ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1080/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC
GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06);
Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh
triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp
theo; tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1543/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh
về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh và Chỉ thị số 38-CT/TU ngày
31/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở kết quả thực hiện Đề
án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện nhiệm vụ Đề án 06 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Huy động sự vào cuộc đồng bộ
của cả hệ thống chính trị các cấp, phát huy cao quyết tâm chính trị, trách nhiệm
gương mẫu, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của người đứng đầu các Sở, Ban, ngành, địa
phương, tổ chức chính trị - xã hội; tham gia tích cực của tổ chức, doanh nghiệp
và người dân để tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ và
Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ,
lộ trình thực hiện cụ thể, gắn với phân công trách nhiệm bảo đảm rõ người, rõ
việc, rõ thời gian, rõ kết quả; tổ chức thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, gắn
với cơ chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đôn đốc hiệu quả tiến độ thực hiện nhiệm
vụ được giao.
- Phấn đấu hoàn thành các chỉ
tiêu, nhiệm vụ Đề án theo lộ trình năm 2024, tạo tiền đề thúc đẩy hoàn thành
triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022 - 2025 và duy trì thực hiện hiệu
quả trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Duy trì quyết tâm chính trị
cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tại cơ quan,
đơn vị, địa phương các cấp. Bám sát chủ đề, yêu cầu lộ trình thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 năm 2024 để triển khai thực hiện hiệu quả; đảm bảo tập
trung, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, giám
sát, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo từng Sở, Ban, ngành, lĩnh vực, địa
phương hàng tuần, hàng tháng và công bố cụ thể kết quả, tiện ích người dân,
doanh nghiệp được hưởng.
- Quán triệt đảm bảo an ninh,
an toàn tuyệt đối và bảo mật thông tin công dân theo đúng các quy định của pháp
luật.
- Phát huy tối đa nguồn lực sẵn
có, triển khai thực hiện thực chất, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đề
ra, đặc thù, đặc điểm thực tế của từng đơn vị, địa phương; tránh hình thức, chồng
chéo, lãng phí.
- Có giải pháp kịp thời tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc, xử lý các “điểm nghẽn” trong quá trình triển khai thực
hiện, bảo đảm các nhiệm vụ Đề án 06 được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ đề
ra.
II. NHIỆM VỤ
CHUNG
1. Nhiệm vụ
tổng quát
Bám sát chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ xác định chủ đề năm
2024 “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp”
để huy động hệ thống chính trị các cấp, phát huy các nguồn lực, tập trung
các giải pháp khắc phục tồn tại, tháo gỡ khó khăn, xử lý “điểm nghẽn”, đẩy
mạnh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chậm muộn, chưa hoàn thành và các nhiệm vụ
được triển khai theo lộ trình trong năm 2024, tạo động lực thúc đẩy hoàn thành
triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022 - 2025.
2. Nhiệm vụ
chung của các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
a) Các Sở, Ban, ngành và
UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2024,
hoàn thành trong tháng 02/2024.
Bám sát chỉ đạo, hướng dẫn của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ, các Bộ, ngành
chủ quản, Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh kịp thời tham mưu và tổ
chức thực hiện đảm bảo kịp thời, có hiệu quả theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đề
ra.
b) Tổ chức thực hiện 09 nhóm
đơn giản hóa thủ tục hành chính mà Đề án đề ra giai đoạn 2023 - 2025, gồm:
(1) 100% thủ tục hành chính đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ
dữ liệu dân cư.
(2) 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử
thông suốt.
(3) 100% người dân khi thực hiện
thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử
trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp
với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(4) 100% kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử.
(5) 100% thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm
ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án 06.
(6) 100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
(7) Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ
công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước
công dân.
(8) 90% hồ sơ công việc liên
quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý
dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
(9) 50% mẫu đơn, tờ khai có
thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Theo chức năng, quyền hạn quy
định Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh chủ trì tổ
chức thực hiện, tham mưu triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh và các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện.
c) Phối hợp với Trung tâm dữ
liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý
về Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư theo Nghị quyết số 175-NQ/CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ, cụ thể:
(1) Phối hợp với Trung tâm dữ
liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý
về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông các Sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo lộ
trình Bộ Công an hướng dẫn.
(2) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực
hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối,
khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ Sở dữ liệu quốc
gia, cơ Sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thực hiện
trong Quý I năm 2024.
(3) Rà soát, khảo sát, nghiên cứu,
đề xuất và trình phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công
của Đề án.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thực hiện
trong Quý II năm 2024.
(4) Rà soát, bổ sung các điều
kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2024.
d) Duy trì bảo đảm an ninh,
an toàn Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ việc xác thực
thông tin công dân qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đúng quy định. Rà
soát bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của
Bộ Thông tin Truyền thông và Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thực hiện thường xuyên.
đ) Phối hợp với cơ quan liên
quan thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính
sách an sinh xã hội và đẩy mạnh thực hiện hiệu quả chi trả an sinh xã hội không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, các tổ chức Ngân hàng Thương mại,
Công an tỉnh.
- Thực hiện thường xuyên.
e) Thực hiện hiệu quả 43 mô
hình Đề án 06 theo Kế hoạch số 7384/KH- UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh
- Cơ quan chủ trì: các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện theo chức năng của từng mô hình.
- Thời gian thực hiện: phấn đấu
đến tháng 6 năm 2024 triển khai thực hiện các mô hình đã có giải pháp thực hiện
của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
f) Chỉ đạo phối hợp Bưu điện
các cấp triển khai hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Cơ quan chủ trì: các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: thực hiện
thường xuyên.
g) Chỉ đạo Tổ công tác triển
khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền về sản phẩm cho vay tín chấp
không tài sản bảo đảm của các Tổ chức tài chính, Ngân hàng Thương mại
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ THEO CÁC NHÓM
1. Nhóm
lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu triển khai
a) Đối với người đứng đầu các
đơn vị, địa phương tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cần tiếp
tục duy trì quyết tâm chính trị cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai
thực hiện Đề án 06 tại cơ quan, địa phương mình trong năm 2024 và những năm tiếp
theo.
b) Tập trung và đẩy mạnh công
tác truyền thông, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của Đề án
06 đến mọi tầng lớp Nhân dân, truyền cảm hứng tạo động lực cho người dân vào
quá trình chuyển đổi số; huy động lực lượng đoàn viên thanh niên, cán bộ, công
chức là những tuyên truyền viên trong việc vận động, hướng dẫn người dân, tổ chức
tham gia thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công kết nối, chia sẻ với Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
c) Tập trung, tăng cường kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm
vụ triển khai thực hiện Đề án 06.
- Chỉ tiêu thực hiện: Ban hành
Kế hoạch kiểm tra, giám sát và tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công
an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện
thường xuyên.
2. Nhóm đảm
bảo hạ tầng, an ninh, an toàn thông tin
a) Rà soát đề xuất danh mục,
khái toán đầu tư hạ tầng, ưu tiên theo hướng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Đề xuất kinh phí bố trí từ nguồn ngân sách địa phương; đề xuất Bộ Tài chính bố
trí kinh phí và triển khai khi được phê duyệt.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài
chính, các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hoàn
thành trong Quý II/2024.
b) Tổ chức, phối hợp tổ chức
đào tạo, tập huấn về an toàn thông tin mạng cho nhân sự chuyên trách, phụ trách
về an toàn thông tin, công nghệ thông tin theo kế hoạch, chỉ tiêu của tỉnh và
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
- Chỉ tiêu thực hiện: Triển
khai công tác đào tạo, nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho cán bộ, công chức,
viên chức đạt được các mục tiêu đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ đề ra của Đề án
06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công
an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND thành phố và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
c) Tổ chức kiểm tra đánh giá an
ninh, an toàn Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kịp thời phát hiện,
ngăn chặn và xử lý các vi phạm quy định về an ninh, an toàn của Hệ thống.
