Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 48/2022/QĐ-UBND đơn giá cây trồng bồi thường khi thu hồi đất Quảng Ngãi 2023
Số hiệu:
48/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
13/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 48/2022/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 13 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4112/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng
11 năm 2022; ý kiến thẩm định giá của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số
4044/STC-QLGCS ngày 10 tháng 10 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 207/BC-STP ngày ngày 07 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá cây
trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013;
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đơn giá
cây trồng để thực hiện việc bồi thường, khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023, cụ thể như sau:
1. Đơn giá bồi thường cây lâu năm
a) Cây công nghiệp
TT
Loại
cây
ĐVT
Đơn
giá
1
Cao su
Năm thứ nhất
đ/cây
40.000
Năm thứ hai
đ/cây
50.000
Năm thứ ba
đ/cây
70.000
Năm thứ tư
đ/cây
120.000
Năm thứ năm
đ/cây
180.000
Năm thứ sáu
đ/cây
250.000
Năm thứ bảy
đ/cây
350.000
Năm thứ tám trở đi
đ/cây
600.000
2
Điều (đào) trồng hạt
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
< 2m
đ/cây
50.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
≥ 2m
đ/cây
150.000
Cây đang cho quả
đ/cây
500.000
3
Điều (đào) ghép
Cây mới trồng
đ/cây
25.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
< 2m
đ/cây
80.000
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
≥ 2m
đ/cây
200.000
Cây đang cho quả
đ/cây
500.000
4
Cà phê, ca cao
Cây mới trồng
đ/cây
15.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
80.000
Cây đang cho quả
đ/cây
170.000
5
Cây dâu tằm
đ/bụi
15.000
6
Cây bồ kết
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
Cây có chiều cao thân < 1m chưa
cho quả
đ/cây
20.000
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho
quả
đ/cây
50.000
Cây đang cho quả, có đường kính gốc
< 30cm
đ/cây
120.000
Cây đang cho quả, có đường kính gốc
≥ 30cm
đ/cây
170.000
7
Cây chè giâm hom
Cây mới trồng
đ/cây
15.000
Cây có đường kính gốc < 5 cm
đ/cây
30.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến
< 10cm
đ/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm
đ/cây
120.000
8
Hồ tiêu không cọc
Cây mới trồng
đ/cây
40.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
80.000
Cây đã cho quả
đ/cây
220.000
9
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)
Cây mới trồng chưa leo cọc
đ/cây
40.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
150.000
Cây đã cho quả
đ/cây
600.000
b) Cây ăn quả
TT
Loại
cây
ĐVT
Đơn
giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con
Đơn
giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành
1
Xoài, nhãn, chôm chôm
Cây mới t rồng
đ/cây
20.000
50.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
100.000
150.000
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã
cho quả
đ/cây
250.000
450.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến
< 45 cm, đã cho quả
đ/cây
350.000
800.000
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã
cho quả
đ/cây
500.000
1.350.000
2
Cam, quýt, bưởi
Cây mới trồng
đ/cây
20.000
70.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
100.000
150.000
Cây có đường kính gốc < 15 cm,
đã cho quả
đ/cây
250.000
350.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã
cho quả
đ/cây
350.000
450.000
3
Mít
Cây mới trồng
đ/cây
20.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
100.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m,
chưa cho quả
đ/cây
150.000
200.000
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã
cho quả
đ/cây
300.000
350.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến
< 30 cm, đã cho quả
đ/cây
450.000
550.000
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến
< 45cm, đã cho quả
đ/cây
1.100.000
1.250.000
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã
cho quả
đ/cây
1.800.000
2.100.000
4
Sapôchê
Cây mới trồng
đ/cây
25.000
50.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
80.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m,
chưa cho quả
đ/cây
80.000
130.000
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã
cho quả
đ/cây
150.000
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã
cho quả
đ/cây
200.000
400.000
5
Táo
Cây mới trồng
đ/cây
20.000
45.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
30.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
80.000
Cây có đường kính gốc < 5cm, đã
cho quả
đ/cây
100.000
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm, đã cho
quả
đ/cây
150.000
250.000
6
Vú sữa, bơ
Cây mới trồng
đ/cây
50.000
60.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
đường kính gốc 2-<3cm, chưa cho quả
đ/cây
70.000
100.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường
kính gốc 3-<5cm, chưa cho quả
đ/cây
140.000
200.000
Cây có đường kính gốc ≤ 20cm, đã
cho quả
đ/cây
450.000
550.000
Cây có đường kính gốc > 20cm đến
< 40cm, đã cho quả
đ/cây
750.000
900.000
Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã
cho quả
đ/cây
1.000.000
1.250.000
7
Chanh
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
40.000
Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả
đ/cây
20.000
60.000
Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả
đ/cây
50.000
80.000
Cây có tán rộng <2m, đã cho quả
đ/cây
100.000
120.000
Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả
đ/cây
170.000
300.000
8
Sầu riêng, măng cụt
Cây mới trồng
đ/cây
60.000
150.000
Cây có đường kính 1-<5cm, chưa
cho quả
đ/cây
150.000
250.000
Cây có đường kính 5-<10cm, chưa
cho quả
đ/cây
900.000
1.000.000
Cây có đường kính 10-≤25cm, đã cho
quả
đ/cây
1.800.000
2.000.000
Cây có đường kính > 25cm, đã cho
quả
đ/cây
2.000.000
2.500.000
9
Ổ i, vải
Cây mới trồng
đ/cây.
