QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI
ĐOẠN 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư và Luật Đấu thầu, Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 94/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 về chủ trương
đầu tư Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; số 38/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 về việc
tách nội dung thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án Cảng hàng
không quốc tế Long Thành thành dự án thành phần; số 53/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 về Báo
cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng
hàng không quốc tế Long Thành; số 95/2019/QH14
ngày 26 tháng 11 năm 2019 về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng Cảng
hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1; số 110/2023/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2023 kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV cho phép kéo dài thời
gian, bổ sung dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương cho Dự án thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành; số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của kỳ họp
thứ 8, Quốc hội khóa XV đồng ý điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Cảng hàng
không quốc tế Long Thành;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 về quản
lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 về trình
tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng; số
17/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2025 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Đấu thầu;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
909/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2011 về việc
phê duyệt quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành; số 648/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2023 về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050; số 1487/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2018 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành;
số 1777/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2020 về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn
1;
Căn cứ Tờ trình số 16/TTr-BGTVT ngày 18 tháng 02
năm 2025 (kèm hồ sơ Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án điều chỉnh) sau giải trình
của Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) về điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng
Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1;
Xét kiến nghị của Hội đồng thẩm định Nhà nước tại
Báo cáo số 2091/BC- HĐTĐNN ngày 24 tháng 02 năm 2025 về kết quả thẩm định điều
chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1; kiến
nghị của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1100/BXD-KTQLXD ngày 27 tháng 3 năm 2025 và
Văn bản số 1169/BXD-KTQLXD ngày 28 tháng 3 năm 2025 về việc báo cáo, tiếp thu,
hoàn thiện dự thảo Quyết định điều chỉnh dự án theo ý kiến của Phó Thủ tướng
Chính phủ Trần Hồng Hà về điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc
tế Long Thành giai đoạn 1.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 (Dự án) với
các nội dung sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1777/QĐ-TTg:
“.... Dự án thành phần 4 - các công trình khác:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư đối với các công trình: (1) Hệ thống ống dẫn nhiên liệu cho tàu bay
từ cảng đầu nguồn tới ranh giới Cảng hàng không quốc tế Long Thành; (2) Thành
phố cảng hàng không; (3) Khu công nghiệp hàng không; (4) Trung tâm điều hành
hãng hàng không.
- Bộ Xây dựng tổ chức lựa chọn nhà đầu tư đối với
khu bảo trì tàu bay (từ hangar số 1 đến số 4), nhà ga hàng hóa số 2, nhà ga
hàng hóa chuyển phát nhanh, kho giao nhận hàng hóa từ số 5 đến số 8.
- Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam thực hiện đầu
tư các hạng mục: kho giao nhận hàng hóa từ số 1 đến số 4, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với các công trình dịch vụ hàng
không.
2. Điều chỉnh, bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1777/QĐ-TTg:
“4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: ...
Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành
giai đoạn 1 với 02 đường cất hạ cánh; 01 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ
trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành khách/năm; 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm.”
“5. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng giai đoạn 1:
Hạ tầng khu bay: xây dựng 02 đường cất hạ cánh có
chiều dài 4.000 m, chiều rộng 75 m (Bm= 45 m, Blề= 2x15
m) và hệ thống đường lăn, sân đỗ đảm bảo cho các loại tàu bay hoạt động đáp ứng
công suất 25 triệu hành khách/năm và 1,2 triệu tấn hàng hóa/ năm...”.
3. Điều chỉnh, bổ sung khoản 14 Điều 1 Quyết định số 1777/QĐ-TTg:
“14. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư Dự án là 109.717,499 tỷ đồng, tương
đương 4.690,78 triệu USD (tỷ giá 1 USD = 23.390 VND công bố tại Vietcombank
ngày 25 tháng 5 năm 2020).” (chi tiết như Phụ lục I kèm theo Tờ trình số
16/TTr-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây
dựng)).
4. Điều chỉnh, bổ sung khoản 18 Điều 1 Quyết định số 1777/QĐ-TTg:
“18. Thời gian thực hiện Dự án: 2020 - 2026 (cơ bản
hoàn thành trong năm 2025).”
5. Điều chỉnh, bổ sung khoản 1 Điều 2 Quyết định số 1777/QĐ-TTg:
“1. Triển khai thực hiện các dự án thành phần:...
Giao thẩm quyền của người quyết định đầu tư cho các
đơn vị chủ quản các cơ quan quản lý nhà nước đối với Dự án thành phần 1, Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam đối với Dự án thành phần 2, Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam đối với Dự án thành phần 3 và một số hạng mục thuộc Dự án thành
phần 4 được nêu tại khoản 3 Điều 1, các chủ đầu tư do Bộ Xây dựng và Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai lựa chọn đối với Dự án thành phần 4 và chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật hiện hành.”
6. Điều chỉnh, bổ sung phần ghi
chú của Phụ lục tổng mức đầu tư Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai
đoạn 1 (kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ):
“- Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu của
cảng hàng không do nhà đầu tư khai thác cảng thực hiện, bao gồm: hạ tầng chung
(rà phá bom mìn, san lấp và chuẩn bị mặt bằng, xây dựng hàng rào, giao thông kết
nối tuyến số 1, số 2 và các nút giao; đường và bãi đỗ ô tô, cầu, hầm, cấp điện,
cấp thoát nước, chiếu sáng, viễn thông...); công trình tại khu bay (02 đường cất
hạ cánh, đường lăn, đèn hiệu hàng không, hệ thống thiết bị ILS/DME...); sân đỗ
tàu bay; hệ thống cung cấp nhiên liệu tàu bay; nhà ga hành khách; nhà ga hàng
hoá số 1, nhà để xe, tòa nhà điều hành Cảng và các công trình phụ trợ khác.”
7. Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ:
Xây dựng, Tài chính, Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công
ty Cảng hàng không Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Các Tổng công ty: HKVN, QLBVN;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|