TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
I. TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN
|
1
|
Triển khai, kiểm tra, sơ kết,
tổng kết kết quả thực hiện Đề án.
|
Cục Thủy sản
|
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
- Báo cáo tình hình triển
khai, kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án; Kết quả
triển khai tại các địa phương;
|
Hàng năm
|
- Hội nghị Sơ kết thực hiện Đề
án (Giai đoạn đến năm 2025);
|
Năm 2025
|
- Hội nghị Tổng kết thực hiện
Đề án (2026-2030).
|
Năm 2030
|
2
|
Tổ chức thực hiện Đề án thông
qua việc xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản
trên địa bàn lãnh thổ và vùng biển thuộc địa phương quản lý.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
Báo cáo Kết quả thực hiện và
việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản của địa phương
|
Hàng năm
|
II. RÀ
SOÁT/SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khai thác hải sản, công tác đảm
bảo chất lượng tàu cá, vùng hạn chế tàu cá được phép hoạt động trên biển. Đặc
biệt là quy định quản lý nghề cá giải trí gắn với việc phát triển cộng đồng
ngư dân.
|
Cục Thủy sản
|
- Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính; Kiểm Ngư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Nghị định, Nghị quyết của
Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ; Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng
|
2023-2024
|
4
|
Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy
sản.
|
Cục Kiểm ngư
|
- Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT, Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Nghị định của Chính phủ
|
2023-2024
|
5
|
Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề khai thác thuỷ sản ảnh hưởng
lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường, hệ sinh thái sang các nghề khai thác
hải sản thân thiện với môi trường hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác.
|
Cục Thủy sản
|
- Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Nghị định của Chính phủ
|
2023-2024
|
6
|
Bố trí nguồn vốn từ ngân sách
địa phương và có cơ chế chính sách cụ thể phù hợp với tình hình của địa
phương để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, khai
thác và quản lý nghề khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
Báo cáo kết quả thực hiện; kết
quả ban hành các cơ chế chính sách chuyển đổi nghề tại địa phương
|
2023-2030
|
7
|
Xây dựng cơ chế đặc thù về cấp
giấy chấp thuận đóng mới tàu để thay thế đối với các tàu mục nát, chìm đắm, mất
tích, phá dỡ... nhưng phải đảm bảo cắt giảm số tàu trung bình hàng năm tối
thiểu từ 1,5% đối với tàu hoạt động vùng khơi, 4% số tàu hoạt động vùng lộng
và 5% đối với tàu hoạt động vùng biển ven bờ trên tổng số tàu cá hiện có của
địa phương, bắt đầu thực hiện từ năm 2023. Cấp giấy chấp thuận đóng mới theo
hướng ưu tiên các nghề thân thiện với môi trường, tàu được cơ giới hóa cao
trong các khâu khai thác và bảo quản sản phẩm, sử dụng vỏ tàu bằng kim loại,
vật liệu mới; không cấp giấy chấp thuận đóng mới, cải hoán đối với tàu làm
nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.
|
2023-2030
|
8
|
Chủ động rà soát, cắt giảm
tàu cá có nghề khai thác hải sản làm ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường
sinh thái tại địa phương ngoài những nghề được quy định tại Đề án này; Xây dựng
các dự án chuyển đổi nghề phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với
quy định tại Điều của 6 Luật Thủy sản số 18/2017/QH14.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.
|
2023-2030
|
9
|
Xây dựng, ban hành chính sách
hỗ trợ cho ngư dân chuyển đổi nghề từ các nghề khai thác xâm hại đến nguồn lợi
và hệ sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường gắn
với hiện đại hóa tàu cá hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác phù hợp với định
hướng phát triển nghề cá và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Nguồn
kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo thực hiện đối các tỉnh tự cân đối được
ngân sách; đối với các tỉnh không cân đối được ngân sách, nguồn kinh phí thực
hiện do Trung ương hỗ trợ.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;
- Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.
|
Chính sách hỗ trợ ngư dân
chuyển đổi nghề
|
|
10
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
về xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong ngành thủy sản phục vụ quản
lý nhà nước và phát triển sản xuất thủy sản.
|
Cục Thủy sản
|
- Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Thông tư, Quyết định của Bộ
trưởng
|
2023-2025
|
III
|
TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN
|
11
|
Tạm dừng cấp văn bản chấp thuận
cho đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá đối với tàu cá làm nghề cấm, nghề hạn
chế phát triển theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm, Tạm dừng cấp giấy
phép khai thác thủy sản cho các tàu cải hoán, đóng mới khi không có văn bản
chấp thuận cải hoán đóng mới tàu cá.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
Hàng năm
|
12
|
Ban hành tiêu chí đặc thù của
địa phương trong việc cấp văn bản chấp thuận cải hoán, đóng mới thay thế tàu
cá của địa phương phải bảo đảm an toàn, điều kiện làm
việc, nghỉ ngơi cho người lao động, sử
dụng ít
nhiên liệu,
hiện đại hóa trang thiết bị khai
thác
bảo
quản
trên tàu; không
bổ sung các
nghề khai
thác
hải sản có ảnh
hưởng lớn đến
nguồn lợi thủy
sản,
phù hợp với định hướng
phát triển nghề
khai thác thủy
sản của trung ương và
địa phương.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản;
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền ký ban hành
|
2023-2025
|
13
|
Xác định số
lượng hạn ngạch giấy
phép khai thác thủy
sản cắt giảm hằng năm theo loại
nghề và bổ sung hợp lý số tàu cá cho phép đóng mới để đảm
bảo đội tàu về ngưỡng bằng khoảng 60% số tàu cá hoạt
động tại vùng ven bờ, khoảng 70%
số tàu cá hoạt động tại
vùng lộng, khoảng 90% số tàu
cá hoạt động tại vùng khơi so
với thời điểm khi bắt đầu thực
hiện Đề
án.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc
trung ương ven biển/Cục Thủy
sản
|
- Các Hội, Hiệp
hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu
về thủy sản
|
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
Hàng năm
|
14
|
Tạm dừng cấp lại giấy phép
thuê, mua tàu cá từ nơi khác về địa phương đối với tàu cá làm nghề lưới kéo, nghề
lưới rê thu ngừ. Việc cấp giấy chấp thuận cho thuê, mua tàu cá chỉ được thực
hiện khi người mua cam kết chuyển sang các nghề khác
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ven biển
|
- Cục Thủy sản
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu về thủy
sản
|
Báo cáo kết quả thực
|
Hàng năm
|
IV
|
CHUYỂN
ĐỔI SANG CÁC NGHỀ KHAI THÁC KHÁC HẢI SẢN
|
15
|
Chuyển đổi các tàu cá làm nghề
lưới kéo có chiều dài lớn nhất từ 15 m nước trở lên, tàu cá có tuổi từ 15 tuổi
trong giai đoạn đến năm 2025 và giảm dần trong giai đoạn 2026 - 2030.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu về thủy
sản
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
|
16
|
Chuyển đổi các nghề ven bờ
sang nghề dịch vụ khai thác thủy sản, nghề cá giải trí và các nghề khác
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản;
- Cục Kiểm ngư
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu về thủy
sản
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
Hàng năm
|
17
|
Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy
sản và các dịch vụ nuôi trồng thủy sản đối với các địa phương có tiềm năng
phát triển nghề nuôi biển.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển
|
- Cục Thủy sản;
- Cục Kiểm ngư
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu về thủy
sản
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
|
V
|
TRUYỀN
THÔNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
|
18
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
đào tạo nhân rộng các mô hình nghề cá giải trí; các mô hình chuyển đổi từ nghề
đạt hiệu quả để người dân biết và tổ chức triển khai thực hiện.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển/Cục
Thủy sản
|
- Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.
- Các Viện nghiên cứu về thủy
sản
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
|
Hàng năm
|