ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2425/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 14
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (BỔ SUNG) TRONG HỆ
THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI
VIÊN CHỨC, THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 4669/TTr-SNV ngày 12/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ (bổ sung) trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hoà Bình.
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ công khai Quyết định
này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định. Thời hạn hoàn thành chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Hòa Bình;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.50b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 2425/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
ST T
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thủ tục hành chính nội bộ về
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng V lên hạng IV và tương
đương; hạng IV lên hạng III và tương đương; từ hạng III lên hạng II và tương
đương
|
Công chức viên chức
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Nội vụ.
|
- Luật Viên chức năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành quy
định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình;
- Quyết định số
14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền
quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành kèm theo Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng V lên hạng IV và tương
đương; hạng IV lên hạng III và tương đương; từ hạng III lên hạng II và tương
đương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Viên chức được đăng ký
dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Việc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
Thực hiện theo quy định tại khoản
16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức
danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức,
thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm
xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi
được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự
theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định
của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vi trí việc làm có
yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn)
và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ
thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương
đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với
hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Ngoài tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 1, Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành có
trách nhiệm quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường
hợp thăng lên hạng II thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gắn với yêu cầu của vị trí
việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét, bảo đảm yêu cầu nâng
cao chất lượng đội ngũ và quyền lợi của viên chức.
Đối với viên chức hạng V và
viên chức hạng IV được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề
nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được
xét và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện xét theo quy định tại khoản 1.
Đối với trường hợp viên chức
đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không
còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh
nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang
công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại khoản 1. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp có sự thay
đổi mã số chức danh nghề nghiệp.
Bước 3. Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên,
bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường
hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu
quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc:
Ban thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký
giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự xét thăng
hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra,
sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận
kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con
nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4. Nội dung, hình thức xét
thăng hạng (khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 5. Xác định viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều
32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 16 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP , được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công
nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 6. Thông báo kết quả xét
thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 7. Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy
quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối
với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc
qua dịch vụ bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ (Điều
36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP , khoản 18 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ
quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP bổ sung
tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng
chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện: Các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
8. Phí, lệ phí: Theo quy
định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND
ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
- Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND
ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hoà Bình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình./.