Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1482/QĐ-KTNN 2022 Kế hoạch kiểm toán 2023
Số hiệu:
1482/QĐ-KTNN
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Kiểm toán Nhà nước
Người ký:
Ngô Văn Tuấn
Ngày ban hành:
02/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1482/QĐ-KTNN
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2023
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm
toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11
năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2023 của Kiểm toán nhà nước
như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ;
thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch Quốc hội; các phó Chủ tịch Quốc hội (để b/c);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
(để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo Nhân dân; Báo Đại biểu nhân dân; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
KẾ
HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2023
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1482/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Tổng Kiểm toán
nhà nước)
STT
NHIỆM VỤ KIỂM
TOÁN
A
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
I
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
và Báo cáo nợ công năm 2022
II
Các Bộ, cơ quan trung ương
Mục 1
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm
2022
1
Tòa án nhân dân tối cao
2
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
3
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
4
Bộ Xây dựng
5
Bộ Ngoại giao
6
Bộ Thông tin và Truyền thông
7
Bộ Nội vụ
8
Bộ Tài nguyên và Môi trường
9
Văn phòng Chính phủ
10
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
12
Bộ Y tế
13
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
14
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
15
Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam
16
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Mục 2
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022
1
Bộ Giao thông vận tải
2
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
4
Bộ Công Thương
5
Bộ Tài chính
6
Bộ Tư pháp
7
Bộ Khoa học và Công nghệ
8
Bộ Giáo dục và Đào tạo
9
Đại học Quốc gia Hà Nội
10
Đài Tiếng nói Việt Nam
11
Đài Truyền hình Việt Nam
III
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Mục 1
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách địa
phương năm 2022
1
Tỉnh Hòa Bình
2
Tỉnh Bắc Ninh
3
Tỉnh Quảng Trị
4
Tỉnh Quảng Bình
5
Tỉnh Thừa Thiên Huế
6
Tỉnh Bình Định
7
Tỉnh Quảng Nam
8
Tỉnh Tây Ninh
9
Tỉnh Long An
10
Tỉnh Cà Mau
11
Tỉnh Sóc Trăng
12
Tỉnh Quảng Ninh
13
Tỉnh Hải Dương
14
Tỉnh Bắc Giang
15
Tỉnh Sơn La
16
Tỉnh Yên Bái
17
Tỉnh Lai Châu
18
Tỉnh Điện Biên
19
Tỉnh Ninh Thuận
20
Tỉnh Phú Yên
21
Tỉnh Bến Tre
22
Tỉnh Trà Vinh
23
Tỉnh Vĩnh Long
24
Tỉnh Cao Bằng
25
Tỉnh Bắc Kạn
26
Tỉnh Hà Giang
27
Tỉnh Tuyên Quang
28
Tỉnh Thái Bình
29
Tỉnh Nam Định
30
Tỉnh Đắk Nông
31
Tỉnh Kon Tum
32
Tỉnh Bình Phước
33
Tỉnh Bình Thuận
Mục 2
Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2022
1
Tỉnh Nghệ An
2
Tỉnh Hưng Yên
3
Tỉnh Phú Thọ
4
Tỉnh Lào Cai
5
Tỉnh An Giang
6
Tỉnh Thái Nguyên
7
Tỉnh Lạng Sơn
Mục 3
Kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo
quyết toán ngân sách địa phương năm 2022
1
Tỉnh Vĩnh Phúc
2
Thành phố Hà Nội
3
Tỉnh Hà Tĩnh
4
Tỉnh Quảng Ngãi
5
Thành phố Đà Nẵng
6
Thành phố Hồ Chí Minh
7
Tỉnh Bình Dương
8
Tỉnh Hậu Giang
9
Tỉnh Kiên Giang
10
Thành phố Hải Phòng
11
Tỉnh Khánh Hòa
12
Tỉnh Lâm Đồng
13
Tỉnh Tiền Giang
14
Tỉnh Ninh Bình
15
Tỉnh Thanh Hóa
16
Tỉnh Gia Lai
17
Tỉnh Đắk Lắk
18
Tỉnh Đồng Nai
19
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
IV
Trình ý kiến của KTNN về dự toán ngân sách nhà
nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2024
B
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
1
Việc quản lý và sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích
2
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm
công nghiệp và làng nghề của các tỉnh: Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình, Hà
Tĩnh giai đoạn 2020 - 2022
3
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các
nhà máy nhiệt điện than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 - 2022
4
Chương trình hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước
theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP
5
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế trên địa bàn các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình giai đoạn
2020 - 2022
6
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác
thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Long An
7
Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái định cư thủy điện Sơn La (Đề án 666) tại tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai
Châu
C
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
1
Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam và các địa phương giai đoạn 2020-2022: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Đà Nẵng, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Hải Phòng,
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Thái
Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh
Hóa, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình
Phước, Bình Thuận (40 địa phương)
2
Việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực
khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại các Bộ, cơ quan trung ương và các
địa phương: Vĩnh Phúc, Nghệ An, Quảng Ngãi, Bình Dương, Kiên Giang, Hưng Yên,
Phú Thọ, Khánh Hòa, Thái Nguyên, Tiền Giang, Thanh Hóa, Gia Lai, Đồng Nai (13
địa phương)
3
Việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại các địa phương:
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Bình Dương, TP. Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Hậu Giang, Hưng Yên, Yên Bái, Điện Biên, Lâm Đồng, An Giang,
Tiền Giang, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Nông,
