ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4573/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ RIÊNG ĐÁNH
GIÁ THÍ ĐIỂM HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật”;
Căn
cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn
cứ Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai
Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 908/TTr-STP ngày 24/10/2024 về
việc ban hành Bộ tiêu chí riêng đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ Tiêu chí riêng đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Mường Lát, Thạch Thành, Hậu Lộc, Yên Định,
Lang Chánh, thành phố Thanh Hóa, thị xã Nghi Sơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
BỘ TIÊU CHÍ RIÊNG ĐÁNH GIÁ THÍ ĐIỂM
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PBGDPL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
4573/QĐ-UBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. BỘ TIÊU CHÍ RIÊNG ĐÁNH GIÁ THÍ ĐIỂM HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL)
1. Mục đích, yêu cầu
- Làm
căn cứ cho các sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn làm thí điểm thực hiện
việc đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
-
Tăng cường hiệu quả công tác PBGDPL, qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại địa phương.
- Xác
định phương pháp, cách thức đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL khoa học, khả
thi, linh hoạt phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của từng hoạt động
PBGDPL, bảo đảm khả năng lượng hóa trên cơ sở so sánh kết quả dự kiến với kết
quả thực tế đạt được trong từng hoạt động PBGDPL.
- Các
sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn làm thí điểm bám sát các nội dung tại
Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật” và Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL và nội dung của
Quyết định này để thực hiện.
2. Đối tượng, lĩnh vực, địa bàn, phạm vi, thời gian thí điểm
2.1.
Đối tượng, lĩnh vực và địa bàn được lựa chọn thí điểm
- Ban
Dân tộc tỉnh đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về “Thực hiện nếp sống văn hóa trong tang lễ vùng đồng bào Mông” tại
địa bàn xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục I).
- Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thí điểm tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về lĩnh vực Lao động - Việc làm đối với Công ty TNHH lốp
COFO Việt Nam, Địa chỉ: Lô CN13, CN14 khu B - KCN Bỉm Sơn, phường Ba Đình, thị
xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện đánh giá theo Phụ lục I).
- Sở
Tài nguyên và Môi trường đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về Tỷ lệ hộ gia đình phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn
trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục I).
- UBND
huyện Mường Lát đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật trong công tác trợ giúp pháp lý” cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn xã Mường Chanh, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục
II).
- UBND
thành phố Thanh Hóa đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về phòng chống ma túy cho người dân trên địa bàn phường Đông
Hương (thực hiện theo Phụ lục II).
-
UBND huyện Thạch Thành đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về Hôn nhân và gia đình đến Nhân dân trên địa bàn xã Thành
Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục II).
-
UBND huyện Yên Định đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về Pháp luật học đường cho Học sinh bậc Trung học cơ sở và
Tiểu học trên địa bàn xã Định Hưng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện
theo Phụ lục II).
-
UBND huyện Lang Chánh đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về lĩnh vực Hộ tịch cho người dân trên địa bàn xã Trí Nang,
huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục II).
-
UBND huyện Hậu Lộc đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về Hòa giải ở cơ sở cho Hòa giải viên và Nhân dân trên địa
bàn xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục II).
-
UBND thị xã Nghi Sơn đánh giá thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về An ninh trật tự cho Đoàn thanh niên trên địa bàn xã Hải
Nhân, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (thực hiện theo Phụ lục II).
2.2.
Phạm vi nội dung thí điểm áp dụng
Bộ
Tiêu chí riêng được áp dụng để đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL thông
qua 02 nội dung: (1) Chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về công tác PBGDPL;
(2) Kết quả đầu ra của hoạt động PBGDPL cụ thể.
2.3.
Thời gian thí điểm
Thời
gian thí điểm theo thời gian thực hiện Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh
giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” được phê duyệt theo Quyết định
số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Kết cấu Bộ Tiêu chí riêng
Bộ
Tiêu chí riêng đánh giá được thực hiện theo 02 Phụ lục và được áp dụng cho các
sở, ngành, địa phương theo quy định tại điểm 2.1, mục 2 phần I, gồm các nhóm
tiêu chí sau đây:
-
Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về PBGDPL. Việc
đánh giá được thực hiện trên cơ sở lượng hóa mức độ hoàn thành các trách nhiệm
quản lý nhà nước của sở, ban, ngành và địa phương. Theo quy định của Luật
PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành, tập trung đánh giá chất lượng triển
khai 06 nhóm nhiệm vụ cơ bản sau:
(1)
Việc lập, xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL trong lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý trong năm công tác .
(2)
Việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
(3)
Việc bảo đảm nguồn nhân lực thực hiện Kế hoạch.
(4)
Việc bảo đảm nguồn lực kinh phí thực hiện Kế hoạch.
(5)
Xã hội hóa công tác PBGDPL.
(6)
Việc ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác
PBGDPL.
-
Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của các hoạt động PBGDPL cụ thể. Việc
đánh giá được thực hiện trên cơ sở lượng hóa mức độ đánh giá của đối tượng thụ
hưởng về chất lượng tổ chức các hoạt động PBGDPL cụ thể do các sở, ban, ngành,
địa phương được lựa chọn thí điểm tổ chức thực hiện; mức độ tác động của chúng
tới nhận thức của các đối tượng thụ hưởng và/hoặc tới chất lượng tổ chức thi
hành pháp luật trong lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
4. Đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Bộ Tiêu chí riêng
4.1.
Về phân bố điểm
- Nhóm
tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về PBGDPL của sở, ban,
ngành và địa phương thí điểm: Điểm số tối đa là 45 điểm.
-
Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của các hoạt động PBGDPL cụ thể: Điểm số
tối đa là 55 điểm.
4.2.
Về quy trình đánh giá
Việc
đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL được thực hiện theo quy trình 03 bước,
như sau:
- Bước
1: Các sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn thí điểm tự đánh giá và báo cáo
kết quả đánh giá về Tổ Thư ký trước ngày 15/01/2026.
- Bước
2: Tổ Thư ký tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá của các đơn vị, địa phương được
thí điểm và tiến hành khảo sát độc lập bằng hình thức phù hợp (Tọa đàm, hội thảo,
khảo sát...); báo cáo Tổ Đánh giá trước ngày 15/3/2026.
- Bước
3: Trên cơ sở kết quả tổng hợp, Tổ Đánh giá thực hiện đánh giá và báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh, Bộ Tư pháp trước ngày 15/4/2026.
4.3.
Thời điểm đánh giá
- Các
nhiệm vụ đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL sẽ được triển khai ngay sau khi Bộ
Tiêu chí riêng được ban hành.
- Mốc
thời gian đánh giá, lấy số liệu tính từ ngày 01/01/2025 đến 31/12/2025.
4.4.
Tài liệu kiểm chứng
Các sở,
ban, ngành, địa phương được lựa chọn làm thí điểm xác định các nguồn thông tin,
tài liệu kiểm chứng theo hướng dẫn tại các Phụ lục kèm theo quyết định này
tương ứng với từng đơn vị.
4.5.
Về sử dụng kết quả đánh giá
Kết
quả đánh giá của các sở, ban, ngành, địa phương được thí điểm là cơ sở để Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động
khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề xuất giải pháp trong hoạt động quản lý nhà
nước và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình.
Căn cứ
kết quả đánh giá và đề xuất của các đơn vị, địa phương, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ
đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức và thực hiện nhiệm vụ, đồng thời
báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
4.6.
Phương pháp đánh giá
Các
đơn vị, địa phương áp dụng phương pháp so sánh, tổng hợp, thống kê, khảo sát,
điều tra xã hội học... thông qua tài liệu kiểm chứng và báo cáo của các đơn vị
có liên quan (nếu có) để đánh giá kết quả triển khai. Tùy từng phương pháp, các
đơn vị chủ động lựa chọn thời điểm đánh giá (trước, trong hoặc sau hoạt động
PBGDPL) cho phù hợp.
4.7.
Tổ Đánh giá và Tổ Thư ký
- Tổ
Đánh giá gồm:
+ Phó
Chủ tịch Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh (gọi tắt
là Hội đồng) - Tổ trưởng Tổ Đánh giá.
+ Phó
Chủ tịch Hội đồng thuộc các đơn vị: UBMTTQ tỉnh, Sở Tư pháp - Tổ phó Tổ Đánh
giá.
+ Các
ủy viên của Hội đồng thuộc các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh - Thành viên Tổ Đánh giá.
+ Chủ
tịch HĐPHPBGDPL các đơn vị: Mường Lát, Thạch Thành, Hậu Lộc, Yên Định, Lang
Chánh, thành phố Thanh Hóa, thị xã Nghi Sơn - Thành viên Tổ Đánh giá.