20.000
40.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
60.000
Ổi:
70.000;
Vải:
100.000
Cây đã cho quả
đ/cây
150.000
Ổi:
200.000;
Vải:
300.000
10
Mãng cầu (na)
Cây mới trồng
đ/cây
40.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m,
chưa cho quả
đ/cây
80.000
Cây đã cho quả
đ/cây
500.000
11
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào
tiên
Cây mới trồng
đ/cây
35.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m,
chưa cho quả
đ/cây
80.000
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã
cho quả
đ/cây
110.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã
cho quả
đ/cây
180.000
12
Gấc, chanh dây (lạc tiên)
Cây mới trồng chưa leo giàn
đ/cây
45.000
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả
đ/cây
75.000
Cây đã cho quả
đ/cây
120.000
13
Thanh long trồng hom
Cây mới trồng có chiều cao thân
< 50 cm
đ/cây
25.000
Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa
cho quả
đ/cây
50.000
Cây đã cho quả
đ/cây
400.000
14
Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri
Cây mới trồng
đ/cây
25.000
Cây có chiều cao thân cây < 1m,
chưa cho quả
đ/cây
50.000
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m,
chưa cho quả
đ/cây
70.000
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã
cho quả
đ/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã
cho quả
đ/cây
250.000
15
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị,
sung, trâm, bứa
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
20.000
Cây đã cho quả
đ/cây
100.000
16
Khế, ô ma, vả, chay
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
Cây chưa cho quả
đ/cây
30.000
Cây đã cho quả
đ/cây
80.000
17
Quất trồng trên đất
Cây mới trồng
đ/cây
10.000
Cây có chiều cao từ 0,5m đến <
1m
đ/cây
40.000
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến <
2m
đ/cây
100.000
Cây có chiều cao ≥ 2m
đ/cây
200.000
18
Dừa các loại (trừ cây dừa nước)
Cây mới trồng
85.000
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m
đến < 2m, chưa cho quả
đ/cây
270.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa
cho quả
đ/cây
400.000
Cây đã cho quả
đ/cây
900.000
19
Cau
Cây mới trồng có chiều cao thân
< 0,5 m, chưa cho quả
đ/cây
40.000
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m
đến < 2m, chưa cho quả
đ/cây
80.000
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa
cho quả
đ/cây
200.000
Cây đã cho quả
đ/cây
400.000
c) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT
Loại
cây
ĐVT
Đơn
giá
1
Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch
đàn, các loại keo)
Cây mới trồng
đ/cây
13.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đ/cây
24.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến
< 4cm
đ/cây
40.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến
< 8cm
đ/cây
65.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 12cm
đ/cây
120.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến ≤
16cm
đ/cây
170.000
Cây có đường kính gốc > 16cm đến
≤ 20cm
đ/cây
200.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì
tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại
thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
2
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt,
dầu rái, sầu đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chỉ, lát hoa...)
Cây mới trồng
đ/cây
44.000
Cây có đường kính gốc < 2 cm
đ/cây
77.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến
< 4 cm
đ/cây
120.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến
< 8 cm
đ/cây
220.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến
< 12 cm
đ/cây
450.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến
< 16 cm
đ/cây
660.000
Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến
≤ 20 cm
đ/cây
1.119.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì
tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương
án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện
phê duyệt.
3
Nhóm cây họ tre, trúc
3.1
Tre
* Tre chuyên l ấy măng:
Cây mới trồng
đ/cây
35.000
Chưa cho măng
đ/cây
100.000
Đã cho măng
đ/cây
200.000
Măng tre
đ/măng
15.000
* Tre thường:
Cây mới trồng
đ/cây
30.000
Cây xanh chưa già
đ/cây
50.000
Cây già sử dụng được
đ/cây
100.000
3.2
Tre gai
Cây mới trồng
đ/cây
30.000
Cây xanh chưa già
đ/cây
40.000
Cây già sử dụng được
đ/cây
60.000
3.3
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại
cây tương ứng
Cây mới trồng
đ/cây
5.000
Cây xanh chưa già
đ/cây
20.000
Cây già sử dụng được
đ/cây
30.000
4
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa
4.1
B ời
l ời
Cây có đường kính gốc < 1 cm
đ/cây
20.00C
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến
< 4 cm
đ/cây
40.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến
< 8 cm
đ/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 12 cm
đ/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12 cm đến
< 16 cm
đ/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến
< 20 cm
đ/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đ/cây
200.000
4.2
Cây quế
Cây mới trồng
đ/cây
18.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đ/cây
30.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến
< 4cm
đ/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến
< 8cm
đ/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 10cm
đ/cây
300.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến
< 12cm
đ/cây
450.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến
< 15cm
đ/cây
600.000
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm
đ/cây
800.000
4.3
Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ,
huê mộc vàng, trắc)
Cây mới trồng
đ/cây
64.000
Cây có đường kính gốc < 2cm
đ/cây
170.000
Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến
< 4cm
đ/cây
320.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến
< 8cm
đ/cây
500.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 12cm
đ/cây
800.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến
< 16cm
đ/cây
1.200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến
< 20cm
đ/cây
2.000.000
Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì
tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương
án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện
phê duyệt.
4.4
Cây thông lấy nhựa
Cây mới trồng
đ/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến
< 5cm
đ/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến
< 8cm
đ/cây
90.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 10cm
đ/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến
< 20cm
đ/cây
200.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đ/cây
220.000
4.5
Cây trôm
Cây mới trồng < 01 năm tuổi
đ/cây
25.000
Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm
tuổi
đ/cây
120.000
Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm
tuổi
đ/cây
150.000
Cây ≥ 05 năm tuổi đến <10 năm tuổi
đ/cây
300.000
Cây ≥ 10 năm tuổi đến <15 năm tuổi
đ/cây
470.000
Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ
trợ công chặt)
đ/cây
140.000
5
Nhóm cây rừng ngập nước
5.1
Đước đôi
Cây trồng năm thứ nhất
đ/cây
52.000
Cây trồng năm thứ hai
đ/cây
70.000
Cây trồng năm thứ ba
đ/cây
83.000
Cây trồng trên ba năm
đ/cây
92.000
5.2
Dừa nước
Cây trồng năm thứ nhất
đ/cây
50.000
Cây trồng năm thứ hai
đ/cây
69.000
Cây trồng năm thứ ba
đ/cây
86.000
Cây trồng trên ba năm
đ/cây
200.000
6
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy
củi (gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng
vàng, muồng đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng,
trám trắng, xoan ta,...)
Cây có đường kính gốc < 1cm
đ/cây
8.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến
< 3cm
đ/cây
10.000
Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến
< 7cm
đ/c ây
15.000
Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến
< 10cm
đ/cây
25.000
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến
< 30cm
đ/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến
< 50cm
đ/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 50cm
đ/cây
150.000
7
Cây mây
Cây mới trồng (năm đầu tiên)
đ/bụi
15.000
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản
(03 năm chăm sóc)
đ/bụi
50.000
Cây cho khai thác thương phẩm
đ/bụi
80.000
2. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây lá
cảnh
TT
Loại
cây
ĐVT
Đơn
giá
1
Cây hoa các loại
1.1
Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông
trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,...
Cây mới trồng có chiều cao < 0,3
m
đ/cây
5.000
Cây có chiều cao ≥ 0,3 m đến <
0,5 m
đ/cây
40.000
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m
đ/cây
70.000
1.2
Cây hoa leo giàn (Lan dây
leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa ligôn,...)
Cây mới trồng
đ/cây
20.000
Cây đã leo giàn có chiều cao < 5
m
đ/cây
120.000
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m
đ/cây
250.000
2
Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết
mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy
trúc,...)
đ/cây
50.000
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- VP Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNph476.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
6.082
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng