Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1001/QĐ-BTTTT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
Phạm Đức Long
Ngày ban hành:
09/06/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1001/QĐ-BTTTT
Hà Nội,
ngày 09 tháng 06 năm 2023
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, LTP.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Danh mục TTHC nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
STT
Tên thủ
tục hành chính
Lĩnh
vực
Cơ quan
thực hiện
1
Lưu chiểu điện tử
đối với loại hình báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo
chí.
Báo chí
Cơ quan báo nói,
báo hình, báo điện tử.
2
Phối hợp tổ chức
các sự kiện thông tin đối ngoại tổ chức tại nước ngoài.
Thông
tin đối ngoại
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao.
3
Cung cấp thông tin
giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (trung ương).
Thông
tin đối ngoại
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
4
Cung cấp thông tin
giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương).
Thông
tin đối ngoại
Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
5
Đăng ký thành viên
mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
An toàn
thông tin
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
6
Phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1
và cấp độ 2.
An toàn
thông tin
Đơn vị chuyên
trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin hoặc đơn vị được
chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông
tin.
7
Thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 3.
An toàn
thông tin
Đơn vị chuyên
trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao
thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin.
Chủ
quản hệ thống thông tin.
8
Phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3.
An toàn
thông tin
Chủ quản hệ thống
thông tin.
9
Xin ý kiến chuyên
môn đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5
An toàn
thông tin
Đơn vị chuyên
trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin.
10
Thẩm định cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4
hoặc phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 5.
An toàn
thông tin
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
11
Phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4
hoặc phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 5.
An toàn
thông tin
Chủ quản hệ thống
thông tin.
12
Ban hành chương
trình đề tài tem bưu chính hàng năm.
Bưu
chính
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Bưu chính).
13
Ban hành Quyết định
phê duyệt mẫu thiết kế và in bộ tem bưu chính
Bưu
chính
14
Phát hành đặc biệt
bộ tem bưu chính
Bưu
chính
15
Ban hành Quyết
định hủy tem bưu chính.
Bưu
chính
16
Lấy ý kiến Bộ Công
an hồ sơ cấp phép bưu chính.
Bưu
chính
17
Cung cấp dịch vụ
bưu chính KT1
Bưu
chính
Cục Bưu điện Trung
ương, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
18
Công bố danh mục
sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu
tư, thuê, mua sắm .
Công
nghiệp ICT
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông).
19
Thẩm định thành
lập khu Công nghệ thông tin tập trung.
Công
nghiệp ICT
20
Thẩm định mở rộng
khu Công nghệ thông tin tập trung.
Công
nghiệp ICT
21
Thẩm định bổ sung
khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công
nghệ thông tin tập trung.
Công
nghiệp ICT
22
Thẩm định hồ sơ
công nhận khu công nghệ thông tin tập trung.
Công
nghiệp ICT
23
Thẩm định công
nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam
đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Công
nghiệp ICT
24
Cung cấp dịch vụ
truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Viễn
thông
Cục Bưu điện Trung
ương, Doanh nghiệp Viễn thông
25
Cung cấp dịch vụ
điện thoại phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Viễn
thông
Cục Bưu điện Trung
ương
26
Hỗ trợ sử dụng
dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã và điểm cung cấp dịch vụ
Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số.
Viễn
thông
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Quỹ Viễn thông Công ích Việt Nam, Sở Thông tin và Truyền thông
27
Phân bổ điện thoại
thông minh.
Viễn
thông
Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông
28
Nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
Xuất
bản, In và Phát hành
Cục Xuất bản, In
và Phát hành; Sở Thông tin và Truyền thông.
29
Nộp xuất bản phẩm
cho Thư viện Quốc gia Việt Nam đối với xuất bản phẩm dạng in
Xuất
bản, In và Phát hành
Thư viện Quốc gia
Việt Nam
30
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
Xuất
bản, In và Phát hành
Cục Xuất bản, In
và Phát hành; Sở Thông tin và Truyền thông.
31
Nộp xuất bản phẩm
cho Thư viện Quốc gia Việt Nam đối với xuất bản phẩm điện tử
Xuất
bản, In và Phát hành
Thư viện Quốc gia
Việt Nam
32
Yêu cầu kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo hình thức mặc định.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ,
ngành, địa phương
33
Yêu cầu kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ,
ngành, địa phương
34
Giải quyết vướng
mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
- Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ,
ngành, địa phương;
- Cơ quan chuyên trách công nghệ
thông tin của bộ, ngành, địa phương;
- Bộ Thông tin và Truyền thông.
35
Điều chỉnh danh
mục cơ sở dữ liệu quốc gia.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Bộ Thông tin và Truyền thông
36
Thẩm định thiết kế
cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1
bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm A.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Bộ Thông tin và
Truyền thông
37
Thẩm định thiết kế
cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1
bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị chuyên môn
về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
38
Thẩm định thiết kế
cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1
bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị chuyên môn
về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
39
Thẩm định đề cương
và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị được người
có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết giao thẩm định.
40
Thẩm định phương án,
giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị chuyên môn
về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và
dự toán chi tiết.
41
Thẩm định kế hoạch
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị được người
có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin giao thẩm
định.
42
Thẩm định đề cương và dự toán chi
tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước (địa phương).
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị được người có thẩm quyền phê
duyệt đề cương và dự toán chi tiết giao nhiệm vụ thẩm định.
43
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ
thuật công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước (địa phương).
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Sở Thông tin và Truyền thông
44
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết
(trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin nhóm B (địa phương).
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Sở Thông tin và Truyền thông
45
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết
(trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin nhóm C (địa phương).
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Sở Thông tin và Truyền thông
46
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin (địa phương).
Chuyển đổi
số quốc gia và Chính phủ số
Đơn vị được người có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT giao nhiệm vụ thẩm định
47
Xin ý kiến về xác định mức thu cơ
sở.
Tần số vô
tuyến điện
Bộ Tài chính
48
Phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa
các đài vô tuyến điện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an .
Tần số
vô tuyến điện
- Cục Tần số vô tuyến điện , Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Binh chủng Thông tin liên lạc , Bộ
Quốc phòng ;
- Cục Kỹ
thuật Nghiệp vụ I , Bộ Công an .
49
Phối
hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện.
Tần số vô
tuyến điện
- Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao
thông vận tải.
50
Hiệp y khen thưởng đối với Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thi đua,
khen thưởng lĩnh vực thông tin và truyền thông
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
51
Hiệp y khen thưởng đối với các
cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sở Thông tin và
Truyền thông
52
Hiệp y khen thưởng của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
53
Tặng Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
54
Tặng Cờ thi đua của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
55
Tặng Kỷ niệm chương Vì sự
nghiệp Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
56
Tặng Trướng lưu niệm của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
(*) Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông gọi chung là Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Danh mục TTHC nội
bộ trong Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
Tên thủ
tục hành chính
Lĩnh
vực
Cơ quan
thực hiện
Vụ Tổ
chức cán bộ (15)
1
Thi tuyển công
chức
Nhân sự
Vụ Tổ
chức cán bộ, Đơn vị tuyển dụng.
2
Tiếp nhận vào làm
công chức (tuyển dụng không qua thi tuyển)
Tổ chức
Vụ Tổ
chức cán bộ
3
Thi nâng ngạch
công chức từ nhân viên lên cán sự, từ cán sự lên chuyên viên
Chế độ
chính sách cán bộ
Vụ Tổ
chức cán bộ
4
Thi nâng ngạch
công chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính
Chế độ
chính sách cán bộ
Vụ Tổ
chức cán bộ
5
Xét nâng ngạch
công chức
Chế độ
chính sách cán bộ
Vụ Tổ
chức cán bộ
6
Chuyển ngạch công
chức
Nhân sự
Vụ Tổ
chức cán bộ
7
Thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính
Chế độ
chính sách cán bộ
Vụ Tổ
chức cán bộ
8
Tinh giản biên chế
Tổ chức
Vụ Tổ
chức cán bộ
9
Nâng lương trước
thời hạn (khối cơ quan Bộ)
Chế độ
chính sách cán bộ
Vụ Tổ
chức cán bộ
10
Xét duyệt khen
thưởng
Thi đua
- Khen thưởng
Vụ Tổ
chức cán bộ
11
Đi nước ngoài giải
quyết việc riêng đối với công chức giữ chức vụ cấp Thứ trưởng
Đoàn ra
Vụ Tổ
chức cán bộ
12
Đi nước ngoài giải
quyết việc riêng đối với cấp Trưởng, cấp Phó, Chủ tịch Hội đồng quản lý của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và Chủ tịch và
thành viên Hội đồng thành viên tổng công ty thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Đoàn ra
Vụ Tổ
chức cán bộ
13
Đi nước ngoài giải
quyết việc riêng đối với công chức, người làm việc tại các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đoàn ra
Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
14
Đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đào
tạo, bồi dưỡng
Vụ Tổ
chức cán bộ
15
Cử công chức, viên chức đi đào
tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài
Đào
tạo, bồi dưỡng
Vụ Tổ
chức cán bộ
Vụ Pháp
chế (06)
16
Thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật
Pháp
chế
Vụ Pháp
chế
17
Đề xuất xây dựng thông
tư, thông tư liên tịch để đưa vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của Bộ Thông tin và Truyền thông
Pháp
chế
Vụ Pháp
chế
18
Điều chỉnh Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông
Pháp
chế
Vụ Pháp
chế
19
Đăng Công báo thông
tư, thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
hoặc đồng ban hành
Pháp
chế
Văn
phòng Bộ
20
Đưa tin và đăng
tải Thông tư, thông tư liên tịch đã ban hành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật, Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
Pháp
chế
Trung
tâm Thông tin, Vụ Pháp chế
21
Thực hiện việc hợp
nhất đối với văn bản do Bộ ban hành, văn bản liên tịch do Bộ chủ trì soạn
thảo
Pháp
chế
Vụ Pháp
chế
Vụ Hợp
tác quốc tế (07)
22
Kế hoạch hoạt động
đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
23
Tổ chức Hội nghị,
hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
24
Tổ chức Hội nghị,
hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
25
Đoàn ra cấp Lãnh
đạo Bộ
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
26
Cử đoàn đi công
tác nước ngoài
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
27
Đón đoàn vào cấp
Bộ trưởng hoặc tương đương
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
28
Đón đoàn vào cấp
Thứ trưởng hoặc tương đương
Hợp tác
quốc tế
Vụ Hợp
tác quốc tế
Vụ Khoa
học và Công nghệ (01)
29
Phê duyệt kế hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hằng năm
Khoa
học và Công nghệ
Vụ Khoa
học và Công nghệ
Vụ Kế
hoạch và Tài chính (02)
30
Giao
chỉ tiêu giám sát tài chính cho các doanh nghiệp thuộc Bộ .
Kế
hoạch, Tài chính
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
31
Xây dựng và quyết
định giao dự toán ngân sách nhà nước
Kế
hoạch, Tài chính
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
Trung
tâm Thông tin (03)
32
Thu thập, xử lý
đăng tin trên cổng thông tin điện tử của bộ thông tin và truyền thông.
Thông
tin
Trung
tâm Thông tin
33
Tiếp nhận, xử lý
kiến nghị trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông
tin
Trung
tâm Thông tin
34
Cập nhật thay đổi
vị trí, phòng, ban, thu hồi và xóa tài khoản trên hệ thống quản lý văn bản
và điều hành của Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông
tin
Trung
tâm Thông tin
Văn
phòng Bộ (15)
35
Công
bố thủ tục hành chính
Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn
phòng Bộ
36
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính
Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn
phòng Bộ
37
Rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính
Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn
phòng Bộ
38
Tiếp
nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính
Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn
phòng Bộ
39
Lấy
ý kiến về quy định kinh doanh dự kiến ban hành trong dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh
Kiểm
soát thủ tục hành chính
Văn
phòng Bộ
40
Xử
lý văn bản đến
Văn thư
Văn
phòng Bộ
41
Xử
lý văn bản đi
Văn thư
Văn
phòng Bộ
42
Xử
lý văn bản mật đến
Văn thư
Văn
phòng Bộ
43
Xử
lý văn bản mật đi
Văn thư
Văn
phòng Bộ
44
Thu
thập tài liệu lưu trữ
Lưu trữ
Văn
phòng Bộ
45
Khai
thác và sử dụng hồ sơ tài liệu lưu trữ
Lưu trữ
Văn
phòng Bộ
46
Báo
hỏng trang thiết bị
Quản lý
tài sản
Văn
phòng Bộ
47
Đăng
ký xe ô tô cơ quan
Quản lý
tài sản
Văn
phòng Bộ
48
Xây dựng Chương
trình công tác năm trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ của Bộ
Tổng
hợp
Văn
phòng Bộ
49
Tổ chức Hội nghị
giao ban quản lý nhà nước định kỳ của Bộ
Tổng
hợp
Văn
phòng Bộ
Cục An
toàn thông tin (02)
50
Phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
An toàn
thông tin
- Cục An toàn
thông tin;
- Cục Chuyển đổi
số quốc gia.
51
Phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 3
An toàn
thông tin
- Cục An toàn
thông tin;
- Cục Chuyển đổi
số quốc gia.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. TTHC NỘI BỘ GIỮA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Lưu
chiểu điện tử đối với loại hình báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ
quan báo chí.
Trình tự
thực hiện:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo cho cơ quan báo nói, báo
hình, báo điện tử để kết nối, cung cấp tín hiệu truyền dẫn (đối với báo nói,
báo hình), quyền truy xuất dữ liệu (đối với báo điện tử) theo yêu cầu. Trong văn bản thông báo phải nêu phương án kết nối, truyền dẫn tín
hiệu phát sóng (đối với báo nói, báo hình), phương án kết nối và truy xuất
các tác phẩm báo chí đăng tải trên trang báo điện tử (đối với báo điện tử) về
hệ thống lưu chiểu điện tử của cơ quan thực hiện lưu chiểu; thời gian, địa
điểm thực hiện việc kết nối.
-
Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về phương
án kết nối, cơ quan báo nói, báo hình và báo điện tử phải có văn bản trả lời,
thống nhất việc kết nối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Cách
thức thực hiện:
Không quy định
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1 . Thành phần hồ sơ
Văn bản thông
báo của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
kết nối, cung cấp tín hiệu truyền dẫn (đối với báo nói, báo hình), quyền truy
xuất dữ liệu (đối với báo điện tử) theo yêu cầu.
2. Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn
giải quyết:
10 ngày làm việc
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Báo chí)
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan báo nói,
báo hình, báo điện tử
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời của cơ quan báo nói/báo hình/báo điện tử
thống nhất việc kết nối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Phí, lệ
phí (nếu có):
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Báo chí năm 2016 ;
- Nghị định
số 08/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định về lưu chiểu điện tử đối với loại hình báo nói, báo
hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí.
2. Phối hợp tổ chức các sự kiện thông
tin đối ngoại tổ chức tại nước ngoài
Trình tự
thực hiện:
- Trong vòng 15 ngày trước khi tổ chức sự kiện, Bộ chủ trì
sự kiện thông tin đối ngoại tổ chức tại nước ngoài có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Ngoại giao về kế hoạch
tuyên truyền đã được phê duyệt và đề xuất nhu cầu phối hợp tuyên truyền đối
ngoại để thống nhất triển khai thực hiện.
- Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Ngoại giao tiếp nhận
hồ sơ của Bộ chủ trì tổ chức sự kiện và tiến hành nghiên cứu, trao đổi, phối
hợp tổ chức truyền thông.
- Chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc sự kiện ở nước ngoài, Bộ chủ trì có trách
nhiệm báo cáo kết quả hoạt động gửi Bộ Ngoại giao, đồng gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông để làm cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về kế hoạch tuyên truyền đã được phê
duyệt và đề xuất nhu cầu phối hợp tuyên truyền đối ngoại;
- Kế hoạch tuyên truyền đã được phê duyệt.
2. Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn
giải quyết:
Không
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Bộ Ngoại giao.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Phí, lệ
phí (nếu có):
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Các sự kiện thông
tin đối ngoại thuộc Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của Chính phủ hoặc
được Thủ tướng Chính phủ giao.
- Riêng đối với
hoạt động tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm
tổng hợp, đánh giá và định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2019/TT-BTTTT ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3. Cung cấp thông tin
giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (trung ương)
Trình tự
thực hiện:
- Khi nhận được
thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh Việt Nam
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, hoặc khi nhận được đề nghị
bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chủ động cung cấp những tư liệu, tài
liệu, hồ sơ, lập luận gửi tới Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan
liên quan.
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ động triển khai các biện pháp
thông tin, tuyên truyền theo các hình thức pháp luật đã quy định để bảo vệ và
nâng cao uy tín, hình ảnh của Việt Nam.
- Tối đa
không quá bảy (07) ngày sau khi nhận được thông báo từ Bộ Thông tin và Truyền
thông, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phát
ngôn và cung cấp thông tin giải thích, làm rõ, đồng gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông biết để theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Đối
với thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Cách
thức thực hiện:
Không quy định
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị (thông báo) của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
07 ngày.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Thực
hiện phát ngôn và cung cấp thông tin giải thích, làm rõ, đồng gửi Bộ Thông
tin và Truyền thông biết để theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Phí, lệ
phí (nếu có):
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2019/TT-BTTTT ngày 08/3/2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin
đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
4. Cung cấp
thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)
Trình tự
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi
phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến
uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố, có trách nhiệm thông báo tới Bộ Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ
động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao
uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí
giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh,
thành phố;
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc
người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung
cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Thông tin và
Truyền thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải
thích, làm rõ trên cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các
phương tiện khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ
quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai
lệch;
đ) Tổ chức cung cấp thông tin
cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu
vực biên giới, gồm các nội dung: Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch;
quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên
giới.
3. Thông tin có nội dung bí mật
nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Cách
thức thực hiện:
Không quy định
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
Không
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Các
biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của
tỉnh, thành phố được triển khai thực hiện.
Phí, lệ
phí (nếu có):
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Đăng ký thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc
gia
Trình tự
thực hiện:
- Các thành viên
mạng lưới gửi Bản khai hồ sơ thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố theo Biểu mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT
đến Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục An toàn thông
tin xem xét, nếu hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ sẽ chứng nhận thành viên mạng lưới
ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia cho thành viên mạng
lưới.
Cách
thức thực hiện:
Không quy định
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành
phần hồ sơ
- Bản khai hồ sơ
thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố (Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2017/TT-BTTTT ).
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
Không quy định
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thành viên có nghĩa
vụ phải tham gia mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia gồm:
- Đơn vị chuyên
trách về ứng cứu sự cố, an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương; Sở Thông
tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan, đơn vị
có chức năng liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: Cục An toàn thông
tin, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC), Cục Bưu điện Trung ương;
- Cơ quan, đơn vị
có chức năng liên quan thuộc Bộ Công an: Cục An ninh mạng; Cục Cảnh sát
phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao;
- Cơ quan, đơn vị
có chức năng liên quan thuộc Bộ Quốc phòng: Bộ Tư lệnh 86; Ban Cơ yếu Chính
phủ;
- Các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông, Internet (ISP); các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, cho thuê không gian lưu trữ thông
tin số; đơn vị quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia; đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin, công nghệ thông tin của các tổ chức ngân hàng, tài
chính, kho bạc, thuế, hải quan;
- Các tổ chức,
doanh nghiệp quản lý, vận hành các hệ thống thông tin quan trọng, các hệ
thống điều khiển công nghiệp (SCADA) thuộc các lĩnh vực: Năng lượng, công
nghiệp, y tế, tài nguyên và môi trường, giáo dục và đào tạo, dân cư và đô
thị.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cục An toàn thông
tin
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng nhận thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng quốc gia.
Phí, lệ
phí (nếu có):
Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Bản khai hồ sơ
thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố (Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn
thông tin mạng quốc gia;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc.
Quyết định 1001/QĐ-BTTTT năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/06/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
2.396
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng