
240
265
IV
Chợ Gạo
230,9
64,2
79,2
76,4
79,3
18,9
19,2
25,3
1
An Thạnh Thủy
15,7
6,2
16
6,2
40
62
6,2
75
130
6,2
150
200
0,5
210
255
3,5
260
360
4,6
350
*
2
Bình Ninh
18,7
7,4
16
36
7,4
45
70
7,4
80
130
7,4
155
190
3,6
210
255
7,1
260
350
7,4
350
*
3
Bình Phan
10,6
2,5
14
32
2,5
33
61
2,5
80
135
2,5
170
195
200
265
260
360
0,0
355
*
4
Bình Phục Nhứt
18,1
2,5
18
35
3,9
33
61
3,9
75
130
3,2
155
200
210
270
270
350
355
*
5
Đăng Hưng Phước
14,4
2,6
12
25
2,6
33
63
2,6
75
125
2,6
125
175
210
270
285
370
380
*
6
Hòa Định
13,6
7,7
11
30
7,7
43
60
7,7
70
140
7,7
135
190
6,4
215
245
5,8
270
360
7,2
360
*
7
Hòa Tịnh
7,1
0,7
22
28
2,4
33
53
2,3
65
100
3,0
110
155
185
240
247
350
380
*
8
Long Bình Điền
12,5
4,1
8
27
4,1
40
73
4,1
80
130
4,1
135
180
1,8
215
270
1.8
290
370
1,8
380
*
9
Lương Hòa Lạc
10,1
6,2
16
25
6,2
35
61
5,0
80
120
6,2
140
175
200
280
300
363
415
*
10
Mỹ Tịnh An
11,4
0,4
19
26
3,3
23
50
3,3
65
95
3,3
105
165
190
255
272
345
380
*
11
Phú Kiết
11,5
2,5
21
26
5,2
35
60
3,8
70
110
5,6
115
155
180
250
265
357
400
*
12
Qươn Long
13,3
2.8
16
33
5,1
30
53
5,1
70
125
4,9
155
200
215
275
265
350
360
*
13
Song Bình
9,3
3,5
8
34
3,5
47
85
3,5
90
135
3,5
140
180
0,3
210
290
310
370
395
*
14
Tân Bình Thạnh
11,3
16
26
1,7
22
45
1,7
50
100
1,7
110
170
190
260
265
350
380
*
15
Tân Thuận Bình
12,3
3,0
13
25
3,0
31
61
3,0
75
135
3,0
150
195
205
260
265
360
360
*
16
Thanh Bình
14,0
2.1
11
26
2,1
35
63
2,1
80
145
2,1
150
190
200
245
260
360
360
*
17
Trung Hòa
10,8
0,1
14
25
2,4
33
68
2,4
80
115
2,4
120
170
190
270
295
365
400
*
18
TT. Chợ Gạo
3,1
1,9
16
26
1,9
23
38
1,9
50
90
1,9
100
165
200
245
0,2
260
340
0,4
360
*
19
Xuân Đông
15,2
7,9
6
35
7,9
50
75
7,9
80
130
7,9
155
190
6,3
220
270
0,9
305
370
3.8
380
*
V
Gò Công Tây
184,5
10,1
12,7
11,4
9,5
0,5
1,4
5,9
1
Bình Nhì
13,8
2,2
25
37
2,2
48
79
2,0
85
135
1,3
155
195
0,5
341
447
2
Bình Phú
13,2
0,8
26
48
1,0
47
93
1,0
105
155
1,0
165
210
230
280
0,0
290
340
1,0
350
*
3
Đồng Sơn
14,8
22
40
1,7
33
70
1,3
80
125
0,3
145
195
350
>429
4
Đồng Thạnh
15,7
1,1
20
42
1,8
45
86
1,0
95
140
0,9
155
200
210
280
0,1
285
340
1,2
350
*
5
Thạnh Nhựt
17,8
6,0
23
36
6,0
47
74
6,0
85
135
6,0
160
200
0,5
210
265
1,3
270
350
3,2
345
*
VI
Tân Phước
330,1
77,8
35,5
73,8
93,2
69,1
13,9
13,3
1
Hưng Thanh
31,2
6,5
15
25
6,0
50
78
6,4
90
140
6,5
150
185
6,5
190
260
4,6
285
370
3,6
380
*
2
Phú Mỹ
12,3
1,8
15
1,8
48
85
1,8
115
140
1,8
145
175
0,8
195
260
0,6
275
360
1,7
390
*
3
Phước Lập
34,4
0,3
25
0,9
31
49
1,6
60
115
4.5
135
180
4,5
190
255
4
Tân Hòa Đông
26,1
46
48
48
4,8
4,8
4,8
4,8
5
Tân Hòa Tây
33,5
5,7
12
17
0,8
26
74
4,1
110
155
4,4
165
185
2,9
190
255
0,1
270
330
0,1
340
*
6
Tân Hòa Thành
17,5
8,5
18
24
8,3
40
60
5,2
75
125
8,5
140
185
7,0
190
260
1,3
285
362
0,4
390
*
7
Tân Lập 1
28,7
7,9
19
25
7,9
40
59
14,0
60
120
9,1
150
195
7,9
200
270
1,3
290
367
1,3
380
*
8
Tân Lập 2
16,5
8,2
18
26
1,3
43
60
1,1
65
130
11,8
145
180
11,8
190
270
380
*
9
Thạnh Hòa
26,6
12,8
8
17
15,7
135
165
14,8
175
195
10
Thạnh Mỹ
28,1
7,6
11
21
1,7
57,5
90
5,3
110
150
7,5
160
185
6,0
190
270
1,1
285
345
1,3
350
*
11
Thạnh Tân
33,2
3,6
11
21
3,6
120
160
165
190
0,9
195
260
12
TT. Mỹ Phước
40,3
10,3
24
2,0
25
48
10.4
65
115
12.8
135
170
16,0
190
250
0,3
275
330
0.1
380
>410
VII
TP Mỹ Tho
82,2
29,2
32,1
56,1
41,5
17,4
14,8
3,0
1
Mỹ Phong
11,3
7,3
11
29
7,3
41
79
7,3
90
120
7,3
130
182
1,1
210
290
0,7
316,667
385
2
Phước Thanh
10,2
3,8
8
19
2,4
30
58
7,0
65
125
1,9
127
185
1,9
195
265
1,9
275
346
1,9
360
*
3
Tân Mỹ Chánh
9,3
4,4
7
37
4,5
59
96
4,5
100
140
4,4
140
190
2,4
210
300
2,3
323,333
380
4
Thới Sơn
12,1
75
135
5,3
145
180
3,1
210
265
1,3
288,182
335
5
Trung An
10,6
1,0
10
26
1,0
34
61
8,7
75
115
0,7
135
180
1,0
195
260
1,0
275
350
1,0
360
*
6
Phường 2
0,7
0,4
50
73
0,5
75
120
0,5
165
190
0,5
205
310
0,5
330
390
7
Phường 5
2,7
0,0
8
28
1,0
50
51
2,6
115
150
2,6
155
193
0,6
225
300
0,5
310
382,5
8
Phường 1
0,8
0,0
53
65
0,6
100
135
0,6
168
192
0,6
215
310
0,6
320
385
9
Phường 4
0,8
0,1
52
53
0,6
110
135
0,6
162
187
0,6
225
310
0.6
320
385
10
Phường 10
2,8
1,1
10
24
1,7
41
55
2,6
80
140
1,5
160
205
0,1
220
290
0,1
295
375
0,1
380
>410
11
Phường 3
0,5
0,0
8
34
0,4
44
73
0,5
75
125
0,5
170
200
0,5
205
300
0,4
330
400
12
Phường 8
0,7
0,3
8
36
0,7
40
74
07
70
125
0,7
145
185
0,7
200
305
0,7
325
390
13
Phường 9
2,4
2,0
7
37
2,3
54
95
2,3
85
125
2,1
147
187
1.9
200
310
2,2
325
380
14
Phường Tân Long
2,7
0,4
51
75
0,6
85
120
0,6
175
200
0,6
215
310
0,6
325
380
15
Phường 7
0,4
0,3
53
63
0,4
85
135
0,4
155
190
0,4
210
300
0,4
330
400
16
Phường 6
3,1
2,3
95
145
2,3
165
192
1,0
220
300
0,8
310
365
17
Đạo Thạnh
10,3
9,2
12
26
9,5
46
58
9,5
80
125
9,5
150
195
0,3
220
290
0,2
310
386,67
VIII
TX Cai Lậy
141,0
24,2
26,4
32,9
44,1
18,9
1,2
0,4
1
Long Khánh
20,7
5,8
22
41
10,4
48
98
11,2
100
145
11,7
163
202
4,9
225
255
270
315
330
*
2
Mỹ Hạnh Đông
16 1
18
22
1,4
40
60
2,2
80
140
2,2
155
180
2,1
195
250
3
Mỹ Hạnh Trung
10,0
16
22
55
75
1.9
90
145
1,9
165
192
0,0
210
250
260
320
335
*
4
Mỹ Phước Tây
20,4
3,6
11
17
0,8
32
75
4,9
115
155
4,9
172
192
0,9
205
250
0,8
250
325
335
*
5
Nhị Mỹ
5,5
1,3
26
33
0,2
65
88
0,7
95
130
1,8
157
195
1,1
215
250
270
320
330
*
6
Nhị Quý
7,9
3,1
26
33
3,7
53
70
3,9
75
125
3,9
151
195
3,9
210
260
290
325
330
*
7
Phú Quý
8,4
0,7
25
36
1,7
50
85
1,7
75
130
1,7
150
198
1,7
220
260
280
320
330
*
8
Tân Bình
9,0
12
29
53
80
1,4
85
155
1,7
175
200
220
250
260
315
330
*
9
Tân Hội
13,8
1,6
23
29
2,3
55
73
2,7
70
130
2,8
155
185
2,8
200
250
285
330
335
*
10
Tân Phú
8,3
0,5
20
24
1,1
43
58
1,1
65
125
1,1
150
177
1,1
190
250
