|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 593/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục thuộc quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
593/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hải Anh
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 593/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 05 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Tuyên
Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 28 thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra
tỉnh Tuyên Quang.
(Có Danh mục 28 thủ tục hành chính kèm theo).
Danh mục và nội dung
chi tiết của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng
Thanh tra Chính phủ và 28 thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ:
www.tuyenquang.gov.vn và trên
Trang thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
1. Quyết định này thay thế 02 Quyết định công bố
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày
22/12/2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ danh mục 18 thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Mục V Phụ lục I, Mục II
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và Mục V Phụ lục I, Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 846/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP
(báocáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC
(B.Nh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|
DANH MỤC
28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không qua 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
x
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày.
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
|
x
|
5
|
Thủ tục xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo. Trường hợp phải xác minh, kiểm tra đơn tố cáo tại
nhiều địa điểm thì thời hạn không quá 15 ngày. Đối với đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền thì thời hạn là 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh
|
x
|
|
6
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian lập và gửi danh sách người có nghĩa
vụ kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu
nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận
Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
- Các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập.
|
|
x
|
7
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
- Các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
|
x
|
8
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
- Cơ quan thanh tra nhà nước.
- Bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ,
tổ chức cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
|
x
|
9
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
|
x
|
|
10
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
x
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Cơ quan
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không qua 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
x
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
|
x
|
5
|
Thủ tục xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo. Trường hợp phải xác minh, kiểm tra đơn tố cáo tại
nhiều địa điểm thì thời hạn không quá 15 ngày. Đối với đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền thì thời hạn là 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
|
- Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh
|
x
|
|
6
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian lập và gửi danh sách người có nghĩa
vụ kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu
nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận
Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập
|
|
x
|
7
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
|
x
|
8
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
- Cơ quan thanh tra nhà nước.
|
Không
|
|
x
|
9
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
|
x
|
|
10
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
|
x
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Cơ quan
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không qua 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường
hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày.
|
Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
3
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
|
x
|
4
|
Thủ tục xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo. Trường hợp phải xác minh, kiểm tra đơn tố cáo tại
nhiều địa điểm thì thời hạn không quá 15 ngày. Đối với đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền thì thời hạn là 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
|
Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh
|
x
|
|
5
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian lập và gửi danh sách người có nghĩa
vụ kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu
nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận
Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản,
thu nhập.
|
|
x
|
6
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
|
x
|
7
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; sửa
đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012.
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ.
|
x
|
|
8
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Các cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
x
|
|
Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 28 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 593/QĐ-UBND ngày 05/06/2018 công bố danh mục 28 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
1.424
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|