ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2023/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM
2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 tháng 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016 ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 329/TTr-SNNPTNT ngày 22
tháng 12 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 3266/BC-STP ngày 03 tháng 11 năm
2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Theo quy định tại Điều 1 Nghị
quyết số 29/2023/NQ-HĐND .
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi
Thực hiện theo quy định tại
Điều 2 Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND (các xã, thị trấn thuộc khu vực miền
núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận áp dụng theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 06
tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thực
hiện các nội dung:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt công trình tạo nguồn tưới từ bậc 2 trở lên;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi được nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty Trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tổng hợp dự toán kinh phí hỗ
trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh vào dự
toán chi ngân sách tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Kiểm tra, rà soát diện tích
và xác nhận diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước
hỗ trợ trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông lập;
b) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ
trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước hỗ trợ; kiểm
tra, rà soát và gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn phối hợp với đơn vị quản lý thủy nông để lập bảng kê đối tượng và diện
tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tưới nước, tiêu nước được
nhà nước hỗ trợ theo quy định.
4. Đơn vị quản lý thủy nông
a) Lập hồ sơ sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Tổ chức thực hiện niêm yết
giá, công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về giá;
c) Lập dự toán kinh phí hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước hỗ trợ và kinh
phí hỗ trợ khác báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch;
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2024
2. Bãi bỏ Quyết định số 94/2021/QĐ-UBND
ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch và Giám đốc Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ NNPTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: Công báo;
- Lưu: VT. PHT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|