Bình Phước, Bình Thuận (23 địa phương)
4
Việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ
thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022
tại Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam và các tỉnh Ninh Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu
5
Công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát
triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15
6
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm theo Nghị quyết
số 43/2022/QH15 tại Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội và một số địa phương
7
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương: Phú
Thọ, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ (13 địa
phương)
8
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 tại Ủy ban dân tộc và các địa phương: Tuyên Quang,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Điện Biên, Nghệ An, Đắk Lắk,
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông (12 địa phương)
9
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Lào Cai,
Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Quảng Trị,
Quảng Nam, Khánh Hòa, Bến Tre (12 địa phương)
10
Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải
tại tỉnh Ninh Thuận, Quảng Bình; Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại
một số tỉnh miền Trung tại tỉnh Quảng Ngãi
11
Việc xử lý bù giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết
số 42/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội
12
Công tác quản lý đầu tư xây dựng của Công ty mẹ -
Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các dự án nhóm B, C giai đoạn 2019-2022 do
Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng
công ty Điện lực miền Trung quản lý, thực hiện
13
Việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH Việt Nam theo
Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15
14
Công tác quản lý, sử dụng đất nhà nước cho thuê
giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi
15
Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư,
việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp giai đoạn
2018-2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Long An
16
Việc quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ công ích
giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
17
Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu
tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh
Hòa và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Lâm
Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận giai đoạn 2020-2022
18
Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/8/2021 của HĐND tỉnh
Phú Yên và Chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng
điểm của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo Quyết
định số 458/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh Ninh Thuận
19
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế,
giao thông, thủy lợi giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh
Long
20
Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh
Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
21
Việc điều tiết, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử
dụng đất để đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2022 theo Nghị quyết HĐND của
tỉnh Thái Bình
22
Việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất
giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Đắk Nông, tỉnh Kon Tum
23
Công tác bảo vệ môi trường về thu gom xử lý rác
thải, xử lý tiêu thoát nước thải giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
D
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
1
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên
tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020: đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt; đoạn
Cam Lộ - La Sơn; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết
2
Dự án nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ
3
Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ
Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang
4
Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái
Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc
5
Dự án đường giao thông liên vùng kết nối Đường Hồ
Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái
6
Dự án đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ
(nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C)
7
Dự án tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông
Tây, tỉnh Sóc Trăng
8
Dự án đường ven biển tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến
- Diêm Vân
9
Dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường
Vành đai 2, đoạn cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch
phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức hợp đồng BT
10
Các dự án và hạng mục sử dụng vốn dư của Dự án Quản
lý tài sản đường bộ Việt Nam
11
Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc
12
Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu
trong cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế
Long Thành giai đoạn 1
13
Dự án đầu tư xây dựng công trình điều chỉnh Kho
chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải - phương án sử dụng cảng PETEC Cái Mép
14
Dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội Lào
15
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III; Dự án Tòa
nhà Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh; Dự án đầu tư khai thác hầm
lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu
16
Dự án mỏ Khe Chàm II-IV công suất 3,5 triệu tấn;
Dự án khai thác mở rộng và nâng công suất khu mỏ tuyển đồng Sin Quyền, Lào
Cai
17
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới -150, công
ty Than Mạo Khê công suất 1,5 triệu tấn/năm; Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản
xuất Amon Nitrat công suất 200.000 tấn/năm và các sản phẩm hóa chất khác
18
Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2
19
Các dự án nhóm B tại tỉnh Bình Định: Dự án xây dựng
hạ tầng khu tái định cư thuộc khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã
Phước Thuận, huyện Tuy Phước; Dự án đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn; Dự án
Đường Điện Biên Phủ nối dài đến khu đô thị Diêm Vân; Dự án tuyến đường kết nối
với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn; Dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn
20
Dự án Bệnh viện đa khoa 1.500 giường (tỉnh Bình
Dương)
21
Các dự án nhóm B tại tỉnh Quảng Ninh: Dự án mở rộng
đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào
công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án tuyến đường trục chính trung
tâm khu đô thị Cái Rồng - giai đoạn 2, Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án xây dựng đường
gom hai bên đường cao tốc, đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút
giao Bình Dân, huyện Vân Đồn
22
Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng nối huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
23
Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây
Nguyên
24
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tại tỉnh Đồng Tháp
và Dự án ĐT845 đoạn Trường Xuân - Tân Phước
25
Các dự án nhóm B tại tỉnh Trà Vinh: Dự án đường kết
nối Quốc lộ 53 với đường cây ăn trái; Dự án đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh
Trà Vinh; Dự án nạo vét 18 tuyến kênh thủy lợi phục vụ sản xuất; Dự án đầu tư
xây dựng 34 cống nội đồng trên địa bàn tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng 15 trạm
bơm điện - kênh bê tông phục vụ sản xuất nông nghiệp; Dự án tuyến trung tâm
chính trị hành chính tỉnh Trà Vinh
26
Các dự án nhóm B tại tỉnh Hà Giang: Dự án cải tạo,
nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50+200 và đường Phố Cáo - Đồng Yên đến giáp địa
danh Lục Yên, Yên Bái; Dự án cầu số 2 qua Sông Lô (Km311+420) Quốc lộ 2 xã
Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; Dự án cải tạo, nâng cấp đoạn Km13-Km17 và đoạn
Km36+183 đến Km46+00, ĐT.176 (Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc), tỉnh Hà Giang; Dự
án cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT.177), đoạn Km 0-Km55, tỉnh
Hà Giang (giai đoạn I)
27
Dự án đường bộ ven biển Việt Nam qua địa bàn 3 tỉnh:
Thái Bình, Nam Định và Thanh Hóa theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ
28
Dự án các công trình hạ tầng được Chính phủ
Ai-len tài trợ thuộc Chương trình 135 tại 5 tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Trị,
Kon Tum, Trà Vinh
E
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2022 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
F
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2022
1
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP
2
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
3
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
4
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP
5
Tổng công ty Viễn thông MobiFone
6
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt
Nam - TNHH MTV
7
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
8
Ngân hàng Chính sách xã hội
9
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
10
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
11
Tập đoàn Bảo Việt
12
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp -
CTCP
13
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV
14
Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
G
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
I
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công năm 2022
1
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
2
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
3
Quân khu 3
4
Quân khu 5
5
Quân khu 7
6
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
7
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
8
Bệnh viện Quân y 175
II
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động
liên quan đến việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2022
1
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
III
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý,
sử dụng vốn đầu tư
1
Dự án đầu tư xây dựng sân bay quân sự tại Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận và Dự án nâng cấp, cải tạo Sân bay Chu Lai/Quân chủng
Phòng không - Không quân
IV
Kiểm toán chuyên đề
1
Việc quản lý, sử dụng ngân sách thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế xã hội của các đoàn kinh tế quốc phòng
giai đoạn 2020-2022
H
LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI CƠ
QUAN ĐẢNG
I
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công năm 2022
1
Văn phòng Bộ Công an (V01), Cục Hậu cần (H07), Cục
Trang bị và Kho vận (H03); Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt
buộc, trường giáo dưỡng (C10)
2
25 Công an tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Thái
Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng,
Kiên Giang, Hồ Chí Minh
3
17 Tỉnh ủy, Thành ủy: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk,
Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang
II
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý,
sử dụng vốn đầu tư
1
Các dự án đầu tư nâng cao năng lực ngành công an
(mã số DA-06/KTNVII, DA-VTTHM-2019, DA-SP-2019, DA.03.20/KTNV, DA-VTQT-2019,
DAKT20, DA01/A05, DATD-TTCH)
III
Kiểm toán chuyên đề
1
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và thực
hiện các cơ chế chính sách đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng tại Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và các trường chính trị giai đoạn 2020-2022
Quyết định 1482/QĐ-KTNN năm 2022 về Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1482/QĐ-KTNN ngày 02/12/2022 về Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
3.868
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng