ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 611/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 27 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ
LAO ĐỘNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1858/QĐ-BLĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính Lĩnh vực Lao động tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở lao động - Thương binh và Xã
hội tại Tờ trình số 122/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục
hành chính lĩnh vực Lao động tiền lương, quan hệ lao động được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và:
- Thay thế một phần Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc
Liêu (thay thế 02 thủ tục hành chính).
- Thay thế Quyết định số 1079/QĐ-UBND
ngày 08/7/2015 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 05 (năm)
thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư
pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NCPC (T-86).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, QUAN
HỆ LAO ĐỘNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG
1. Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực Lao động tiền lương, quan hệ lao động được chuẩn hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thông báo về
việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
|
2
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động
|
3
|
Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho
thuê lại lao động
|
4
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp
doanh nghiệp
|
5
|
Phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty
TNHH một thành viên do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu.
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động tiền lương, quan hệ lao động được thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
quyết định công bố thủ tục hành chính
(Số, ký hiệu; ngày, tháng năm
ban hành; trích yếu nội dung QĐ)
|
1
|
T-BLI-119246-TT
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
của doanh nghiệp.
|
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
|
2
|
T-BLI-119223-TT
|
Tiếp nhận và duyệt đơn giá tiền
lương doanh nghiệp nhà nước
|
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày
18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG
1. Thủ tục:
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức tiếp nhận.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ
sơ đến Phòng Lao động, Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo
dõi.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu).
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày
nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo về việc chuyển địa
điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã, phường, thị trấn đối với trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp bất khả kháng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
Phí, Lệ phí: Không;
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê được quyền chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình trước thời
hạn trong các trường hợp sau: hỏa hoạn; sụp đổ, hư hỏng, sụt
lở gây thiệt thiệt hại; giải tỏa theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền; các trường hợp bất khả kháng khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 điều 54 của Bộ
Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và
danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
khoản 3 điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
2. Thủ tục: Báo
cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Bạc Liêu theo định kỳ 6 tháng và hàng năm (trước ngày 20
tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm).
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì tiếp nhận.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động,
Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3,
đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và
ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo
tình hình hoạt động cho thuê lại lao động, theo mẫu tại phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp
phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh
mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 điều 54 của Bộ luật Lao động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động,
việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ Pháp chế);
- Ủy ban nhân dân ....
(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
;
Tên giao dịch: ............................................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
;
Điện thoại: ………………………..; Fax: …………………..; E-mail: ...................................
;
3. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:…………………………………, được báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
STT
|
Số
lượng lao động đã tuyển dụng và cho thuê
|
Thời
hạn hợp đồng lao động
|
Ngày
cho thuê lại lao động
|
Công
việc cho thuê lại
|
Bên
thuê lại lao động
|
Địa
điểm làm việc của người lao động thuê lại ở
bên thuê lại lao động
|
Phí
cho thuê lại lao động
|
1
|
Số lượng lao động
đã tuyển dụng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng lao động đã thực hiện việc
cho thuê lại
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người lao động cho thuê lại
làm việc tại tỉnh (thành phố)... trong 6 tháng đầu năm (hoặc cả năm).
Người lập biểu
(Ghi rõ họ tên)
|
…., ngày… tháng…
năm…
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Báo
cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến
nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì tiếp nhận.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động, Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo
dõi.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của
doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Sơ yếu lý lịch của người mới được
giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động.
- Các thành phần hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định
số 55/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, lý lịch rõ ràng;
+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;
+ Trong 03 năm liền kề trước khi đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp
đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi
giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin
cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động có sự thay đổi người quản lý, người giữ
chức danh chủ chốt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08
tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi
hành khoản 3 điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
4. Thủ tục: Gửi
thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động,
Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết, lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa ước lao
động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không
đúng thẩm quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố thỏa ước lao động tập
thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao
động tập thể biết.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục
hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải
nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, phường
1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Bản thỏa ước
lao động tập thể của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Công văn xác nhận việc nhận thỏa ước
lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc thỏa ước
lao động tập thể có nội dung trái pháp luật.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể
không trái với pháp luật lao động hiện hành.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
ngày 18/6/2012 của Quốc hội,
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ
luật lao động.
- Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày
31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều
về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao
động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật
Lao động.
5. Thủ tục: Phê duyệt
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý
công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tập
thể, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động,
Tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để giải quyết.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải
nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và
ngày nghỉ lễ, Tết theo
quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Các báo cáo theo
biểu mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời gian giải quyết: Không quy
định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản
lý.
Phí, lệ
phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu
số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày
09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. hướng dẫn thực hiện chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc
Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc,
Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày
09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc
Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Tên Chủ sở hữu………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ……..
|
Biểu
mẫu số 1
(Thời hạn báo cáo: 15/01 hoặc 01/03)
|
BÁO
CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG
THỰC HIỆN NĂM …….
của
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2012 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số
báo cáo năm.... (6)
|
Số
báo cáo năm...
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí
(chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản
nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1)
|
Trđ/năm
|
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của viên chức quản lý
chuyên trách (2)
|
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách
(tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản
(nếu có)
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý
không chuyên trách (3)
|
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức
quản lý không chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền
lương
|
%
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)
Ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng
doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc
tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch
và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc,
Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên
trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên
không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền
thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao,
tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(6) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 6 và số 7.
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
…….., ngày ... tháng ... năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ……..
|
Biểu
mẫu số 2
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO
CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG
KẾ
HOẠCH NĂM....
của
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc,
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán
trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9
tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số
báo cáo năm trước
|
Kế
hoạch năm nay
|
Kế
hoạch
|
Thực hiện
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm
(kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản
nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1)
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của viên chức quản lý
chuyên trách (2)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách
(tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản
(nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý
không chuyên trách (3)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý không chuyên
trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền
lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ năng suất lao
động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên
trách, gồm: Chủ tịch, thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc
Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(3) Viên chức quản lý không chuyên
trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên
không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an
toàn nếu có).
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……, ngày ... tháng ... năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ……..
|
Biểu
mẫu số 3
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1)
NĂM....
của
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Họ
tên
|
Chức danh
|
Chuyên
trách/ không chuyên trách (2)
|
Hệ
số mức lương
|
Tiền
lương (trđồng/tháng)
|
Thù lao (trđồng/tháng)
|
Tiền
thưởng (trđồng/ tháng)
|
Thu
nhập (trđồng/ tháng) (3)
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
Chủ
tịch công ty
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào
Thị B
|
Tổng
giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đinh
Văn C
|
Phó
tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tiền
lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số
báo cáo quyết toán của công ty
và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Các chức danh chuyên trách hưởng
tiền lương, tiền thưởng; chức danh không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng.
(3) Thu nhập của các chức danh
chuyên trách gồm tiền lương, tiền thưởng (kể
cả thưởng an toàn nếu có) và
các khoản khác (thù lao đại diện vốn...); thu nhập
của các chức danh không chuyên trách gồm thù
lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (nếu có).
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……., ngày ... tháng ... năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ……..
|
Biểu
mẫu số 4
(Thời hạn báo cáo: 31/03)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP,
CHI TRẢ THÙ LAO NĂM ...
của
viên chức quản lý chuyên trách được cử làm đại diện
vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm....
|
Ghi
chú
|
I
|
Quỹ thù lao:
|
|
|
|
1
|
Số lượng viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp
khác
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng công ty, doanh nghiệp khác
có viên chức quản lý chuyên trách của công ty làm đại diện
vốn
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
3
|
Tổng quỹ
thù lao viên chức quản lý nộp về công ty
|
Tr.đồng
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý nộp về công ty (1)
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
II
|
Chi trả thù lao:
|
|
|
|
1
|
Mức tiền lương thực tế bình quân của
viên chức quản lý chuyên trách tại công ty
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
2
|
Mức thù lao bình quân công ty chi
trả cho viên chức quản lý - chuyên trách được cử làm đại
diện vốn
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
3
|
Mức thù lao cao nhất công ty chi trả
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
4
|
Mức thù lao thấp nhất công ty chi trả
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
III
|
Quỹ thù lao còn lại
|
|
|
|
1
|
Quỹ thù lao đã chi trả
|
Tr.đồng
|
|
|
2
|
Quỹ thù lao
còn lại (2)
|
Tr.đồng
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức
thù lao bình quân 01
viên chức quản lý chuyên trách nộp về công ty được
tính trên cơ sở lấy tổng
quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty chia cho tổng số viên chức quản lý chuyên trách được cử
đại diện vốn và chia cho tổng
số tháng đại diện vốn của
số viên chức nêu trên.
(2) Quỹ thù lao còn lại được tính bằng quỹ thù lao do viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện nộp về công ty trừ đi quỹ thù lao đã chi trả cho các viên chức
đó.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……., ngày ... tháng ... năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên Chủ sở hữu………………………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ……..
|
Biểu
mẫu số 5
(Thời hạn báo cáo: 31/7)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM …..
của
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ
tiêu tính tiền lương, thù lao
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch cả năm
|
Thực
hiện 6 tháng
|
So
sánh %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/4
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí
(chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản
nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền
lương của viên chức quản lý chuyên trách (2)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính
bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản
(nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của viên chức quản lý
không chuyên trách (3)
|
|
|
|
|
1
|
Số viên chức
quản lý không chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng an toàn (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý chuyên trách (4)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
4
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý không chuyên trách (5)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)
Ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương)
hoặc tính theo tổng sản
phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên
trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên
trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền
thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của
viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có)
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
……., ngày ... tháng ... năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|