|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 160/2021/NQ-HĐND khu vực dân cư không được chăn nuôi vùng nuôi chim yến Quảng Trị
Số hiệu:
|
160/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
160/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN,
KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, QUY ĐỊNH VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày
19/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được
phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ
sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định khu vực thuộc nội thành của
thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định
vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, với các nội dung như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khu vực thuộc
nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
(gọi tắt là khu vực không được phép chăn nuôi), quy định vùng nuôi chim yến và
chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt
động chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi trừ nuôi động
vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Các cơ quan, ban, ngành, địa phương
liên quan trong quá trình theo dõi chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Quy định khu vực thuộc nội thành của
thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị (Chi tiết có phụ lục đính kèm).
3. Vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm
ngoài khu vực được quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này.
b) Cơ sở nuôi chim yến phải tuân thủ
các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến được quy định tại Điều 64 của
Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội; phải đảm bảo các điều kiện
nuôi được quy định tại khoản 2, Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
c) Nhà yến đã xây dựng và hoạt động
trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nằm trong khu vực không được
phép chăn nuôi thì phải giữ nguyên hiện trạng, không được cơi nới, không được sử
dụng loa phóng phát âm thanh.
4. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
a) Điều kiện hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi
Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động
chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi hoạt động trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nằm trong khu vực không được phép chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, có thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi và
đã thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
b) Nguyên tắc hỗ trợ di dời cơ sở
chăn nuôi
- Nhà nước hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi bằng hình thức hỗ trợ một phần
chi phí cho việc tháo dỡ, phá hủy, vận chuyển chuồng trại chăn nuôi.
- Việc hỗ trợ di dời được thực hiện
sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi đến địa điểm mới đảm bảo quy định về môi trường, quy định về điều kiện
chăn nuôi có xác nhận của chính quyền địa phương.
- Mỗi cơ sở thuộc đối tượng điều chỉnh
của Nghị quyết này chỉ được hỗ trợ một lần.
- Ngoài chính sách hỗ trợ tại Nghị
quyết này, các đối tượng hỗ trợ tại Nghị quyết này được ưu tiên hưởng các chính
sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội
dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ có nhiều
chính sách hỗ trợ khác nhau, đối tượng thụ hưởng được lựa chọn chính sách hỗ trợ
có lợi nhất.
c) Nội dung chính sách
Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi: Đối với chăn nuôi quy mô nông hộ, mức hỗ trợ
4.000.000 đồng/hộ (bốn triệu đồng/hộ). Đối với trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ,
mức hỗ trợ 6.000.000 đồng/trang trại (sáu triệu đồng/trang trại). Đối với trang
trại chăn nuôi quy mô vừa, mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/trang trại (mười triệu đồng/trang
trại). Đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn, mức hỗ trợ 15.000.000 đồng/trang
trại (mười lăm triệu đồng/trang trại).
5. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hỗ trợ trực tiếp để thực
hiện việc di dời chuồng trại ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi bố trí từ
nguồn ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Đối với các cơ sở chăn nuôi đã xây dựng
và hoạt động trong khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại khoản 2
Điều 1 của Nghị quyết này phải di dời đến địa điểm chăn nuôi phù hợp hoặc chấm
dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 31/12/2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám
sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 160/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Khu
vực không được phép chăn nuôi
|
Ghi
chú
|
I
|
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
|
|
1
|
Khu vực hai bên các tuyến đường:
|
|
1.1
|
Tuyến đường Hai Bà Trưng: từ điểm đầu
giao đường Lê Duẩn đến điểm cuối giao đường Phan Đình Phùng, chiều sâu tính từ
lộ giới đường vào sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
1.2
|
Tuyến đường Trần Hưng Đạo: từ điểm
đầu giao đường Lê Duẩn đến điểm cuối tiếp giáp địa giới xã Triệu Thành, chiều
sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
1.3
|
Tuyến đường Quang Trung: từ điểm đầu
giao đường Trần Hưng Đạo đến điểm cuối giao đường Hai Bà Trưng, chiều sâu
tính từ lộ giới đường vào sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
1.4
|
Tuyến đường Nguyễn Trãi: từ điểm đầu
giao đường Hai Bà Trưng đến điểm cuối giáp kênh Nam Thạch Hãn, chiều sâu tính
từ lộ giới đường vào sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
1.5
|
Tuyến đường Lê Hồng Phong: từ điểm
đầu giao đường Trần Hưng Đạo đến điểm cuối giao đường Hai Bà Trưng, chiều sâu
tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
1.6
|
Tuyến đường Lý Thường Kiệt: từ điểm
đầu giao đường Trần Hưng Đạo đến điểm cuối giao đường Hai Bà Trưng, chiều sâu
tính từ lộ giới đường vào sâu 50 mét mỗi bên.
|
|
1.7
|
Tuyến đường Lê Duẩn: từ cầu Thạch
Hãn đến Cầu Trắng, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
2
|
Phường 1
|
|
2.1
|
Khu phố 4
|
|
3
|
Phường 2
|
|
3.1
|
Khu phố 1
|
|
3.2
|
Khu phố 2
|
|
3.3
|
Khu phố 3
|
|
3.4
|
Khu phố 4
|
|
4
|
Phường 3
|
|
4.1
|
Khu đô thị Võ Thị Sáu thuộc Khu phố
4
|
|
II
|
HUYỆN TRIỆU PHONG
|
|
1
|
Xã Triệu Phước
|
|
1.1
|
Khu dân cư Khu vực Bồ Bản (thuộc
thôn Nam Phước) từ nhà ông Nguyễn Hoài An đến cổng chào xã và từ cầu Bồ Bản đến
nhà ông Lương Dựng, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sau 30 mét mỗi bên.
|
|
2
|
Xã Triệu Trạch
|
|
2.1
|
Khu dân cư khu vực Bồ Bản (thuộc
thôn Đồng Tâm) hai bên tuyến đường Quốc lộ 49C từ hộ ông Lê Đình Đoàn đến cầu
Lệ Xuyên 1, chiều sâu tính từ lô giới đường vào 35 mét mỗi bên.
|
|
3
|
Xã Triệu Sơn
|
|
3.1
|
Khu vực Chợ Cạn, xã Triệu Sơn (thuộc
Thôn Thượng Phú Phường và Thôn Phương An xã Triệu Sơn. Gồm: Tuyến đường ĐH
43, đoạn từ Trường TH&THCS (bên trái), nhà ông Lê Quang Vinh (bên phải) đến
nhà ông Nguyễn Văn Tứ (bên trái), nhà ông Nguyễn Hữu Thắng (bên phải), chiều
sâu tính từ lộ giới đường vào bên phải 150m, bên trái 20m. Tuyến đường từ
nghĩa trang liệt sỹ xã (bên trái) đến trạm y tế xã, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào 90m mỗi bên.
|
|
4
|
Thị trấn Ái Tử
|
|
4.1
|
Tuyến đường Lê Duẩn (toàn bộ tuyến đường),
chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 23 mét mỗi bên.
|
|
4 2
|
Tuyến đường Trường Chinh (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 30 mét mỗi bên.
|
|
4.3
|
Tuyến đường Lê Hồng Phong (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.4
|
Tuyến đường Nguyễn Văn Linh (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.5
|
Tuyến đường Trần Phú (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 28,7 mét mỗi bên.
|
|
4.6
|
Tuyến đường Tố Hữu (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 28,7 mét mỗi bên.
|
|
4.7
|
Tuyến đường Nguyễn Tri Phương (toàn
bộ tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.8
|
Tuyến đường Văn Cao (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.9
|
Tuyến đường Trương Văn Hoàn (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.10
|
Tuyến đường Phan Chu Trinh (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.11
|
Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh (toàn
bộ tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 22,9 mét mỗi bên.
|
|
4.12
|
Tuyến đường Đoàn Khuê (trừ đoạn từ
đường Trần Hưng Đạo đến nhà ông Mẫn), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu
23,5 mét mỗi bên.
|
|
4.13
|
Tuyến đường Đặng Thí (trừ đoạn từ
nhà ông Ty đến đường Lý Thái Tổ), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25
mét mỗi bên.
|
|
4.14
|
Tuyến đường Tôn Thất Thuyết (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 30 mét mỗi bên.
|
|
4.15
|
Tuyến đường Phan Bội Châu (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.16
|
Tuyến đường Trương Định (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.17
|
Tuyến đường Lê Quý Đôn (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.18
|
Tuyến đường Hoàng Diệu (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.19
|
Tuyến đường Trần Hữu Dực (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.20
|
Tuyến đường Hai Bà Trưng (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.21
|
Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (trừ đoạn
từ đường Nguyễn Hoàng đến trụ sở huyện đội Triệu Phong), chiều sâu tính từ lộ
giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.22
|
Tuyến đường Nguyễn Du (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.23
|
Tuyến đường Trần Hưng Đạo (trừ đoạn
từ đường Đoàn Khuê đến đường Lý Thái Tổ), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.24
|
Tuyến đường Nguyễn Huệ (trừ đoạn từ
đường Đoàn Khuê đến đường Trần Hữu Dực), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.25
|
Tuyến đường Lê Lợi (trừ đoạn từ đường
Đoàn Khuê đến đường sắt), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi
bên.
|
|
4.26
|
Tuyến đường tránh Thành Cổ (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.27
|
Tuyến đường Huyền Trân Công Chúa
(toàn bộ tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi
bên.
|
|
4.28
|
Tuyến đường Nguyễn Phúc Nguyên
(toàn bộ tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi
bên.
|
|
4.29
|
Tuyến đường Lê Hữu Trữ (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.30
|
Tuyến đường Nguyễn Thị Lý (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.31
|
Tuyến đường Nguyễn Hoàng (trừ đoạn
từ đường Lê Duẫn đến đường Hai Bà Trưng), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.32
|
Tuyến đường Đoàn Lân (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.33
|
Tuyến đường Đoàn Bá Thừa (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.34
|
Tuyến đường Đặng Dân (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.35
|
Tuyến đường Nguyễn Hữu Khiếu (toàn
bộ tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.36
|
Tuyến đường Văn Kiếm (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.37
|
Tuyến đường Phan Văn Dật (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.38
|
Tuyến đường Võ Thị Sáu (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.39
|
Tuyến đường Nguyễn Hữu Thận (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.40
|
Tuyến đường Hồng Chương (toàn bộ
tuyến đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên.
|
|
4.41
|
Tuyến đường Nguyễn Hữu Thận nối đường
Nguyễn Hoàng, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 25 mét mỗi bên
|
|
III
|
HUYỆN HẢI LĂNG
|
|
1
|
Thị trấn Diên Sanh
|
|
1.1
|
Khóm 6, thị trấn Diên Sanh
|
|
1.2
|
Khóm 7, thị trấn Diên Sanh
|
|
1.3
|
Khóm 8, thị trấn Diên Sanh
|
|
1.4
|
Khóm 9, thị trấn Diên Sanh
|
|
2
|
Xã Hải Chánh
|
|
2.1
|
Tuyến đường Quốc Lộ 1A: từ cầu Mỹ
Chánh đến cầu Vượt đường sắt, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 22 mét.
|
|
2.2
|
Tuyến quốc lộ 49B: từ Ngã 3 Mỹ Chánh
đến cầu Phước Tích, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 22 mét.
|
|
IV
|
HUYỆN HƯỚNG HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Lao Bảo
|
|
1.1
|
Khóm An Hà.
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
2.1
|
Thôn Cổ Thành, (bao gồm: Khu dân cư
dọc tuyến đường Quốc Lộ 9, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 40 mét;
khu dân cư trung tâm xã bán kính trong vòng 500 mét tính từ tâm trụ sở UBND
xã).
|
|
3
|
Xã Tân Hợp
|
|
3.1
|
Khu dân cư dọc hai bên tuyến đường
Quốc Lộ 9 chạy qua Thôn Lương Lễ, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 40
mét.
|
|
4
|
Thị trấn Khe Sanh
|
|
4.1
|
Tuyến đường Lê Duẩn (toàn bộ tuyến
đường), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 30 mét mỗi bên.
|
|
4.2
|
Khu vực hai bên tuyến đường Hùng Vương
(từ Nhà thi đấu đến giáp hồ Tân Độ), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu
30 mét mỗi bên.
|
|
4.3
|
Tuyến đường Nguyễn Trãi (từ Lê Duẩn
đến giáp Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.4
|
Tuyến đường Lê Lợi (từ Lê Duẩn đến
giáp Lê Duẩn), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.5
|
Tuyến đường 9/7 (từ Lê Duẩn đến
giáp Hùng Vương), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.6
|
Tuyến đường Hàm Nghi (từ Lê Duẩn đến
giáp Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.7
|
Tuyến đường Phạm Hùng (từ Hùng
Vương đến giáp Hàm Nghi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi
bên.
|
|
4.8
|
Tuyến đường Chế Lan Viên (từ 9/7 đến
Lê Lợi) sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi
bên.
|
|
4.9
|
Tuyến đường Nguyễn Hữu Thận (từ 9/7
đến Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.10
|
Tuyến đường Đinh Công Tráng (từ 9/7
đến Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.11
|
Tuyến đường Võ Thị Sáu (từ 9/7 đến
Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.12
|
Tuyến đường Phan Đình Phùng (từ Lê
Duẩn đến Hồ Chí Minh), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi
bên.
|
|
4.13
|
Tuyến đường Phan Chu Trinh (từ Hùng
Vương đến Đinh Tiên Hoàng), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi
bên.
|
|
4.14
|
Tuyến đường Lê Thánh Tông (từ Lê Lợi
đến giáp đường khối), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.15
|
Tuyến đường Văn Cao (từ Lê Lợi đến
giáp đường khối), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.16
|
Tuyến đường Phạm Ngũ Lão (từ Lê Lợi
đến giáp đường khối), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.17
|
Tuyến đường Hai Bà Trưng (từ Lê Duẩn
đến Ngô Sỹ Liên), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.18
|
Tuyến đường Ngô Sỹ Liên (từ Lê Duẩn
đến Hai Bà Trưng), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.19
|
Tuyến đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Sỹ
Liên đến Hồ Sỹ Thản), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.20
|
Tuyến đường Hà Huy Tập (từ Lê Duẩn
đến hết Km0+500), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.21
|
Tuyến đường Đào Duy Từ (từ Lê Duẩn
đến Phan Chu Trinh), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.22
|
Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (từ Lê Duẩn
đến cầu Pa Nho), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.23
|
Tuyến đường Nguyễn Hữu Thọ (từ Bùi
Dục Tài đến Lê Lợi), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
4.24
|
Tuyến đường Bùi Dục Tài, chiều sâu
tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
V
|
HUYỆN ĐAKRÔNG
|
|
1
|
Thị trấn Krông Klang
|
|
1.1
|
Khóm 1
|
|
1.2
|
Khóm 2
|
|
VI
|
HUYỆN CAM LỘ
|
|
1
|
Thị trấn Cam Lộ
|
|
1.1
|
Khu phố 1
|
|
1.2
|
Khu phố 2
|
|
1.3
|
Khu phố 3
|
|
1.4
|
Khu phố 4
|
|
VII
|
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
|
|
1
|
Phường 1
|
|
1.1
|
Khu phố 1
|
|
1.2
|
Khu phố 2
|
|
1.3
|
Khu phố 3
|
|
1.4
|
Khu phố 4
|
|
1.5
|
Khu phố 5
|
|
1.6
|
Khu phố 6
|
|
1.7
|
Khu phố 7
|
|
1.8
|
Khu phố 8
|
|
1.9
|
Khu phố 9
|
|
1.10
|
Tổ 10, Khu phố Tây Trì
|
|
2
|
Phường 2
|
|
2.1
|
Khu phố 1
|
|
2.2
|
Khu phố 2
|
|
2.3
|
Khu phố 3
|
|
2.4
|
Khu phố 4
|
|
2.5
|
Khu phố 5
|
|
3
|
Phường 3
|
|
3.1
|
Khu phố 2
|
|
3.2
|
Khu phố 5
|
|
3.3
|
Khu phố 6
|
|
3.4
|
Khu phố 7
|
|
4
|
Phường 4
|
|
4.1
|
Tuyến đường Chi Lăng từ đoạn giao với
Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
5
|
Phường 5
|
|
5.1
|
Khu phố 1
|
|
5.2
|
Khu phố 2
|
|
5.3
|
Khu phố 3
|
|
5.4
|
Khu phố 4
|
|
5.5
|
Khu phố 5
|
|
5.6
|
Khu phố 6
|
|
5.7
|
Khu phố 9
|
|
5.8
|
Khu phố 10
|
|
5.9
|
Tuyến đường Nguyễn Du từ đoạn giao với
đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lý Thường Kiệt, chiều sâu tính từ lộ giới đường
vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
5.10
|
Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh từ đoạn
giao với đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt, chiều sâu tính từ lộ
giới đường vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
5.11
|
Tuyến đường Mai Hắc Đế từ đoạn giao
với đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lê Thánh Tông, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
5.12
|
Tuyến đường Chu Mạnh Trinh từ đoạn
giao với đường Quốc Lộ 9 đến đường Nguyễn Du, chiều sâu tính từ lộ giới đường
vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
5.13
|
Tuyến đường Hàn Mặc Tử từ đoạn giao
với đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Quang Khải, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 100 mét mỗi bên.
|
|
6
|
Phường Đông Lễ
|
|
6.1
|
Khu phố 1 (trừ vùng Trung Du từ hồ
Trung Chỉ đến rừng do UBND phường quản lý)
|
|
6.2
|
Khu phố 2
|
|
6.3
|
Khu phố 3 (từ đường nối Lê Thế Tiết
với Hàn Thuyên đến đường sắt)
|
|
6.4
|
Khu phố 4
|
|
6.5
|
Khu phố Phương Gia (từ đường Lê Duẩn
đến nhà văn hóa khu phố Phương Gia)
|
|
6.6
|
Khu phố Lương An (từ đường Lê Duẩn
đến đường nối Lê Thế Tiết với Hàn Thuyên)
|
|
7
|
Phường Đông Lương
|
|
7.1
|
Khu phố 1
|
|
7.2
|
Khu phố 2
|
|
7.3
|
Khu phố 3
|
|
7.4
|
Khu đô thị Nam Đông Hà, khu phố Tân
Vĩnh
|
|
8
|
Phường Đông Giang
|
|
8 1
|
Khu phố 1
|
|
8.2
|
Khu phố 2
|
|
8.3
|
Khu phố 3
|
|
8.4
|
Khu phố 4
|
|
9
|
Phường Đông Thanh
|
|
9.1
|
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn
1
|
|
9.2
|
Tuyến đường Hoàng Diệu từ đoạn giao
với đường Lê Trực đến Cầu Sòng, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20
mét mỗi bên.
|
|
9.3
|
Tuyến đường Quốc lộ 1A từ đoạn giao
với đường Lê Trực đến vị trí giáp ranh địa giới hành chính xã Cam Hiếu, chiều
sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
9.4
|
Tuyến đường Phạm Ngũ Lão từ đoạn
giao với đường Quốc lộ 1A đến đường Hoàng Diệu, chiều sâu tính từ lộ giới đường
vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
VIII
|
HUYỆN VĨNH LINH
|
|
1
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
|
1.1
|
Khu phố An Đức 1
|
|
1.2
|
Khu phố An Đức 2
|
|
1.3
|
Khu phố An Đức 3
|
|
1.4
|
Khu phố An Hòa 1
|
|
1.5
|
Khu phố An Hòa 2
|
|
2
|
Thị trấn Bến Quan
|
|
2.1
|
Tuyến đường QL9D (thuộc khóm 1), từ
cầu Khe Cáy đến nút giao đường Hồ Chí Minh, chiều sâu tính từ lộ giới đường
vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.2
|
Tuyến đường Hồ Chí Minh (thuộc khóm
1), từ nút giao đường Hồ Chí Minh đến nhà hàng Bến Quan,
chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.3
|
Tuyến đường Hồ Chí Minh (thuộc khóm
2), từ nhà hàng Bến Quan đến cầu Khe Cát, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.4
|
Tuyến đường Kim Thạch Hiên Hòa khóm
2 (thuộc khóm 7 cũ, khóm 2 cũ), từ nhà hàng Bến Quan đến cầu Khe Cát, chiều
sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.5
|
Tuyến đường Kim Thạch Hiên Hòa khóm
3, từ ngã 3 nhà ông Dược đến tượng đài, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào
sâu 400 mét mỗi bên.
|
|
2.6
|
Tuyến đường DT751 khóm 4, từ nút
giao thông đường Hồ Chí Minh đến trường TH Quyết Thắng, chiều sâu tính từ lộ
giới đường vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.7
|
Tuyến đường Kim Thạch Hiên Hòa khóm
4, từ trường TH Quyết Thắng đến ngã 3 nhà ông Dược, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
2.8
|
Tuyến đường Kim Thạch Hiên Hòa khóm
4 (khu vực thôn 4 cũ), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 300 mét mỗi
bên.
|
|
2.9
|
Khu vực hai bên tuyến đường Hồ Chí Minh
từ nút giao thông đường Hồ Chí Minh đến nhà ông Vị (khóm 5), chiều sâu tính từ
lộ giới đường vào sâu 300 mét mỗi bên.
|
|
3
|
Thị trấn Hồ Xá
|
|
3.1
|
Vùng giếng Mội Roi, khu phố 7
|
|
3.2
|
Tuyến đường Trần
Phú (toàn tuyến), chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 20 mét mỗi bên.
|
|
3.3
|
Tuyến đường Hùng Vương (toàn tuyến),
chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 30 mét mỗi bên.
|
|
3.4
|
Tuyến đường Trần Hưng Đạo (toàn tuyến),
chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 30 mét mỗi bên.
|
|
3.5
|
Tuyến đường Lê Duẫn đoạn từ địa giới
hành chính TT Hồ Xá (xã Vĩnh Tú) đến ngã 3 rẽ vào trụ sở huyện ủy, chiều sâu
tính từ lộ giới đường vào sâu 40 mét mỗi bên.
|
|
IX
|
HUYỆN GIO LINH
|
|
1
|
Thị trấn Cửa Việt
|
|
1.1
|
Khu phố 1 (Khu vực phía Nam đường
Xuyên Á)
|
|
1.2
|
Khu phố 2 (Khu vực phía Nam đường
Xuyên Á)
|
|
1.3
|
Khu phố 3 (Khu vực phía Nam đường
Xuyên Á)
|
|
1.4
|
Khu phố 4
|
|
1.5
|
Khu phố 5
|
|
1.6
|
Khu phố 6
|
|
2
|
Thị trấn Gio Linh
|
|
1.1
|
Tuyến đường Lê Duẩn từ Km742+750 đến
Km 745+250, chiều sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 50 mét mỗi bên.
|
|
1.2
|
Tuyến đường 2/4 từ Km0+00 (ngã ba
Quán Phượng) đến Km2+150 (giáp địa giới xã Gio Mỹ), chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 50 mét mỗi bên.
|
|
1.3
|
Tuyến đường Bùi Trung Lập từ Đình
làng Hà Thượng đến điểm giao với đường Trần Đình Ân, chiều
sâu tính từ lộ giới đường vào sâu 50 mét mỗi bên.
|
|
1.4
|
Tuyến đường Võ Nguyên Giáp từ Đình
làng Hà Thượng đến điểm giao với đường Trần Đình Ân, chiều sâu tính từ lộ giới
đường vào sâu 50 mét mỗi bên.
|
|
1.5
|
Một phần của Khóm 5 - Khu phố 1 (Từ
nhà Văn Liệu đến đường bê tông giáp địa giới xã Gio Châu)
|
|
1.6
|
- Khóm 1, Khu phố 5 (từ Hội người
mù - Hoa Cường - nhà bà Lê - nhà ông Hải đến Quán điện
thoại Đức Pháp.
- Khóm 2, khu phố 5 (nhà bà Kim Tần
- nhà bà Chung - nhà ông Đán - quán Hiền Trung - dọc đường Nam Chợ Cầu).
|
|
1.7
|
Điểm phát triển dân cư, khu phố 6 từ
đường Nguyễn Văn Linh đến hết khu dân cư (phía Nam từ đường Nguyễn Văn Linh
đi vào)
|
|
1.8
|
Điểm phát triển dân cư phía Bắc,
khu phố 6
|
|
1.9
|
Khóm 3 - Khu phố 7 (từ nhà ông Thái
- nhà bà Lan - nhà bà Xanh - nhà cô Én)
|
|
1.10
|
Khóm 1, Khóm 2 - Khu phố 8
|
|
Nghị quyết 160/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 160/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
1.690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|