ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5473/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 21
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
951/QĐ-BGDĐT ngày 09/04/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Xét đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1887/TTr-SGDĐT ngày 16/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ
02 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An (đính kèm 16 trang phụ
lục).
Điều 2.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Cập nhật nội dung thủ tục
hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại
quyết định này.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT (Sở KH&CN);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5473/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 02
|
1
|
Xét
duyệt học sinh bán trú, học viên bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
|
2.002770
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
Cơ sở giáo dục
|
Cơ sở giáo dục
|
x
|
x
|
|
Quyết
định số 951/QĐ-BGDĐT ngày 09/04/2025 của Bộ GD&ĐT
|
2
|
Xét
duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
|
2.002771
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
Cơ sở giáo dục
|
Cơ sở giáo dục
|
x
|
x
|
|
Quyết
định số 951/QĐ-BGDĐT ngày 09/04/2025 của Bộ GD&ĐT
|
B. TTHC BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC mới ban hành, bị bãi bỏ
|
Tên VBQPPL quy định nội dung mới ban hành, bị bãi bỏ2
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
A. TTHC CẤP TỈNH: 02
|
1
|
1.004435
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Nghị định số 66/2025/NĐ- CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
UBND tỉnh; Sở GD&ĐT; Cơ sở
giáo dục
|
2
|
1.004436
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Nghị định số 66/2025/NĐ- CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
UBND tỉnh; Sở GD&ĐT; Cơ sở
giáo dục
|
B. TTHC CẤP HUYỆN: 01
|
1
|
1.004438
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Nghị định số 66/2025/NĐ- CP
ngày 12/3/2025 của Chính phủ
|
08 ngày làm việc kể từ ngày
Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.- Gạo được cấp cho
học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
UBND huyện; Phòng GD&ĐT;
Cơ sở giáo dục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
* LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1 Thủ tục
Xét duyệt học sinh bán trú, học viên bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Vào đầu năm học, các trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và cơ sở giáo dục
thường xuyên có học viên bán trú tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn
cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ) và học sinh, học viên thuộc đối tượng được hưởng
chính sách chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
66/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và
cơ sở giáo dục thường xuyên thông báo, mỗi đối tượng đề nghị được hưởng chính
sách nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 qua bưu chính hoặc trực
tiếp cho cơ sở giáo dục (nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị xét hưởng chính
sách cho cả cấp học). Trường hợp thuộc hộ nghèo phải nộp bổ sung giấy tờ chứng
minh hộ nghèo theo từng năm trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng thực của
cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký
xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục gửi thông báo không
tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định, bảo đảm yêu cầu, cơ sở giáo dục xử lý theo quy định.
* Bước 3. Phê duyệt hồ sơ
Sau ngày hết hạn nhận hồ sơ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt các hồ sơ đủ
điều kiện được hưởng chính sách học sinh bán trú, học viên bán trú theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 66/2025/NĐ- CP. Ngay sau khi có kết quả
xét duyệt, cơ sở giáo dục lập và thông báo công khai danh sách học sinh bán
trú, học viên bán trú theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 66/2025/NĐ-CP tại trụ sở làm việc trong
thời hạn 03 ngày làm việc.
* Bước 4. Trả kết quả
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Học sinh, học viên thuộc đối
tượng quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 4 Nghị định
66/2025/NĐ-CP nộp Đơn đề nghị hưởng chính sách học sinh bán trú (theo Mẫu số 04), Đơn đề nghị hưởng chính
sách học viên bán trú (theo Mẫu số 05)
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 66/2025/NĐ-CP.
|
|
2
|
Trường hợp học sinh, học viên
thuộc hộ nghèo phải nộp bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin
cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
X
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời
hạn 07 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ sở giáo dục.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo công khai danh sách học sinh bán trú, học viên bán
trú theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ
lục kèm theo Nghị định 66/2025/NĐ-CP.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hưởng chính sách học
sinh bán trú (theo Mẫu số 04) của
Nghị định số 66/2016/NĐ-CP;
- Đơn đề nghị hưởng chính sách
học viên bán trú (theo Mẫu số 05) của
Nghị định số 66/2016/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Học sinh bán trú phải đảm bảo
một trong các điều kiện sau:
a) Học sinh tiểu học và học
sinh trung học cơ sở đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông (hoặc điểm trường)
thuộc xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo, nhà ở xa trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học
và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua đèo, núi cao, qua
vùng sạt lở đất, đá, thuộc một trong các trường hợp sau:
Bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người
giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Học sinh trung học phổ thông
đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, nhà ở xa trường từ 10 km trở lên hoặc địa
hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua
đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá, thuộc một trong các trường hợp sau:
Người dân tộc thiểu số mà bản
thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó
khăn;
Người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Học viên bán trú đang học tại
cơ sở giáo dục thường xuyên mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường
trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn, nhà ở xa nơi học tập từ 7 km trở lên đối với
học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, 10 km trở
lên đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông; hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ,
sông, suối, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá thuộc một trong các trường
hợp sau:
Là người dân tộc thiểu số;
Là người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học
sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính
sách.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ
(Dùng
cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)
Kính
gửi: Trường.................................
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ
……………………...................................
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân:………………..
Họ và tên học sinh:..........................................................................................
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/:…………………..........
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X
vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học…………; là học sinh lớp:………..,
Trường ...................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường không thể đến
trường và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu
km):....................................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em phải ở lại trường hoặc
khu vực gần trường để học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học sinh bán trú theo quy
định tại Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng…… năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày…… tháng…… năm .....
Người làm đơn
(Học sinh hoặc cha/mẹ/người giám hộ của học sinh khai ký, ghi rõ họ tên hoặc
điểm chỉ)
|
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng
cho học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên)
Kính
gửi: Trung tâm.........................
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ ……………………...................................
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân:…..
Họ và tên học
viên:..........................................................................................
Số định danh cá nhân/căn cước công
dân/căn cước:…………
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X
vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học:………, là học viên lớp:………..,
Trung tâm ................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa nơi học tập không thể
đi học và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu
km):....................................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em phải ở lại gần nơi học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học viên bán trú theo quy
định tại Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng…… năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở □
3. Gạo: □
|
………, ngày…… tháng…… năm ....
Người làm đơn
(Học viên hoặc cha/mẹ/người giám hộ của học viên khai ký, ghi rõ họ tên hoặc
điểm chỉ)
|
Mẫu
số 06
PHÒNG/SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO.........
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ….......
-------
|
|
DANH
SÁCH HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ, HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho cơ sở giáo dục có học sinh bán trú, học viên bán trú)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Tiền ăn được hỗ trợ/tháng
|
Tiền ở được hỗ trợ/tháng
|
Gạo được hỗ trợ/tháng (kg)
|
Số tháng
|
Tổng số tiền ăn được hỗ trợ/năm
|
Tổng số tiền ở được hỗ trợ/năm
|
Tổng số gạo được hỗ trợ/
năm (kg)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày..... tháng...... năm
......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên/đóng dấu)
|
2 Thủ tục
Xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo
dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị hưởng chính sách trẻ
em nhà trẻ bán trú;
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày
cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
nhà trẻ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 qua bưu chính hoặc trực
tiếp đến cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề
nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng
trẻ em nhà trẻ hộ nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo theo từng năm
trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ và
thông báo kết quả
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hưởng chính
sách trẻ em nhà trẻ bán trú, cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận
hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ.
* Bước 3. Thông báo kết quả
Sau khi xem xét, giải quyết, cơ
sở giáo dục mầm non gửi Thông báo tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ, lý do
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ.
* Bước 4. Trả kết quả
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Trường
hợp 1:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
66/2016/NĐ-CP nộp Đơn đề nghị hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
|
|
Trường hợp 2: Đối với trẻ
em nhà trẻ thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này thì
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ phải nộp hồ sơ như trường
hợp 1 và nộp thêm một trong các giấy tờ sau trong trường hợp cơ quan, tổ chức
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
|
|
2
|
Bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc
các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
3
|
Bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng
con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con
người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng
chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
(nếu có)
|
|
4
|
Bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời
hạn 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ sở giáo dục.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ, lý do cho cha mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hưởng chính sách
trẻ em nhà trẻ bán trú (theo Mẫu số 01)
của Nghị định số 66/2016/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em nhà trẻ bán trú phải đảm
bảo một trong các điều kiện sau:
1) Trẻ em nhà trẻ thường trú tại
xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo;
2) Trẻ em nhà trẻ người dân tộc
thiểu số thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc
một trong các trường hợp sau:
Trẻ em thuộc hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ;
Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách
như thương binh, con bệnh binh, con đối tượng chính sách khác theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học
sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính
sách.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
TRẺ EM NHÀ TRẺ BÁN TRÚ
(Dùng cho trẻ em nhà trẻ)
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non.................
Tôi
là………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/căn cước
công dân/căn cước/chứng minh nhân dân:…..
Là cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
(ghi rõ họ và tên trẻ em): ..................................
Số định danh cá nhân của trẻ
em:……….…………………………………...
Năm học………………….; là trẻ em
nhóm/lớp:…………; Cơ sở giáo dục mầm
non..................................................................................................................
Thuộc đối tượng quy định tại:
1. Điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định
số ………/2025/NĐ-CP □
2. Điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định
số ………/2025/NĐ-CP (Ghi rõ thuộc trường hợp nào):………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét cho em ………….……………. được hưởng tiền ăn cho trẻ em nhà trẻ bán
trú theo quy định tại Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng…… năm 2025 của
Chính phủ.
|
……, ngày…… tháng…… năm ....
Người làm đơn
(Cha/mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em ký, ghi rõ học tên hoặc điểm
chỉ)
|
PHẦN
III.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Quy
trình số: 01
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú
và cơ sở giáo dục thường xuyên thông báo, mỗi đối tượng đề nghị được hưởng
chính sách nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ sở giáo dục
|
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
|
|
Bước 2
|
- Kiểm tra hồ sơ:
Cơ sở giáo dục phổ thông tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có
chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với
bản chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục
gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, nội dung đảm bảo, người tiếp nhận hồ sơ chuyển cho tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ tại nhà trường
|
Người phụ trách tiếp nhận hồ sơ tại cơ sở giáo dục phổ thông
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Tổ chức xét duyệt các hồ sơ đủ
điều kiện được hưởng chính sách học sinh bán trú, học viên bán trú theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP.
Chuyển lãnh đạo nhà trường.
|
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ tại cơ sở giáo dục phổ
thông
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Phê duyệt hồ sơ.
Chuyển tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ tại nhà trường.
|
Lãnh đạo tại cơ sở giáo dục phổ thông
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Ngay sau khi có kết quả xét
duyệt, cơ sở giáo dục lập và thông báo công khai danh sách học sinh bán trú,
học viên bán trú theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
66/2016/NĐ-CP tại trụ sở làm
việc.
|
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ tại cơ sở giáo dục phổ
thông
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 02
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày
cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nhà trẻ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ sở giáo dục mầm non
|
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
|
|
Bước 2
|
- Kiểm tra hồ sơ:
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục
dự thảo thông báo không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, nội dung đảm bảo, người tiếp nhận hồ sơ dự thảo thông báo tiếp nhận và
nêu rõ lý do. Chuyển lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non.
|
Người phụ trách tiếp nhận; xử lý hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo xem, ký duyệt. Chuyển
lại bộ phận phụ trách tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Gửi thông báo tiếp nhận hoặc
không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nhà trẻ.
Chuyển kết quả cho học sinh
hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
|
Người phụ trách tiếp nhận; xử lý hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|