ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3085/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 773/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số nội
dung có liên quan đến thủ tục đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như
sau:
1. Quy định cơ quan tiếp nhận, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính quy định điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra
cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP) và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
2. Quy định thời gian thực hiện đồng
thời nhiều thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản
12 Điều 22 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
3. Quy định thời gian thực hiện các
bước công việc cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 45
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
4. Quy định thời hạn thực hiện thủ
tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử
dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền
hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ
thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Các cơ quan có liên quan đến việc
thực hiện thủ tục về đất đai.
3. Người sử dụng đất.
4. Các đối tượng khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Quy định cơ quan tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính quy định điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
1. Đối với thủ tục đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
là Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang (quầy Sở Tài nguyên và Môi
trường).
2. Đối với thủ tục đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
là Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
3. Đối với thủ tục đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp xã: cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết là
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
Điều 4. Quy định thời gian thực hiện
đồng thời nhiều thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại
khoản 12 Điều 22 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
Thời gian thực hiện đồng thời thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất và thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không quá 20 ngày.
Điều 5. Quy định thời gian thực hiện
các bước công việc cụ thể thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP
Thời gian thực hiện trình tự, thủ
tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 của Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP là không quá 10 ngày.
Điều 6. Quy định thời hạn thực hiện
thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn
sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
Thời hạn thực hiện thủ tục xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất không
quá 07 ngày.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức triển khai và phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương
liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các Sở, ban, ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này theo
đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8
Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên & Môi Trường;
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Sở TN&MT (03 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kiên Giang; Đài PTTH Kiên Giang;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh, Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KT, P.NC, P.TH;
- Lưu: VT, hdtan (01 bản).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|