|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2695/QĐ-UBND 2018 phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội Huế
Số hiệu:
|
2695/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2695/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội Đồng Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
42/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1175/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 05 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế
và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Thủy;
Căn cứ Quyết định số
86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định 1577/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 05 năm 2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung khu
Đô thị mới An Vân Dương, phía Đông thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu A - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu C - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 05 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
phân khu Khu E (tỷ lệ 1/2000) - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
phân khu Khu dân cư Hương An, phường An Hòa, phường Hương Long, thành phố Huế
và phường Hương An, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây
dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2063/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định
số 2828/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng Chân Mây;
Căn cứ Tờ trình số 1118/TTr-BQLKV
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị về việc phê
duyệt danh mục công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên
địa bàn khu đô thị mới An Vân Dương trong năm 2018, định hướng giai đoạn
2019-2020;
Căn cứ Tờ trình số 1282/KKTCN-ĐT
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh về đề xuất
danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Khu kinh tế
Chân Mây - Lăng Cô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2913/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn
2019-2020 với nội dung chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 đính kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và các địa
phương liên quan có trách nhiệm công bố Danh mục dự án được phê duyệt trên cổng
thông tin điện tử thuộc đơn vị quản lý.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, thông qua
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu vực
phát triển đô thị, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên
quan căn cứ Danh mục dự án được phê duyệt thực hiện các thủ tục có liên quan để
kêu gọi các nhà đầu tư tham gia nghiên cứu và thực hiện dự án theo quy định hiện
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành, cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Kho
Bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Giám đốc
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư
và Hỗ trợ doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Các BQL: KKT, CN tỉnh; KVPTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo VP và các CV;
- CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, XT, ĐC, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG VÀ NGOÀI ĐỊA BÀN AN VÂN
DƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2695/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên công trình/Dự án
|
Ký hiệu quy hoạch
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích đất trồng lúa (ha)
|
Mục tiêu đầu tư
|
Chức năng quy hoạch
|
Hình thức đầu tư
|
Hiện trạng khu đất
|
Ghi chú
|
I
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU ĐÔ THỊ
MỚI AN VÂN DƯƠNG TRONG NĂM 2018
|
1
|
Chợ Du lịch
Huế
|
HH, ODV, TM, CV, QT, CX, MN
|
Khu vực Đài phát sóng Thủy Dương, thuộc địa bàn phường
An Đông, TP Huế và phường Thủy Dương, Hương Thủy.
|
18.23
|
0
|
Là khu tổ hợp
thương mại dịch vụ, khách sạn, khu vui chơi giải trí và công viên
|
- MĐXD gộp toàn khu ≤ 25%;
- Đất công trình khách sạn, văn phòng và dịch vụ
(HH): MĐXD thuần ≤ 30%, Chiều cao ≤ 30 tầng;
- Đất ở kết hợp thương mại (ODV): MĐXD thuần
≤ 70%, chiều cao 5-7 tầng;
- Đất thương mại dịch vụ (TM): MĐXD thuần
≤ 60%. chiều cao 1 -3 tầng;
- Đất công viên giải trí (CV); MĐXD thuần ≤ 20%, chiều
cao 1-3 tầng;
- Đất Quảng trường (QT): MĐXD gộp ≤ 10%, chiều cao ≤
1 tầng
- Đất cây xanh, mặt nước(CX): MĐXD gộp
≤ 5%, chiều cao ≤ 1 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng chủ
yếu là khu vực thuộc Đài phát sóng Thủy Dương do đài phát thanh truyền hình
TRT quản lý; chủ yếu là đất mặt nước và đất đã được bồi thường, GPMB. Dự kiến
số hộ dân cần di dời và bố trí TĐC khoảng 06 hộ
|
|
2
|
Khu dân cư tại
khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương.
|
LK8, LK9, CX11 và CC5
|
Phường Xuân Phú, TP. Huế
|
4.34
|
3.7
|
Chỉnh trang
đô thị, hình thành khu dân cư mới, khu công viên cây xanh và trường mầm non
phục vụ dân cư của dự án, khu vực xung quanh
|
- Đất ở Liên kế:
Mật độ xây dựng ≤ 70%, Tầng cao
3-4 tầng;
- Đất Công trình công cộng: Mật độ xây dựng ≤ 60%, Tầng
cao trung bình 03 tầng;
- Đất công viên cây xanh: Mật độ xây dựng ≤ 10%, Tầng
cao trung bình 01 tầng.
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất trồng lúa (89%), đất thổ cư (11%). Dự kiến
số hộ cần di dời và bố trí tái định cư là 18 hộ, bố trí TĐC tại TĐC 1
|
|
3
|
Khu ở -
thương mại OTM3 và khu công viên vui chơi giải trí CX3 thuộc Khu A
- Đô thị mới An Vân Dương
|
OTM3 & CX3
|
Phường An Đông, TP Huế
|
22.62
|
20
|
Hình thành
khu dân cư, thương mại dịch vụ và xây dựng Khu văn hóa đa năng. Đô thị xanh,
đô thị Carbon thấp
|
- OTM3: MĐXD ≤ 40%, Chiều cao trung
bình 17 tầng
- CX3: MĐXD ≤ 15%, Chiều cao trung bình 1,5 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất nông nghiệp, đất giao thông, thủy lợi và đất chưa sử dụng
(98,5%)
|
|
4
|
Chỉnh trang
khu dân cư tại lô CTR11, CTR12 và khai thác quỹ đất xen ghép, thuộc Khu A -
Đô thị mới An Vân Dương
|
Lô CTR11, CTR12, LK10~ LK13
|
Phường An Đông, TP Huế và xã Thủy Thanh, TX. Hương Thủy
|
13.48
|
6.8
|
Chỉnh
trang đô thị kết hợp hình thành khu dân cư mới xen ghép với khu dân cư hiện hữu
và kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trong khu vực
|
- Đất ở xây mới: MĐXD: ≤ 55%, Tầng cao 2-5 tầng
- Đất ở chỉnh trang: MĐXD: ≤ 40%, Tầng cao ≤ 5 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất nông nghiệp, đất giao thông, thủy lợi và đất chưa sử dụng
(97,5%), đất thổ cư (2,5%). Dự kiến di dời và tái định cư
cho 03 hộ. Tái định cư tại chổ
|
|
5
|
Khu đô thị
phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An, thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân
Dương
|
OTT11~OTT17, XH1 và CX5
|
Phường An Đông, TP.Huế và xã Thủy Thanh, TX. Hương Thủy
|
23.53
|
19.5
|
Hình thành
khu đô thị mới có các thiết chế hạ tầng XH
|
- Mật độ xây dựng: OTT11 ≤ 60%, OTT12 ≤ 45%, OTT13
÷OTT17 ≤ 60%, XH ≤ 40%;
- Tầng cao: OTT ≤ 5 tầng; XH ≤ 9 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất lúa, thuộc phường An Đông - thành phố Huế
và xã Thủy Thanh - thị xã Hương Thủy
|
|
6
|
Khu đô thị
hai bên đường Chợ Mai - Tân Mỹ, thuộc khu C - Đô thị mới An Vân
|
BT1~BT16, DV1, DV2, BG1~BG4, HB1, CC4, CC5
|
Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang
|
48.3
|
48.3
|
Hình thành
khu đô thị mới có các thiết chế hạ tầng XH. Đô thị xanh, đô thị Carbon thấp
|
- MĐXD đất ở biệt thự, nhà vườn 25% - 35%; đất ở Chia
lô 45% - 50%, ở thấp tầng;
- Đất ở biệt thự ghép 30% - 35%; Đất dịch vụ thương mại
và đất ở cao tầng 30% - 35%;
- Tầng cao: Đất ở biệt thự 2-3 tầng; chia lô 3-5 tầng;
DV1: 3-5 tầng, DV2: 9-15 tầng; Đất ở cao tầng 9-15 tầng.
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất lúa, có khoảng 1,2ha đất thổ cư (30 hộ ảnh hưởng thuộc xã Phú
Thượng, huyện Phú Vang)
|
Đề xuất phương án điều chỉnh ranh giới phía Tây để hạn
chế GPMB
|
7
|
Khu quy hoạch
LK7, BT1, DV1 và DV2 (Quỹ đất đối ứng đường Dương Văn An), thuộc Khu A - Đô
thị mới An Vân Dương
|
LK7, BT1, DV1 và DV2
|
Phường Xuân Phú, TP. Huế
|
8.7
|
7.8
|
Xây dựng
khu dân cư, thương mại dịch vụ
|
- Đất ở Liên kế: Mật độ xây dựng ≤ 70%, Tầng cao 3-4
tầng;
- Đất ở Biệt thự: Mật độ xây dựng ≤ 60%, Tầng cao 2-4
tầng;
- Đất Dịch vụ - Thương mại: Mật độ xây dựng ≤ 40%, Tầng
cao ≤ 19 tầng;
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
khu đất chủ yếu là đất ruộng lúa (chiếm khoảng 99%) và một phần rất
nhỏ đất thổ cư (khoảng 01 hộ bị di dời)
|
|
II
|
DANH MỤC
DỰ ÁN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU ĐÔ THỊ MỚI
AN VÂN DƯƠNG ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
|
1
|
Khu Công nghệ
cao, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương
|
Lô CN1~CN6
|
Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy
|
39.6
|
32
|
Xây dựng
khu công nghệ cao để thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển;
đào tạo và ươm tạo; sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc lĩnh vực có thế mạnh của
tỉnh như công nghệ thông tin truyền thông, công nghệ sinh học... Đô thị xanh,
đô thị thông minh
|
- MĐXD ≤ 35%
- Tầng cao từ 1 -3 tầng.
- MĐXD < 40%;
- Tầng cao: 03 tầng;
- Diện tích đất dự kiến giao cho nhà đầu tư để đầu tư
và kinh doanh 6.934m2 có thời hạn 50 năm
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất nông nghiệp, đất giao thông, thủy lợi
|
|
2
|
Khu thương mại
kết hợp khu Công viên văn hóa đa năng, thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương
|
TM1 , CX1&CX2
|
Phường An Đông và phường Xuân Phú - Thành phố Huế
|
17.9
|
9.1
|
Hình thành
khu dân cư, thương mại dịch vụ và xây dựng Công viên với các thiết chế về văn
hóa
|
- Đối với khu đất TM1: Chiều cao tầng tối đa: 17 tầng;
Mật độ xây dựng: 40%.
- Đối với khu CX1&CX2: MĐXD ≤ 10%; Tầng cao 01 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất ruộng lúa và một phần đất dân cư hiện trạng (di
dời và bố trí tái định cư khoảng 80 hộ) thuộc địa giới hành chính phường An
Đông và Xuân Phú, TP Huế
|
|
3
|
Mở rộng,
chỉnh trang khu vực phía Nam dự án Khu văn phòng và Nhà ở
tại lô LK2 và tuyến đường phía Nam bao quanh thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân
Dương
|
LK2
|
Phường An Đông, TP.Huế
|
1.2
|
1.2
|
Chỉnh
trang, mở rộng khu vực phía sau dự án Khu văn phòng và nhà ở tại lô LK2 đảm bảo
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật
|
- Mật độ XD ≤ 40%
- Tầng cao: ≤ 04 tầng.
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
là đất mương nước, giao thông, đất tín ngưỡng và đất dân cư hiện hữu thuộc
phường An Đông, thành phố Huế; Số hộ bị di dời là 12 hộ, TĐC tại chỗ
|
|
6
|
Khu văn hóa
đa năng, thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương
|
CX4
|
Phường An Đông - Thành phố Huế
|
12.1
|
11.3
|
Xây dựng
Khu văn hóa đa năng
|
- MĐXD ≤ 10%
- Tầng cao 01 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
là đất lúa thuộc phường An Đông, thành phố Huế
|
|
7
|
Khu dân cư và
Thương mại cao cấp tại lô OTM5 và OTM6, thuộc Khu A
|
OTM5 và OTM6
|
Phường Xuân Phú và phường An Đông, TP Huế
|
7.25
|
3.2
|
Hình thành
khu cao ốc văn phòng, căn hộ và khu thương mại cao cấp.
|
- MĐXD ≤ 40%;
- Tầng cao ≤ 17 tầng;
- Diện tích đất dự kiến giao cho nhà đầu tư 56.509m2
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
bao gồm đất nông nghiệp, đất giao thông, thủy lợi và đất chưa sử dụng (79%),
đất thổ cư (21%); và một số công trình tín ngưỡng quy mô nhỏ. Dự kiến di dời
và tái định cư cho 40 hô.
|
|
8
|
Nhà ở xã hội
tại lô XH1, thuộc Khu C, Đô thị mới An Vân Dương
|
Lô XH1
|
Khu đô thị mới Mỹ Thượng
|
3.18
|
3
|
Xây dựng dự
án nhà ở xã hội tại Khu C - Đô thị mới An Vân Dương
|
- Mật độ xây dựng; ≤ 40%
- Tầng cao: ≤ 9 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Đất đã GPMB
và đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật
|
|
9
|
Dự án mở rộng
khu nước khoáng nóng Mỹ An thuộc Khu D - Đô thị mới An Vân Dương
|
Thuộc Khu D - ĐTM An V ân Dương
|
Xã Phú Dương - huyện Phú Vang
|
3.7
|
3.2
|
Hình thành
khu du lịch, dịch vụ
|
- MĐXD: ≤ 25%
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
chủ yếu là đất lúa
|
|
10
|
Khu du lịch
Mỹ An, thuộc Khu D - Đô thị mới An Vân Dương
|
Thuộc Khu D - ĐTM An Vân Dương
|
Xã Phú Dương và thị trấn Thuận An - huyện Phú Vang
|
130
|
120
|
Khu du lịch,
nghỉ dưỡng
|
Chủ yếu là đất du lịch. Tầng cao tối đa quy định cho
các khu du lịch, dịch vụ là 5 tầng (20m); có thể xem xét hình thành các điểm nhấn
trục cảnh quan không gian đô thị
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Khu đất chủ
yếu là đất ruộng lúa, một phần đất thuộc dân cư hiện trạng dọc theo trục Quốc
lộ 49A và một phần đất mồ mả thuộc xã Phú Dương, xã Phú An và TT Thuận An
|
|
11
|
Khu trường
học, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương
|
TH7, TH8, TH9
|
Xã Thủy Vân, TX. Hương Thủy
|
7.41
|
3.2
|
Xây dựng
Khu trường học tập trung bao gồm các cấp học phù hợp với nhu cầu trên địa bàn
|
- MĐXD: 30~35%
- Tầng cao 01~04 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
có khoảng 2,8ha đất thổ cư, còn lại là đất lúa thuộc xã Thủy Vân
|
|
12
|
Các khu văn
hóa đa năng, thuộc Khu B- Đô thị mới An Vân Dương
|
Lô CV1 và CV3 thuộc khu B
|
Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy
|
49.43
|
35.5
|
Xây dựng
các khu văn hóa đa năng
|
CV1 và CV3:
- MĐXD < 10%
- Tầng cao ≤ 02 tầng.
CX3:
- MĐXD ≤ 15%
- Tầng cao TB 1,5 tầng
CX4:
- MĐXD ≤ 10%
- Tầng cao 01 tầng
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng
lô CV1 và CV3: chủ yếu là đất lúa và khoảng 1,1 ha đất thổ cư
|
|
III
|
DANH MỤC DỰ ÁN
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NGOÀI ĐỊA BÀN KHU ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN
DƯƠNG VÀ KHU KINH TẾ CHÂN MÂY - LĂNG CÔ NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN
2019-2020
|
1
|
Dự án Khu
đô thị du lịch sinh thái thanh trà Thủy Biều
|
423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế
|
150 ha
|
|
Xây dựng một
khu đô thị, du lịch sinh thái đẳng cấp, trên cơ sở cảnh quan
độc đáo hiện hữu của nhà máy xi măng Long Thọ sau khi di dời, tạo nên một điểm
nhấn đô thị sinh thái đặc sắc tại khu vực bờ nam sông Hương, là một điểm sáng
mang tính lan tỏa để phát triển toàn bộ khu vực Tây nam thành phố Huế
|
Chức năng sử
dụng đất bao gồm: đất du lịch, đất ở, cây xanh, dịch vụ.
Trong đó:
1. Đất du lịch:
Mật độ xây dựng từ 10-15%;
Chiều cao
công trình: 1-4 tầng; Hệ số sử dụng đất: 0.3.
2. Đất ở biệt
thự: Mật độ xây dựng từ 20-30%, chiều cao từ 1-3 tầng; Hệ số sử dụng đất 0.5.
3. Đất cây
xanh: Mật độ xây dựng 5%, chiều cao 1 tầng.
4. Đất công
cộng: mật độ xây dựng 10 - 15%; Chiều cao 1-3 tầng; Hệ số sử dụng đất 0.2.
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Thực hiện đấu
thầu theo Nghị định 30/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Khu đất nghiên
cứu dự án bao gồm toàn bộ dự án xi măng Long Thọ, có thể mở rộng ra các cụm
dân cư hiện hữu và khu vực đất trồng cây nông nghiệp
|
|
2
|
Dự án Khu
dân cư Hương An, phường An Hòa, phường Hương Long thành phố Huế và Phường Hương
An, thị xã Hương Trà
|
- Phía Bắc giáp khu dân cư thôn Thanh Chữ và khu dân
cư Hương An;
- Phía Nam giáp phường An Hòa và phường Hương Long;
- Phía Đông giáp đường sắt Bắc Nam và Quốc lộ 1A;
- Phía Tây giáp thôn Cổ Bưu
|
Tổng diện tích 45ha, trong đó phường
Hương An khoảng 25ha, phường An Hòa và phường Hương Long khoảng 20ha
|
|
Hình thành
khu dân cư mới và công trình công cộng, dịch vụ đồng bộ hạ tầng kỹ thuật xã hội,
góp phần hoàn thiện bộ mặt kiến trúc đô thị
|
- Đối với
nhà ở: chiều cao ≤ 4 tầng, mật độ xây dựng từ 50%- 100%;
- Công
trình thương mại, dịch vụ: chiều cao ≤ 15 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%;
- Đối với
công trình giáo dục, y tế, văn hóa: chiều cao ≤ 3 tầng,
MĐXD ≤ 40%;
- Đối với đất
trụ sở, văn phòng, công trình công cộng phục vụ trong các khu đất ở: chiều
cao ≤ 3 tầng, MĐXD ≤ 45%;
- Đối với
khu công viên, cây xanh: Chiều cao ≤ 04 tầng, MĐXD ≤ 50%
|
Nhà nước
không tham gia góp vốn đầu tư
|
Chủ yếu là
đất nông nghiệp, đất trồng cây ngắn ngày
|
|
3
|
Khu du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái biển Hải Dương
|
Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoảng 140 ha
|
|
- Xây dựng
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp mang đặc trưng văn hóa địa phương, đáp ứng nhu
cầu đa dạng khách du lịch trong và ngoài nước.
|
Dự án đã có
trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh được Chính phủ phê
duyệt tại Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06/6/2018 là đất thương mại dịch vụ.
- Một số
thông tin quy hoạch dự kiến:
+ Đối với
khu đất khách sạn, căn hộ, biệt thự nghỉ dưỡng: Mật độ xây dựng gộp (brutto) ≤ 25%;
Chiều cao công trình ≤ 5 tầng (22m);
+ Đối với
khu đất dịch vụ phụ trợ: Mật độ xây dựng gộp (brutto) ≤ 40%;
Chiều cao công trình ≤ 3 tầng (14m);
+ Đối với đất
cây xanh, mặt nước: Mật độ xây dựng gộp (brutto) ≤ 5%;
Chiều cao công trình ≤ 1 tầng (6m);
+ Đối với đất
bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật: Mật độ xây dựng gộp (brutto) ≤ 10%;
Chiều cao công trình ≤ 2 tầng (10m)
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sau 30 ngày công bố, nếu chỉ có 01
nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định;
nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án theo
quy định
|
Khu đất có
địa hình đa dạng như tiếp giáp biển, đầm phá và đồi cát. Hiện trạng khu đất
phần lớn là đất rừng phòng hộ
|
|
4
|
Khách sạn
cao cấp 5 sao tại 22-24 Lê Lợi, thành phố Huế
|
22, 24 Lê Lợi, thành phố Huế
|
khoảng 4.842 m2
|
|
Xây dựng
khách sạn cao cấp 5 sao, tạo điểm nhấn tại khu vực bờ nam sông Hương.
|
Theo Quy hoạch phía Nam thành phố Huế, khu đất có chức
năng là đất du lịch - dịch vụ. Các chỉ tiêu quy hoạch dự kiến như sau:
- Mật độ
xây dựng: <65%;
- Chiều cao
công trình: chiều cao đối với trục đường Lê lợi là 18m, toàn bộ công trình dưới
32m; nếu công trình có khu vực cầu thang và dàn hoa trên mái, tăng chiều
cao cục bộ thêm 3m;
- Có tầng hầm
để đảm bảo diện tích bãi đỗ xe;
- Chỉ giới
xây dựng:
+ Lùi 4-6m
so với chỉ giới đường đỏ Lê Lợi;
+ Tầng hầm
cho phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ các trục đường và ranh giới tiếp
giáp các khu đất lân cận
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản trên đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Trên khu đất
bao gồm Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Nhà báo tỉnh, Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
5
|
Tổ hợp thương
mại dịch vụ, khách sạn 5 sao tại 26-28 Lê Lợi, thành phố Huế.
|
26, 28 Lê Lợi, thành phố Huế
|
khoảng 6.171 m2
|
|
Xây dựng tổ hợp
thương mại dịch vụ, khách sạn cao cấp; tạo điểm nhấn tại khu vực bờ nam sông
Hương.
|
Theo Quy hoạch
phía Nam thành phố Huế, khu đất có chức năng là đất du lịch - dịch vụ. Các chỉ
tiêu quy hoạch dự kiến như sau:
- Mật độ
xây dựng: <65%;
- Chiều cao
công trình: chiều cao đối với trục đường Lê lợi là 18m, toàn bộ công trình dưới
32m; nếu công trình có khu vực cầu thang và dàn hoa trên mái, tăng chiều cao
cục bộ thêm 3m;
- Có tầng hầm
để đảm bảo diện tích bãi đỗ xe;
- Chỉ giới
xây dựng:
+ Lùi 4-6m
so với chỉ giới đường đỏ Lê Lợi;
+ Tầng hầm
cho phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ các trục đường và ranh giới tiếp
giáp các khu đất lân cận
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản trên đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Trên khu đất
bao gồm Sở Y tế, Hội LHVH Nghệ thuật, Viện Quy hoạch, Chi cục Dân số, Trung
tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm; Trung tâm thông tin du lịch
|
|
6
|
Khách sạn
cao cấp hoặc Tổ hợp thương mại dịch vụ, khách sạn cao cấp hoặc tại số 8- 10
Phan Bội Châu, thành phố Huế
|
Khu đất tại số 08 - 10 Phan Bội Châu, thành phố Huế
|
khoảng 6.884m2
|
|
- Phương án
1: Xây dựng tổ hợp thương mại dịch vụ, khách sạn cao cấp 4-5 sao.
- Phương án
2: Xây dựng khách sạn cao cấp 4-5 sao.
|
Theo Quy hoạch
chi tiết khu trung tâm phía Nam thành phố Huế, các chỉ tiêu
quy hoạch cụ thể như sau:- Mật độ xây dựng ≤30%; - Chiều
cao công trình: ≤ 18m (4 tầng).- Lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ đường
Phan Bội Châu và Nguyễn Huệ;- Lùi ≥ 2m so với ranh giới tiếp giáp các khu đất lân cận;-
Tầng hầm lùi 3,5m so với chỉ giới đường đỏ.
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản trên đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Trên khu đất bao gồm Sở Giao thông Vận tải (số
10 Phan Bội Châu) có diện tích 4.887,8m2 và Kho bia (số 08 Phan Bội
Châu) có diện tích 2.253,6m2. Tổng diện tích là 7.141,4m2.
Sau khi trừ phần mở đường, còn lại khoảng 6.884m2
|
|
7
|
Khu phức hợp đô thị
quốc tế Hùng Vương
|
Khu vực đường Hùng Vương - Lê Quý Đôn - Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Thị Minh Khai.
|
khoảng 6,65 ha
|
|
Chỉnh trang
toàn bộ khu vực theo hướng hình thành nên các thiết chế một khu phức hợp đô thị
- khách sạn cao cấp - dịch vụ thương mại - trung tâm hội nghị quốc tế.
- Trung tâm
hội nghị đa năng trên 1000 chỗ ngồi, đủ điều kiện phục vụ các hội nghị quốc tế.
- Khu khách
sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao.
- Khu
shophouse cao cấp, hiện đại.
- Khu công
viên, quảng trường, có thể tổ chức các sự kiện triển lãm, hội
chợ thương mại ngoài trời.
- Các khu
mua sắm, chợ đêm, phố đi bộ phục vụ cho nhu cầu của khách du lịch.
|
Theo Quy hoạch
chi tiết xây dựng trục đường Lý Thường Kiệt - Đống Đa và Quy hoạch chi
tiết khu trung tâm phía Nam thành phố Huế. Các chỉ tiêu
quy hoạch dự kiến như sau:
- Mật độ
xây dựng gộp (brutto); ≤ 80%.
- Chiều cao
công trình: ≤ 36 tầng, cho phép xây dựng cao tầng (riêng khu đất
Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh và Trường Cao đẳng sư phạm cũ có mật độ xây
dựng là ≤ 50%, chiều cao công trình ≤ 7 tầng;
khu đất công viên mặt nước có mật độ xây dựng là ≤ 5%,
chiều cao công trình ≤ 6m;
- Chỉ giới xây dựng:
* Lùi ≥ 6m so
với chỉ giới đường đỏ các đường Hùng Vương và Lê Quý Đôn;
* Lùi ≥ 4m so
với chỉ giới đường đỏ đường Tôn Đức Thắng, Nguyễn
Thị Minh Khai.
* Lùi ≥ 2m so
với ranh giới tiếp giáp các khu đất lân cận.
* Riêng tầng
hầm cho phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ các trục đường và ranh giới tiếp
giáp các khu đất lân cận.
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản trên đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Trên khu đất
bao gồm Trung tâm văn hóa thông tin, thư viện tổng hợp tỉnh. Sở
Công thương, Sở Tài chính, Sở Tư Pháp. Sở KH&ĐT, Thanh Tra tỉnh, Tòa
án tỉnh, Cao đẳng Sư phạm, hồ nước, cây xanh, cảnh quan,
hồ nước, cây xanh, cảnh quan
|
|
8
|
Khách sạn
hoặc bệnh viện chất lượng cao Nguyễn Trường Tộ
|
khu đất tại 02 Nguyễn Trường Tộ - 13, 15 Nguyễn Huệ,
thành phố Huế
|
Khoảng 5.800 m2
|
|
- Phương án
1: Xây dựng khách sạn 4-5 sao đảm bảo có thêm thương hiệu đẳng cấp
quốc tế trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy du lịch phát triển.
- Phương án
2: Bệnh viện chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh không những
trong tỉnh và khu vực miền Trung, mà còn hướng tới thị trường
quốc tế
|
Theo Quy hoạch
chi tiết khu trung tâm phía Nam thành phố Huế, chỉ tiêu
quy hoạch cụ thể như sau:
- Mật độ
xây dựng ≤35%;
- Chiều cao
công trình: ≤ 14m (3 tầng).
- Lùi ≥ 6m so
với chỉ giới đường đỏ đường Nguyễn Trường Tộ và Nguyễn Huệ;
- Lùi ≥ 2m so
với ranh giới tiếp giáp các khu đất lân cận;
- Tầng hầm
lùi 3,5m so với chỉ giới đường đỏ.
Nhà đầu tư
có thể nghiên cứu, đề xuất các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp với quy mô dự án để
được xem xét, điều chỉnh, đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản trên đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Đất trụ sở
cơ quan bao gồm Sở Xây dựng, Sở Du lịch cũ, Ban Quản lý
KKT KCN tỉnh và Công ty gạch men Thừa Thiên Huế
|
|
9
|
Khu phức hợp
du lịch sinh thái, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, đô thị cao cấp tại xã Vinh
Xuân, huyện Phú Vang.
|
Xã Vinh Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoảng 224,7 ha
|
|
Hình thành
quần thể nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí đẳng
cấp 5 sao với đầy đủ chức năng nhằm phục vụ tối đa các nhu cầu sử dụng dịch vụ
cao cấp của du khách. Đồng thời, dự án xây dựng phải hài
hòa với cảnh quan thiên nhiên, mang đặc trưng riêng của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Hiện tại,
khu vực khu đất nghiên cứu nằm trong Quy hoạch nông thôn mới xã Vinh Xuân
giai đoạn 2012-2020, trong phạm vi nghiên cứu dự án có quy hoạch bãi tắm cộng
đồng xã Vinh Xuân và sân vận động thể dục thể thao của xã tại thôn Kế Võ; đất
chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Nhà đầu tư có thể đề xuất các chỉ
tiêu quy hoạch phù hợp, tuy nhiên mật độ xây dựng gộp không quá 25% (Theo
QCXDVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng).