300
330
340
*
11
Thanh Hòa
6,7
2,6
15
42
2,9
53
90
0,3
105
160
3,0
175
205
0,2
230
255
0,2
270
310
0,2
330
*
12
Phường 2
3,5
0,9
14
35
0,5
57
85
0,1
100
155
1,3
177
204
0,2
225
250
0,2
270
310
0,2
330
*
13
Phường 5
2,6
2,0
20
42
1,2
50
102
0,0
110
150
2,1
170
200
225
255
270
310
330
*
14
Phường 1
2,2
0,4
19
31
62
93
95
140
1,3
170
197
220
250
270
310
330
*
15
Phường 4
2,0
1,5
23
36
0,0
62
105
115
140
1,5
165
195
220
250
270
310
330
*
16
Phường 3
3,4
18
25
70
83
0,7
90
140
1,1
168
197
190
240
270
310
330
*
IX
TX Gò Công
101,7
5,0
5,0
5,0
5,0
1,4
1,7
5,0
1
Bình Đông
22,5
2,7
24
44
2,7
53
125
2,7
140
180
2,7
183
240
0,6
220
280
0,9
290
330
2,7
330
*
2
Bình Xuân
27,9
2,3
27
43
2,3
51
104
2,3
125
175
2,3
180
230
0,8
235
295
0,9
295
340
2,3
340
*
X
Gò Công Đông
301,1
XI
Tân Phú Đông
241,0
Tổng cộng
2.556,4
438,1
254,5
522,1
599,2
379,5
60,1
58,9
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên
cứu hết chiều sâu của TCN
Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn
chế hỗn hợp:
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn
chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác
tương ứng với từng vùng hạn chế theo thứ tự vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3, cụ
thể như sau:
- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc khu vực biên mặn
có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp chất thải
rắn, nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất
hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định;
- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc vùng liền kề với
biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp
chất thải rắn, nghĩa trang tập trung: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây
dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề
có khoảng cách 1.000m so với biên mặn (có TDS 1.500mg/l) và khu vực liền kề có
khoảng cách 3.000m đối với TCN qh, qp3 và khoảng cách 1.000m đối với
các tầng chứa nước qp2-3 , qp1 , n2 2 ,
n2 1 , n1 3 kể từ đường biên của bãi
chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung;
- Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh
việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt
động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường
hợp công trình dang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới
đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp
tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai
nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng,
chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh theo tình huống thiên tai
xảy ra trên địa bàn tỉnh
Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3334/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1.723
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng