|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 933/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Lạng Sơn
Số hiệu:
|
933/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 22
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
315/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về việc áp dụng một số tiêu chí trong
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Căn cứ Công văn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày 15/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xây dựng
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, áp dụng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các xã đã đạt chuẩn
nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020 ban hành theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ và quy định một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017- 2020 tại
Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 28/2/2017 của UBND tỉnh; là cơ sở để chỉ đạo,
đánh giá, xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành, cơ quan có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ chủ động hướng dẫn thực hiện; tổ chức xem
xét, thẩm định việc hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã
theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố và
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới căn cứ quy định này tập trung chỉ đạo, triển
khai xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; hằng năm tổ chức rà soát
đánh giá mức độ hoàn thành từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn theo quy định.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc xét, công nhận, công bố xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng ĐP NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh
- Công ty Điện lực Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM, TH-CB;
- Lưu: VT, KTN (VQK).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Hệ thống đường giao
thông trên địa bàn xã được giao quản lý cụ thể, được duy tu, bảo dưỡng, nâng
cấp theo quy định.
|
100%
|
1.2. Đường trục thôn, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km được cứng hóa mặt
đường đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải
|
≥ 80%
|
- Có rãnh thoát nước hai bên
đường hoặc đảm bảo thoát nước tốt vào mùa mưa, không ứ đọng
|
≥ 90%
|
- Có biển báo giao thông đầu
các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
|
Đạt
|
1.3. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km được cứng hóa mặt
đường (mặt đường tối thiểu 2,0m; trừ trường hợp bất khả kháng mặt đường rộng
1,0m).
|
≥ 75%
|
- Có rãnh thoát nước mặt đường
hoặc đảm bảo thoát nước tốt, không lầy lội vào mùa mưa
|
Đạt
|
2
|
Nhà văn hóa, Khu thể thao
|
2.1.Nhà văn hoá , khu thể
thao xã
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa, hội trường xã:
Có các phòng chức năng theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ được tổ chức theo quy định tại Thông
tư số 12/2010/TT- BVHTTDL, ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
- Khu thể thao: Được xây dựng
theo quy định (tối thiểu phải có sân bóng đá 07 người với diện tích từ 45m
x 60m theo tiêu chuẩn, tuy nhiên vẫn phải có quy hoạch sân bóng đá 90m x 120m
theo tiêu chuẩn) và có một số dụng cụ thể dục, thể thao đảm bảo theo công
trình thể dục thể thao và các môn thể thao của từng địa phương. Các hoạt động
thể dục, thể thao phải đáp ứng theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-
BVHTTDL, ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
- Có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi (có thể xây dựng riêng hoặc bố
trí kết hợp). Có hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em và người
cao tuổi đạt 30% thời gian hoạt động.
|
Đạt
|
2.2. Nhà văn hóa và sân thể
thao thôn
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn: Có đầy đủ
trang thiết bị nhà văn hoá theo quy định. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ thu
hút 30% trở lên/tổng số dân tham gia; hoạt động văn hóa vui chơi, giải trí phục
vụ trẻ em đạt 30% thời gian hoạt động
|
Đạt
|
- Có sân thể thao đơn giản (từ
200m2 trở lên) và có các dụng cụ thể thao tối thiểu phù hợp với
phong trào thể thao quần chúng ở địa phương; thu hút 15% trở lên/tổng số dân
tham gia hoạt động thể dục thể thao.
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp được tưới tiêu
chủ động bởi công trình thủy lợi.
|
≥ 90%
|
3.2. Có mô hình áp dụng công nghệ
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong sản xuất phát triển các loại cây trồng
có giá trị cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới
|
≥ 01 mô hình
|
3.3. Các đơn vị sử dụng nước
(UBND cấp xã, HTX, THT,...) xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý, khai thác, vận
hành công trình thủy lợi, có kế hoạch phân phối, điều tiết nước đảm bảo cấp
nước tiết kiệm, kịp thời và hiệu quả.
|
Đạt
|
4
|
Hệ thống điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm
điện
|
100%
|
4.2. Đường giao thông đi qua
khu dân cư tập trung có điện chiếu sáng
|
≥ 50%
|
5
|
Trường học
|
Trường học các cấp đạt chuẩn quốc
gia về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
|
100%
|
6
|
Truyền thông
|
6.1. Đài truyền thanh xã:
- Đài truyền thanh xã và hệ
thống loa truyền thanh tại các thôn hoạt động hiệu quả, ổn định, đảm bảo thời
gian hoạt động tối thiểu 2h/ngày, trong đó có thời lượng dành cho phát sóng
các nội dung thông tin, tuyên truyền từ chính quyền cấp xã.
- Đảm bảo 75% hộ dân nghe được
thông tin từ hệ thống loa hoạt động.
|
Đạt
|
6.2. Xã có Trang thông tin điện
tử của xã hoặc Trang thông tin điện tử thành phần trên cổng/trang thông tin
điện tử của huyện cung cấp tối thiểu các thông tin:
- Tổ chức bộ máy hành chính,
thông tin liên hệ của cán bộ, công chức.
- Thông tin địa giới hành
chính, điều kiện tự nhiên, văn hóa, di tích, danh thắng, quảng bá tiềm năng,
thế mạnh của xã.