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sau 30 ngày công bố, nếu chỉ có 01
nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định;
nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án
theo quy định.
|
Khu đất dự
án chủ yếu là đất trống, đất trồng cây ven biển. Địa hình tương đối bằng phẳng,
thoải dốc ra biển. Đường bờ biển dài khoảng
2,5 km. Giữa khu đất có đường mòn dân sinh kết nối với tuyến Quốc lộ 49B. Trong
dự án có 49,2 ha diện tích khai thác titan do Công
ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế khai thác theo Quyết định số
493/GP-BTNMT ngày 27/4/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (Thời hạn khai
thác còn 5 năm). Ngoài ra. trong phạm vi dự án có 05 ha đất nuôi trồng thủy sản đã được
UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty TNHH
MTV Hưng Phước để làm cơ sở ươm tôm giống
|
|
10
|
Khu du lịch
nghỉ dưỡng phát triển thể chất kết hợp dịch vụ vui chơi,
thể thao Lộc Bình
|
Thôn Hải Bình, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoảng 350 ha
|
|
Hình thành
một Khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển thể chất, sức khỏe, các dịch vụ thể dục thể
thao cao cấp mang tính độc đáo, khác biệt với các khu nghỉ dưỡng
lân cận, hướng tới sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong một không
gian sống xanh, sinh thái, thân thiện với môi trường. Dự án hướng tới phát
triển du lịch bền vững gắn kết với văn hóa truyền thống địa phương.
|
Đã được bổ
sung Quy hoạch phát triển sân golf Việt Nam đến năm 2020 (sân golf 18 lỗ).
- Mật độ
xây dựng gộp không quá 25% (Theo QCXDVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng)
|
Đầu tư trong
nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Sau 30 ngày
công bố, nếu chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định; nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực
hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án theo quy định.
|
Chủ yếu là
núi đá, khu vực khô cằn, một phần đất bằng phẳng
tương đối thoải là khu vực sườn núi, phần còn lại là các khe tụ thủy và giáp
biển; dân cư sống trong khu vực thưa thớt. Toàn bộ phần diện tích đất đa phần
là đất nông nghiệp và mặt nước nuôi trồng thủy sản và một phần
đất dân cư với diện tích khoảng 5ha với khoảng 135 hộ dân
|
|
11
|
Dự án Khu
du lịch nghỉ dưỡng tại xã Quảng Công
|
Xã Quảng Công, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoảng 22 ha
|
|
Đầu tư Khu du
lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh kết hợp với vui chơi, giải trí, tổ chức các hoạt động
trình diễn văn hóa, nghệ thuật Festival 4 mùa đạt tiêu chuẩn quốc tế
|
Theo Quy hoạch
nông thôn mới được UBND huyện Quảng Điền phê duyệt tại Quyết định số 2912/QĐ-UBND
ngày 29/12/2017, khu đất được quy hoạch là Khu du lịch sinh thái Tân An.
- Đối với
khu đất phía gần đầm phá: tổng diện tích khoảng 04 ha, trong đó có khoảng 2,4
ha gồm 06 hồ nuôi tôm của hộ dân đang có quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản;
phần diện tích còn lại khoảng 1,5 ha do UBND xã Quảng Công quản lý có
hiện trạng đất mặt bằng chưa sử dụng
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Sau 30 ngày
công bố, nếu chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết định
chủ trương đầu tư theo quy định; nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện
lựa chọn nhà đầu tư dự án theo quy định.
|
- Đối với
khu đất phía biển: tại khu vực có khoảng 12 ha được quy
hoạch rừng phòng hộ, hiện trạng chủ yếu đất cát, cây phi lao (phần lớn cây mới
được trồng và cao không quá 0,5 m) và 01 hồ nuôi tôm của người dân địa
phương đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có diện tích khoảng 3000
m2, khoảng 6,3 ha là rừng sản xuất được UBND xã Quảng Công trồng
cây keo hơn 10 năm và có 0,8 ha đất mồ mả (khoảng 22 ngôi mộ đất và 24 ngôi mộ
xây, lăng) nằm xen kẽ trong khu vực rừng sản xuất.
- Đối với
khu đất phía đầm phá (ngăn cách khu phía biển bởi trục đường QL 49B): có 06 hồ
nuôi tôm của người dân, với diện tích khoảng 2,4 ha; phần diện tích đất trống
còn lại tiếp giáp giữa các hồ tôm và QL 49B khoảng 1,6 ha đang do UBND xã
Quảng Công quản lý
|
|
12
|
Khu du lịch
Green White
|
Thôn Bạch Thạch, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoảng 10 ha
|
Khoảng 0.5 ha
|
Xây dựng một
khu ẩm thực, nhà hàng kết hợp vui chơi, nghỉ dưỡng - du lịch trên đầm
phá Cầu Hai
|
Theo quy hoạch
nông thôn mới xã Lộc Điền đã được UBND huyện Phú Lộc
phê duyệt tại Quyết định số 4223/QĐ-UBND ngày 29/12/2017, khu đất có chức năng
là đất du lịch, thương mại dịch vụ
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài. Sau 30 ngày công bố, nếu chỉ có 01
nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết định
chủ trương đầu tư theo quy định; nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện
lựa chọn nhà đầu tư dự án theo quy định
|
Chủ yếu là
đất mặt nước và 5.223,3 m2 đất lúa
|
|
13
|
Khách sạn,
dịch vụ du lịch, biệt thự nghỉ dưỡng và khu vui chơi giải trí tổng hợp
tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Xã Vinh Thanh và Vinh Xuân, huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoảng 100 ha
|
|
Hình thành
Khu du lịch, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí đẳng cấp 5 sao với đầy đủ chức
năng nhằm phục vụ tối đa các nhu cầu sử dụng dịch vụ cao cấp của du khách
trong và ngoài nước. Đồng thời, dự án xây dựng phải hài hòa với cảnh quan
thiên nhiên, mang đặc trưng riêng của địa phương, góp phần triển khai chủ trương
phát triển đô thị về hướng biển nhằm phát triển kinh tế biển
|
- Hiện tại,
khu vực khu đất nghiên cứu năm trong Quy hoạch nông thôn mới xã Vinh Xuân
giai đoạn 2012-2020 và quy hoạch chung Đô thị mới Vinh Thanh, huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, trong đó có một phần đất
quy hoạch là đất Dịch vụ - du lịch, có 01 bãi tắm cộng đồng,
còn lại là đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và một phần đất nuôi trồng thủy sản.
Nhà đầu tư có thể đề xuất các chỉ tiêu quy hoạch
phù hợp, tuy nhiên mật độ xây dựng gộp không quá 25% (Theo
QCXDVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng).
- Trước khi
tổ chức lập quy hoạch, Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp Giấy phép
quy hoạch nhằm có cơ sở nghiên cứu, triển khai các bước tiếp
theo.
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Sau 30 ngày
công bố, nếu chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm, thực
hiện cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định; nếu có trên 01 nhà đầu
tư quan tâm, thực hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án
theo quy định.
|
Khu đất dự
án chủ yếu là đất trống, đất trồng cây ven biển
(rừng phòng hộ và rừng sản xuất). Địa hình tương đối bằng phẳng, thoải
dốc ra biển. Đường bờ biển dài khoảng 1,5 km. Giáp khu đất có đường
mòn dân sinh kết nối với tuyến Quốc lộ 49B và khu chợ Vinh Thanh
|
|
14
|
Dự án sân
golf Quốc tế, Khu dịch vụ phụ trợ đi kèm
|
Xã Vinh Thanh và Vinh Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoảng 150 ha
|
|
Xây dựng
sân Golf quốc tế, khu dịch vụ phụ trợ đi kèm để hình
thành nên 1 thiết chế sân gôn mới trên địa bàn tỉnh, góp phần xây
dựng thương hiệu du lịch golf cho tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đã có Công văn số 1892/BKHĐT-KTDV ngày 27/3/2018 đồng
ý bổ sung dự án vào Quy hoạch sân Golf Việt Nam đến năm 2020 (quy mô 36 lỗ)
|
Cấp Quyết định
chủ trương đầu tư theo thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
Chủ yếu là
đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất
|
|
15
|
Dự án khu
phức hợp giáo dục, dịch vụ du lịch, không gian cộng đồng
Thiên An
|
Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy
|
Khoảng 60 ha
|
|
Xây dựng một
khu tổng hợp dành cho các hoạt động liên quan giáo dục, du lịch, dịch vụ, vui
chơi, giải trí cộng đồng
|
Căn cứ Quyết
định số 868/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch
hồ Thủy Tiên, xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư nước ngoài. Thực hiện đấu thầu theo Nghị định
30/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Chủ yếu là
đất cây xanh, mặt nước. Trong khu vực nghiên cứu có một số công trình như: thủy
cung, bến thuyền, nhà hàng, sân khấu nhạc nước..., tuy nhiên
đã ngừng hoạt động từ lâu và bị hoang phế nghiêm trọng. Một số công trình
đang sử dụng như khu cổng vào cũng đang xuống cấp
|
|
16
|
Dự án bến thuyền
du lịch sông Hương kết hợp dịch vụ cho du khách
|
Số 05 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
|
Khoảng 0.14 ha
|
|
Xây dựng Bến thuyền
du lịch với loại thuyền mang tính đặc trưng, khác biệt với văn hóa Huế, kết hợp
dịch vụ phục vụ cho du khách nhằm tạo ra sản phẩm du lịch mới lạ trên địa bàn
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thực hiện
theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt
điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm phía Nam thành
phố Huế đối với khu vực số 05 đường Lê Lợi, thành phố Huế
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Khu đất Dự
án đầu tư Bến thuyền du lịch sông Hương kết hợp dịch vụ cho du
khách tại khu đất số 05 đường Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, là đất
dịch vụ - thương mại, thuê 30 năm trả tiền thuê đất hàng năm, khu đất tiếp
giáp đường Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tiếp giáp đường đi
bộ bờ sông Hương, tiếp giáp công viên cạnh Quảng trường Bia Quốc Học, nằm
sau Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế, cách
đường Lê Lợi khoảng 70m, cách cầu Ga khoảng 450m
|
|
17
|
Khu Quần thể sân
Golf - Làng Du lịch sinh thái Phong Cảnh Việt Nam
|
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
423,4 ha
|
|
Xây dựng
sân Golf quốc tế, khu dịch vụ phụ trợ và khu biệt thự nghỉ dưỡng
|
Dự án Khu
quần thể sân golf và các dịch vụ kèm theo (18 lỗ) đã được bổ sung vào quy hoạch
sân golf tại Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020
|
Cấp Quyết định
chủ trương đầu tư theo thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
|
Khu vực dự
án có nhiều nghĩa địa tập trung trên sườn đồi và gò đất cao
|
|
18
|
Trung tâm thương
mại Hương Thủy kết hợp nhà phố shophouse
|
phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
0,8 ha
|
|
Xây dựng tổ
hợp trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp nhà phố shophouse
|
Có thể xem
xét chức năng khu đất là đất ở kết hợp thương mại dịch vụ
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Khu đất
nghiên cứu dự án bao gồm Trụ sở Thị đội Hương Thủy. Trụ sở Ban đầu tư xây dựng
và Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã, Trụ sở Viện Kiểm Sát nhân dân thị xã.
Hiện nay, các trụ sở cơ quan nêu trên đã được UBND tỉnh cấp đất
và xây dựng tại vị trí mới
|
|
19
|
Dự án Nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao FAM - Thừa Thiên Huế
|
xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
105
|
|
Tổ chức trồng
trọt, sản xuất sản phẩm rau củ quả,... đạt tiêu chuẩn sạch, chất lượng an
toàn, giàu dinh dưỡng thông quan việc đầu tư xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp
với quy mô lớn có ứng dụng công nghệ; bảo quản chế biến các sản
phẩm từ nông nghiệp; sản xuất các loại phân bón hữu cơ, vi lượng
|
Hiện tại,
khu vực khu đất nghiên cứu nằm trong Quy
hoạch nông thôn mới xã Phong Điền
giai đoạn 2012-2020 và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Phong Điền đến năm 2020 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tại
Quyết định số 2986/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008, trong đó quy hoạch khu
đất nghiên cứu có mục đích sử dụng đất là đất trang trại
|
Đầu tư
trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Sau 30 ngày
công bố, nếu chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm, thực hiện cấp Quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định; nếu có trên 01 nhà đầu tư quan tâm, thực
hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án theo quy định
|
Khu đất
nghiên cứu có phần diện tích chủ yếu là đất rừng sản xuất (99,2 ha) và đất chưa
sử dụng (4.8 ha)
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ CHÂN MÂY - LĂNG CÔ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên công
trình/Dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích đất
trồng lúa (ha)
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Chức
năng quy hoạch
|
Hình
thức đầu tư
|
Hiện
trạng khu đất
|
Ghi
chú
|
1
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 1)
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
35
|
21,9
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
Các chỉ tiêu
quy hoạch khu vực như sau:
- Đất biệt thự (ký hiệu: BT1): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất biệt thự (ký hiệu: BT2): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất ở liên kế (ký hiệu: LKC): Chiều cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng
70%.
- Đất ở chung cư (ký hiệu: TT): Chiều
cao từ 03-10 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất trường
trung học cơ sở (ký hiệu: THCS-01): Chiều cao từ 02-05 tầng,
mật độ xây dựng 50%.
- Đất xây dựng chợ (ký hiệu: MK-01): Chiều cao từ 02-05 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Công trình phức hợp thương mại,
nghiệp vụ, nhà ở (ký hiệu: CC-01): Chiều cao từ 02-08 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất y tế (ký hiệu: BV4-01 có diện
tích 0,17 ha; BV1-01 có diện tích 0,27 ha): Chiều cao từ 01-05 tầng, mật độ
xây dựng 30%.
- Đất thương mại (ký hiệu: TM-01):
Chiều cao từ 02-08 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất công trình xử lý nước thải (ký hiệu: HTKT-01).
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Khu
vực đã được đền bù giải phóng mặt bằng khoảng 6,2 ha, còn lại chưa được đền
bù, giải phóng mặt bằng, hiện trạng
sử dụng đất chủ yếu là đất trồng lúa khoảng 21,9 ha, đất trồng cây hàng
năm và lâu năm khoảng 5,9 ha và các loại đất khác.
|
|
2
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 2)
|
Xã Lộc
Thủy, Lộc Tiến,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
43,2
|
1,3
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
Các chỉ tiêu quy hoạch khu vực như sau:
- Đất ở liên kế
+ Liên kế A (ký hiệu LKA): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
+ Liên kế B (ký hiệu LKB): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
+ Liên kế C (ký hiệu LKC): Chiều
cao từ 01 -03 tầng, mật độ xây dựng 70%.
- Đất ở biệt thự (BT-3); Chiều cao
01-03 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất nhà ở kết hợp kinh doanh
(Shop house, ký hiệu SH): Chiều cao 02-04 tầng.
- Đất nhà ở xã hội (ký hiệu TT) Chiều
cao từ 02-10 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất y tế (ký hiệu BV): Chiều cao
01-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất giáo dục (ký hiệu TH, THMN, THPT): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây
dựng 50%.
- Đất chợ (ký
hiệu MK): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây dựng 30%
- Đất bến xe liên tỉnh (ký hiệu BXLT): Chiều cao 01-02 tầng,
mật độ xây dựng 50%
- Đất cây
xanh, giao thông.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Chưa
được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đất ở nông
thôn khoảng 15,9 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 11 ha, đất trồng cây hàng năm khoảng 10,6 ha, đất trồng lúa khoảng 1,3 ha, đất công trình giáo dục 2,1 ha và các loại đất khác.
|
|
3
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 3)
|
Xã Lộc
Thủy, Lộc Tiến,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
86
|
45,6
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
- Đất ở liên kế
+ Liên kế A (ký
hiệu LKA): Chiều cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%
+ Liên kế B (ký hiệu LKB): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
- Đất ở biệt thự
+ Biệt thự đơn lập (BT-1): Chiều
cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 50%.
+ Biệt thự đơn lập loại lớn (BT-2):
Chiều cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 45%
+ Biệt thự song lập (BT-3): Chiều
cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất nhà ở kết hợp kinh doanh (Shop house, ký hiệu
SH): Chiều cao 02-04 tầng, mật độ
xây dựng 75%.
- Đất nhà ở chung cư (ký hiệu CT):
Chiều cao từ 02-15 tầng, mật độ xây dựng 20%.
- Đất y tế (ký hiệu BV): Chiều cao
1 - 5 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất giáo dục
(ký hiệu THMN): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây dựng
50%
- Đất công cộng (ký hiệu CC): Chiều cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất hạ tầng kỹ thuật:
+ Đất HTKT (Cửa
hàng xăng dầu). Diện tích 4037m2.
+ Đất HTKT (trạm xử lý nước thải): Diện tích 5052m2.
- Đất cây xanh, giao thông.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trồng
lúa khoảng 45,6 ha, đất trồng cây
lâu năm 15,2 ha, đất bằng chưa sử dụng khoảng 6,3
ha, đất trồng cây hàng năm khoảng 3,4 ha, đất sông suối khoảng 8,8
ha và các loại đất khác.
|
|
4
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 4)
|
Xã Lộc
Thủy, Lộc Tiến,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
71
|
21,5
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
- Đất ở liên kế (ký hiệu LKA): Chiều cao từ
01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
- Đất ở biệt
thự
+ Biệt thự đơn lập (BT-1): Chiều cao
01-03 tầng, mật độ xây dựng 50%.
+ Biệt thự đơn
lập loại lớn (BT-2): Chiều cao 01 -03 tầng, mật độ xây dựng 45%.
+ Biệt thự song lập (BT-3): Chiều
cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất nhà ở kết hợp kinh doanh (Shop house, ký hiệu SH): Chiều cao 02-04 tầng, mật
độ xây dựng 75%.
- Đất nhà ở
chung cư (ký hiệu CT): Chiều cao từ 02-15 tầng, mật độ xây dựng 20%.
- Đất y tế (ký
hiệu BV): Chiều cao 01-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất giáo dục (ký hiệu THMN, THCS,
TH): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất công cộng
(ký hiệu CC): Chiều cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất thương mại (ký hiệu TM): Chiều
cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất chợ (ký hiệu MK): Chiều cao
02-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất cây xanh, giao thông.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất ở nông thôn 14,4 ha, đất trồng lúa khoảng
21,5 ha, đất nghĩa địa khoảng 24,5 ha, đất trồng cây
hàng năm và cây lâu năm khoảng 9 ha và các loại đất khác.
|
|
5
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 5)
|
Xã Lộc
Thủy, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
26,27
|
18
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
- Đất ở liên kế (ký hiệu LKB): Chiều cao từ 01-03 tầng,
mật độ xây dựng 60%.
- Đất ở biệt thự
+ Biệt thự đơn lập (ký hiệu BT-1):
Chiều cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 50%.
+ Biệt thự song lập (ký hiệu BT-3): Chiều cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất nhà ở kết
hợp kinh doanh (Shop house, ký hiệu SH): Chiều cao 02-04 tầng, mật độ xây dựng 75%.
- Đất nhà ở xã
hội (ký hiệu TT): Chiều cao từ 02-10 tầng,
mật độ xây dựng 50%
- Đất y tế (ký hiệu BV). Chiều cao
01-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất HTKT (Trạm
xử lý nước thải)
- Đất cây
xanh.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trồng
lúa khoảng 18,1 ha, đất trồng cây hàng năm khoảng 4,5, đất trồng cây lâu năm 2,2 ha, đất ở khoảng 0,2 ha, đất chợ
0,4 ha và các loại đất khác.
|
|
6
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 6)
|
Xã Lộc
Thủy, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
68,8
|
38,9
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
- Đất ở liền kế (ký hiệu LKA): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
- Đất ở biệt
thự (ký hiệu BT-3): Chiều cao 1-3 tầng, mật độ xây dựng 55%.
- Đất nhà ở kết
hợp kinh doanh (Shop house, ký hiệu SH): Chiều cao 02-04 tầng.
- Đất công cộng
(ký hiệu CC): Chiều cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất thương mại
(ký hiệu TM): Chiều cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất y tế (ký hiệu BV): Chiều cao
01-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất giáo dục (ký hiệu TH, THCS, THMN): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất chợ (ký hiệu MK): Chiều cao
02-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất cây
xanh, giao thông.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trồng lúa khoảng 38,9 ha, đất trồng cây hàng năm khoảng 9,2 ha, đất bằng chưa sử dụng khoảng 4,8
ha, đất công trình giao thông 4,9 ha, đất trồng cây lâu
năm 3,3 ha và các loại đất khác
|
|
7
|
Dự
án Khu đô thị Chân Mây (Vị trí 7)
|
Xã Lộc
Thủy, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
44,6
|
18,5
|
Khu đô thị kết hợp thương mại, dịch vụ.
|
- Đất ở liên kế
+ Liên kế A (ký hiệu LKA): Chiều
cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
+ Liên kế B (ký hiệu LKB): Chiều cao từ 01-03 tầng, mật độ xây dựng 60%.
- Đất ở biệt
thự:
+ Biệt thự đơn lập (ký hiệu BT-1): Chiều cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng 50%.
+ Biệt thự song lập (ký hiệu BT-3): Chiều cao 01-03 tầng, mật độ xây dựng
55%.
- Đất nhà ở kết hợp kinh doanh
(Shop house, ký hiệu SH): Chiều cao 02-04 tầng.
- Đất công cộng (ký hiệu CC): Chiều
cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất thương mại (ký hiệu TM): Chiều
cao 02-08 tầng, mật độ xây dựng 50%.
- Đất y tế (ký hiệu BV): Chiều cao
01-05 tầng, mật độ xây dựng 30%.
- Đất giáo dục (ký hiệu TH, THMN): Chiều cao 02-05 tầng, mật độ xây dựng
50%
- Đất nhà ở xã hội (ký hiệu TT): Chiều cao từ 02-10 tầng, mật độ
xây dựng 50%
- Đất cây xanh, giao thông.
|
Nhà
nước không tham gia góp vốn đầu tư
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trồng
lúa khoảng 18,5 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 6,2 ha, đất bằng chưa sử dụng 4,3 ha, đất sông suối 8,8 ha
và các loại đất khác.
|
|
8
|
Dự án Khu du lịch biển Lăng Cô - đầm Lập An
|
Thị
trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
|
126
|
0
|
Xây dựng
khu du lịch, nghỉ dưỡng đạt tiêu
chuẩn 4, 5 sao
|
- Bán đảo đầm
Lập An chiều cao xây dựng công trình tối đa là 03 tầng (chiều cao không quá 16m); khu vực phía biển Lăng Cô chiều cao xây dựng công trình tối đa là 02 tầng (chiều cao không quá 10m).
- Mật độ xây dựng gộp tối đa
(resort) là 25%
Hiện tại, Ban Quản lý đang rà soát, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, nhà đầu tư có thể nghiên cứu đề xuất số tầng
cao dự án trên 20 tầng, mật độ xây dựng gộp tối đa khu vực là 25%.
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Khu
vực phía biển Lăng Cô, diện tích khoảng 35ha, đã được bồi thường, giải
phóng mặt bằng. Khu vực còn lại, diện
tích khoảng 91 ha, chưa được bồi thường, giải phóng mặt bằng, hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đất ở đô
thị, đất rừng, đất
nghĩa trang, đất nuôi trồng thủy sản và các loại đất khác. Khu vực dự án có
khoảng 260 hộ, dự kiến tái định cư tại chỗ.
|
|
9
|
Dự
án Khu du lịch Bãi Cả
|
Thị
trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
|
212,09
|
0
|
Xây dựng
khu du lịch, nghỉ dưỡng đạt tiêu
chuẩn 4, 5 sao
|
- Chưa có quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mật độ xây dựng gộp tối đa
(resort) là 25%.
|
Đầu tư trong nước
|
Đất
rừng trồng sản xuất khoảng 178 ha: đất trống, đất khác:
khoảng 34 ha.
|
Đã
được Phê duyệt tại Quyết định 220/QĐ-UBND ngày 25/01/2018
|
10
|
Dự
án Câu lạc bộ Thủy thủ Cảng Chân
Mây
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
0,5
|
0
|
Đầu
tư xây dựng câu lạc bộ thủy thủ Chân
Mây phục vụ khách du lịch và thủy thủ.
|
- Thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng
cảng Chân Mây (tỷ lệ 1/2000) được UBND tỉnh phê duyệt tai Quyết định
số 2063/QĐ-UBND ngày 29/10/2010.
- Đang rà soát
điều chỉnh QH cục bộ khu vực.
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Đất
mặt nước chưa sử dụng
|
|
11
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời Phú
Lộc
|
Xã Lộc
Thủy, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
62
|
31
|
Đầu tư nhà máy sản xuất điện từ năng lượng mặt trời
|
- Định hướng quy hoạch tại khu vực
này chưa phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đầu tư dự án điện năng lượng mặt trời.
- Đang rà soát điều chỉnh quy hoạch cục bộ khu vực.
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Hiện
trạng sử dụng đất tại khu vực chủ yếu là Đất bằng chưa sử dụng
khoảng 5,1 ha; Đất bằng trồng cây
hàng năm khác khoảng 5,3 ha; Đất vườn trồng cây lâu năm khoảng 5,6 ha; Đất ở tại nông thôn khoảng
7,0 ha; Đất lúa khoảng 31 ha; Đất nghĩa trang khoảng 3,0
ha; Đất giao thông khoảng 2,0 ha; Các loại đất khác khoảng 01 ha; Khu vực dự án có khoảng 45 hộ, dự kiến tái định cư vào Khu TĐC Lộc Thủy.
|
|
12
|
Các
dự án sản xuất công nghiệp tại Khu công nghiệp, Khu phi thuế quan
|
Xã Lộc
Tiến và Lộc Vĩnh, Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
50
|
-
|
Đầu
tư dự án sản xuất, lắp ráp phụ tùng, linh kiện, phụ kiện xe ô tô, điện tử, cơ khí, chế biến,...
|
- Đất xây dựng
nhà máy sản xuất;
- MĐXD ≤ 50%
- Chiều cao công trình: Chưa có quy hoạch chi tiết;
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất trồng lúa, đất trồng cây lâu
năm, đất ở nông thôn
|
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng Bến số 4
cảng Chân Mây
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
10
|
0
|
Đầu tư
xây dựng bến hàng rời, hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu Cảng Chân Mây, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa và hành khách
qua Cảng.
|
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%
- Chiều cao tối đa: 22 m.
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Đất
mặt nước.
|
Đã
được phê duyệt tại
Quyết định
220/QĐ-UBND ngày 25/01/2018
|
14
|
Dự
án đầu tư Bến tàu du lịch cảng Chân
Mây và khu hậu bến cảng phục vụ khách du lịch
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
129
|
20
|
Đầu
tư xây dựng bến tiếp đón tàu du lịch,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu Cảng Chân Mây, đáp ứng nhu cầu
lưu thông hành khách qua Cảng và khu hậu cảng phục vụ du khách.
|
Bố trí các công trình công cộng, dịch vụ, thương mại, văn phòng, hạ tầng kỹ thuật,
công viên cây xanh. Tầng cao 3 - 25 tầng, chiều cao tối đa 100m.
Bến du lịch có
quy mô bảo đảm
cho tàu khách 100.000 GRT cập bến.
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Chủ
yếu là đất ở nông thôn, đất sản xuất kinh doanh, đất sông suối,
đất nuôi trồng thủy sản khoáng, đất trồng lúa và các loại đất khác.
|
|
15
|
Dự
án đầu tư Khu hậu cảng, dịch vụ
logistic thuộc khu cảng Chân Mây
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
47
|
0
|
Hình
thành trung tâm tiếp nhận, bảo quản,
phân phối hàng hóa, kết nối giữa các cơ sở kinh tế
với hệ thống giao thông cảng biển
|
- Mật độ xây dựng: Không quá 45%;
- Chiều cao xây dựng công trình; 04
tầng (không quá 22m);
- Cao độ san nền: +4,0 (hệ Hải đồ).
|
Đầu
tư trong nước, nước ngoài
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất bằng chưa
sử dụng, đất thủy sản....
|
|
16
|
Dự
án sản xuất, lắp ráp xe ô tô buýt
|
Xã Lộc
Vĩnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
193
|
9,8
|
Xây
dựng nhà máy lắp ráp và sản xuất phụ tùng, phụ kiện xe ô tô Bus từ 16 đến lớn hơn 30 chỗ và xe du lịch giường nằm các loại
cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu; tiến tới sản xuất xe tải, xe ô tô con
|
- Đất xây dựng nhà máy sản xuất;
- MĐXD ≤ 50%
- Chiều cao công trình: Chưa có quy hoạch chi tiết;
|
Đầu
tư trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Khu
đất dự án có 9,8ha đất trồng lúa, 23ha đất trồng rừng sản
xuất, 4,7 ha đất nuôi trồng thủy sản và khoảng 88 hộ phải di chuyển chỗ ở
|
|
17
|
Dự
án đầu tư xây dựng, kinh doanh chợ
Lăng Cô
|
Thị
trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
|
1.2
|
0
|
Xây
dựng chợ nông thôn
|
- Mật độ xây dựng không quá 30%;
- Dự kiến tầng cao xây dựng 02 tầng
|
Đầu
tư trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Hiện
trạng sử dụng đất chủ yếu là đất bằng
chưa sử dụng, đất hồ,..
|
|
Quyết định 2695/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2695/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 về phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020
2.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|