- Đơn vị chủ trì đề xuất kiểm
tra: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đơn vị chủ trì thực hiện kiểm
tra: Công an tỉnh;
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện thường
xuyên.
3. Nhóm xây
dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
a) Đẩy mạnh tổ chức rà soát,
làm sạch, cập nhật các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng.
- Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện,
cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật, làm sạch các dữ liệu đảm
bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của
các bộ, cơ quan. Thúc đẩy số hóa dữ liệu gốc như dữ liệu hộ tịch, đất
đai, dữ liệu lao động việc làm, dữ liệu an sinh xã hội.
- Chỉ tiêu thực hiện: dữ liệu
được số hóa và duy trì luôn “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
b) Hoàn thiện xây dựng, quản
lý, sử dụng kho dữ liệu dùng chung tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên..
4. Nhóm số
hóa dữ liệu
a) Đẩy nhanh tiến độ số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn
việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp
giấy tờ, kết quả.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
b) Tập trung thực hiện quyết
liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu hộ tịch theo Chỉ thị số 05/CT ngày
25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV
năm 2024.
c) Tập trung thực hiện quyết
liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu đất đai theo Chỉ thị số 05/CT ngày
25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV
năm 2024.
d) Tập trung thực hiện quyết
liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu người lao động theo Chỉ thị số 05/CT
ngày 25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: đảm bảo
theo đúng tiến độ đề ra tại Kế hoạch số 967/KH-UBND ngày 05/02/2024 của UBND tỉnh.
5. Nhóm dịch
vụ công, giải quyết thủ tục hành chính
a) Đẩy mạnh công tác thông
tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp Nhân dân nhằm nâng cao nhận thức
trong việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường
xuyên.
b) Thực hiện tích hợp, kết nối
và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu thực hiện: hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối thành công với CSDLQG về đăng ký doanh
nghiệp theo lộ trình của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ; đảm bảo an ninh, an
toàn hệ thống.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: trong
năm 2024.
c) Đẩy mạnh triển khai hiệu
quả 02 nhóm DVC liên thông: Đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp
BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp
mai táng phí
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, ngành và UBND
cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường
xuyên.
d) Thực hiện chỉ đạo, điều
hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu,
thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính
phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người
đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
đ) Tổ chức đánh giá các dữ
liệu
- Tiến hành rà soát, (dữ liệu
nào có, dữ liệu nào chưa có), đề xuất sử dụng đối với từng thủ tục hành
chính thuộc các Sở, Ban, ngành. Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, bộ, ngành Trung
ương phê duyệt cắt bỏ các giấy tờ đối với các thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
- Chỉ tiêu thực hiện: các thủ tục
hành chính được cắt giảm giấy tờ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành liên quan.
- Thời gian hoàn thành: trong
năm 2024.
e) Thực hiện việc kết nối,
tích hợp SSO và làm sạch tài khoản trên Cổng dịch vụ công
- Chỉ tiêu thực hiện: chuẩn bị
các điều kiện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng quy trình để kết nối với Hệ thống
định danh và xác thực điện tử, trong đó có nội dung kết nối, tích hợp tính năng
đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử (SSO) trên các hệ thống phần mềm điện
tử (Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng điện thoại Công dân số).
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành trong
năm 2024.
6. Duy trì
thực hiện các nhiệm vụ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
a) Đẩy mạnh sử dụng thẻ căn
cước công dân gắn chíp, VNeID trong khám chữa bệnh và các tiện ích khác.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, ngành và UBND
cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường
xuyên.
b) Đẩy mạnh thanh toán, thu
phí không dùng tiền mặt trong giáo dục, y tế, Bảo hiểm xã hội…
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện theo chức
năng, phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
7. Nhóm
phát triển công dân số
a) Duy trì đẩy mạnh phổ cập
đăng ký, sử dụng tài khoản định danh điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
b) Hướng dẫn địa phương, tổ
công nghệ số cộng đồng triển khai, hướng dẫn người dân cài đặt, ứng dụng hiệu
quả APP công dân số tỉnh (Smart Quảng Nam); khởi tạo địa chỉ số theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với các ngân hàng, doanh nghiệp viễn
thông cấp chữ ký số, tài khoản thanh toán điện tử cho công dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Quảng Nam, các Ngân hàng
Thương mại trên địa bàn tỉnh, các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện thường
xuyên.
8. Nhóm
phát triển phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông và Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, đánh giá tổng thể về hạ tầng
triển khai IOC tại tỉnh để đề xuất giải pháp tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, đồng bộ dữ liệu hành chính, dữ liệu các Sở, Ban, ngành quản lý
phục vụ kết nối, làm giàu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo
các cấp trên địa bàn tỉnh.
9. Tiếp tục
duy trì nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông,
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam, Tỉnh đoàn, các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
10. Đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện Đề án 06
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
11. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Tổ công
tác triển khai Đề án 06 Chính phủ, phối hợp, hướng dẫn của các Bộ, Ban, ngành
Trung ương.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRONG NĂM 2024 VÀ DỰ TOÁN CÁC NĂM TIẾP THEO
1. Căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm lập dự toán đề xuất
kinh phí gửi về Thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh) để phối
hợp với Sở Tài chính (đối với chi thường xuyên) và Sở Kế hoạch và Đầu tư
(đối với chi đầu tư) tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành bảo
đảm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách. UBND cấp huyện chủ động bố trí kinh
phí do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân công, phân cấp ngân sách hiện hành
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Thời hạn hoàn thành: trong
Quý I năm 2024 và thực hiện thường xuyên.
2. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh báo cáo đề xuất
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính
phủ hỗ trợ bố trí phần kinh phí còn thiếu do ngân sách địa phương chưa bố trí
được theo quy định.
Thời hạn hoàn thành: trong
Quý I năm 2024 và thực hiện thường xuyên.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch
này các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện cụ thể, gửi về UBND tỉnh (thông qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh)
trước ngày 29/02/2024 để theo dõi, tổng hợp.
2. Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo quyết liệt,
sâu sát kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra
trong năm 2024. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng hoặc khi có yêu cầu tổng hợp
đánh giá, báo cáo tình hình, tiến độ kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh).
3. Các Sở, Ban, ngành cấp
tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá, giám sát, kiểm tra,
đôn đốc, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trên phạm vi toàn tỉnh theo
chức năng quản lý; UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm theo dõi,
tổng hợp báo cáo, đánh giá, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại địa phương.
4. Công an tỉnh chủ trì,
phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin Truyền thông tham mưu Tổ công tác
Đề án 06 tỉnh kiểm tra, giám sát, đôn đốc toàn diện việc triển khai thực hiện Kế
hoạch; tham mưu theo dõi, tổng hợp báo cáo, sơ kết, đề xuất biểu dương, khen
thưởng trong triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
5. Tổ công tác Đề án 06
tỉnh tham mưu UBND tỉnh duy trì giao ban, họp Tổ công tác Đề án 06 hàng tháng,
sơ kết 06 tháng, 01 năm, công tác thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch; Tổ giúp việc
Đề án 06 tỉnh định kỳ hàng tháng tổ chức rà soát, đánh giá tình hình, tiến độ
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch, tham mưu Tổ công tác Đề án 06 tỉnh,
đôn đốc thực hiện trong tháng tiếp theo.
6. Trong quá trình triển
khai thực hiện, Thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh) báo cáo xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch
cho phù hợp, bám sát thực tế trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành UBND
các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện Đề án 06 của
cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh để tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Tổ Công tác triển khai ĐA 06 của
TTCP;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Công an (Cục Cảnh sát QLHC về TTXH);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKS (Thảo).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|