- Tin tức hoạt động của xã.
- Thông tin tuyên truyền phổ
biến chính sách, pháp luật.
|
Đạt
|
7
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
7.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt
tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥ 90%
|
Đạt
|
7.2. Nhà ở có kiến trúc phù hợp
phong tục, tập quán đặc trưng của địa phương và nhà ở dân cư phải được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
7.3. Các công trình phụ trợ (sân,
cổng, ngõ, tường rào, nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp) được bố trí thuận
tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh, bảo đảm mỹ quan.
|
Đạt
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
2018: 36 Tr
|
2019: 39 Tr
|
2020: 43 Tr
|
9
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai
đoạn 2018-2020
|
≤ 6%
|
10
|
Phát triển sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất
|
10.1. Có hợp tác xã hoạt động
có hiệu quả, tham gia vào chuỗi liên kết hoặc một khâu trong chuỗi liên kết
(sản xuất, tiêu thụ, dịch vụ,...).
|
Đạt
|
10.2. Có mô hình phát triển sản
xuất gắn với sản phẩm trọng điểm của địa phương theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng, có sự liên kết trong tổ chức sản xuất với doanh nghiệp, hợp tác
xã...; sản phẩm trọng điểm được xây dựng nhãn mác, bao bì, đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm, có định hướng phát triển dịch vụ, du lịch phù hợp...
|
Đạt
|
11
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
11.1. Văn hoá:
|
|
- Tỷ lệ thôn, bản được công
nhận và giữ vững danh hiệu "Thôn văn hoá" 2 năm trở lên
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn Gia đình văn hoá
|
≥ 90%
|
- Xã có các câu lạc bộ Văn hoá,
văn nghệ, thể thao quần chúng hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
- Bảo tồn, giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống có đặc thù riêng.
|
Đạt
|
11.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2 theo quy định hiện hành
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 theo quy định hiện
hành
|
Đạt
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥ 65%
|
11.3. Y tế:
|
|
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế với số điểm từ 85 điểm trở lên; thực hiện tốt công tác kiểm soát các bệnh
truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT
|
≥ 90 %
|
12
|
Vệ sinh môi trường
|
12.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch
|
- Nước hợp vệ sinh ≥ 95%
- Nước sạch ≥ 55%
|
12.2. Đường làng ngõ xóm thường
xuyên được quét dọn, phát quang, vệ sinh sạch sẽ bảo đảm sáng- xanh - sạch -
đẹp, phù hợp với bản sắc văn hóa của từng xã. Các thôn trên địa bàn xã phải
có quy chế vệ sinh đường làng, ngõ xóm (định kỳ tối thiểu 02 lần/tháng tổ chức
làm vệ sinh chung); khuyến khích xây dựng hàng rào cây xanh hoặc xanh hóa tường
rào cứng hai bên đường qua các khu dân cư tập trung bằng các loại cây xanh,
hoa, cây cảnh phù hợp tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp và thân thiện với môi trường.
|
Đạt
|
12.3. Nước thải sinh hoạt
trong các khu dân cư phải có hệ thống xử lý thoát nước đảm bảo vệ sinh, không
ô nhiễm môi trường; chất thải rắn thu gom, xử lý đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
12.4. Rác thải phải được thu
gom, phân loại, xử lý ngay từ hộ gia đình đảm bảo không có tình trạng vứt rác
nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và
tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
12.5. Thực hiện hiệu quả các
giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
12.6. Tỷ lệ số hộ có vườn được
chỉnh trang, cải tạo hợp lý và lựa chọn các loại cây trồng phù hợp để nâng
cao giá trị sử dụng đất góp phần làm tăng thu nhập và tạo cảnh quan môi trường
xanh, sạch, đẹp
|
≥ 70%
|
12.7. Tối thiểu 90% chuồng trại
chăn nuôi trong khu dân cư được xây dựng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy
định, chất thải chăn nuôi phải được xử lý, không xả thải trực tiếp ra môi trường
(trường hợp chăn nuôi gia cầm thì phải có khu chăn thả riêng, có hàng rào đảm
bảo gia cầm tự không do ra sân, nhà và đường công cộng).
|
Đạt
|
13
|
Khu dân cư kiểu mẫu
|
Mỗi xã hoàn thành xây dựng tối
thiểu 01 khu dân cư
|
Đạt
|
14
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
14.1. Cán bộ, công chức xã chấp
hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực
hiện nhiệm vụ; Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch vững mạnh” và Chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp
|
Đạt
|
14.2. Về cải cách hành chính:
Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
cấp xã.
- 100% thủ tục hành chính được
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và 50% thủ tục hành chính
được triển khai hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3-4.
- Cung cấp dịch vụ tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của các tổ chức, cá nhân đạt từ 100% số hồ
sơ trở lên.
|
Đạt
|
14.3. An ninh trật tự đảm bảo,
nhân dân tích cực tham
gia phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh tổ quốc, có các mô hình tự quản hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
14.4. Các thôn, bản xây dựng và
thực hiện hiệu quả quy ước, hương ước tại cộng đồng, tuyên truyền nâng cao sự
hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật cho người dân.
|
Đạt
|
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 933/QĐ-UBND ngày 22/05/2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
3.837
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|