- Tổ Thư
ký gồm các đồng chí là thành viên Tổ Thư ký Hội đồng thuộc các đơn vị: Sở Tư
pháp; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân
tộc tỉnh (Tổ Thư ký Hội đồng thuộc Sở Tư pháp là bộ phận Thường trực).
- Tổ
Đánh giá và Tổ Thư ký hoạt động theo cơ chế vụ việc và giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
- Nhiệm
vụ của Tổ Đánh giá và Tổ Thư ký.
+ Tổ
Đánh giá thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo triển khai và đánh giá kết quả thực hiện
thí điểm Bộ Tiêu chí riêng đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Tổ
Thư ký tham mưu cho Tổ Đánh giá triển khai Bộ Tiêu chí riêng, tổng hợp kết quả
báo cáo Tổ Đánh giá.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
- Chỉ
đạo, triển khai đánh giá kết quả thực hiện Bộ Tiêu chí đánh giá thí điểm hiệu
quả công tác PBGDPL.
-
Giao các Thành viên Hội đồng thực hiện nhiệm vụ đánh giá kết quả việc thực hiện
Bộ Tiêu chí với vai trò là thành viên Tổ Đánh giá và Tổ Thư ký.
2. Sở Tư pháp
Sở Tư
pháp là cơ quan Thường trực thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Phối
hợp với các sở, ban, ngành, địa phương được thí điểm và các đơn vị liên quan tổ
chức thực hiện việc đánh giá hiệu quả PBGDPL.
- Là
đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện xây dựng văn
bản, tài liệu hướng dẫn quy trình đánh giá. Xây dựng mẫu Phiếu khảo sát và tiến
hành khảo sát độc lập để lấy kết quả đối sánh. Giám sát, phản biện; kết quả tự
đánh giá của các đơn vị được được chọn làm thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL.
-
Trong quá trình thí điểm, Sở Tư pháp thực hiện tập huấn, tọa đàm, hội thảo, hướng
dẫn, chia sẻ kinh nghiệm về đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL cho các
sở, ban, ngành, địa phương thí điểm và ngoài phạm vi thí điểm (nếu cần thiết).
- Làm
đấu mối tiếp nhận, tham mưu tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn của các sở, ban,
ngành và địa phương được chọn làm thí điểm trong quá trình triển khai thực hiện
Bộ Tiêu chí; tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện Bộ Tiêu chí trong quá trình thí điểm đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL (nếu
có).
- Tổ
chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai đánh giá thí điểm hiệu quả công tác
PBGDPL theo Bộ Tiêu chí tại các sở, ban, ngành, địa phương thuộc phạm vi thí điểm.
- Lưu
trữ và tổng hợp kết quả đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL tại các sở,
ban, ngành, địa phương được chọn làm thí điểm.
-
Tham mưu cấp có thẩm quyền thực hiện tổng kết, để tổ chức khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thí điểm đánh giá hiệu quả công
tác PBGDPL.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn thí điểm
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Bố
trí nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ đánh giá thí điểm hiệu quả công tác
PBGDPL theo Quyết định này; tiến hành khảo sát tổng hợp kết quả đánh giá hiệu
quả công tác PBGDPL; kịp thời thông tin những vướng mắc, bất cập trong quá
trình thực hiện thí điểm đánh giá theo các quy định trong Quyết định này làm cơ
sở cho UBND tỉnh nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung; gửi báo cáo kết quả đánh giá về
UBND tỉnh (Sở Tư pháp) theo đúng thời hạn quy định trong Quyết định.
- Sử
dụng kết quả đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL để chỉ đạo, thực hiện các giải
pháp cải thiện chất lượng quản lý nhà nước và tổ chức triển khai hoạt động
PBGDPL cụ thể đi vào thực chất, phù hợp với nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Tổ
chức thông tin, truyền thông việc triển khai và kết quả đánh giá hiệu quả công
tác PBGDPL do sở, ban, ngành và địa phương thí điểm tổ chức thực hiện.
- Các
sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn thí điểm đánh giá có trách nhiệm:
+ Xây
dựng Kế hoạch tổ chức đánh giá và triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
+ Thực
hiện báo cáo kết quả hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) và báo cáo
toàn bộ kết quả triển khai Bộ Tiêu chí riêng về Tổ Đánh giá trước ngày
15/01/2026.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Đề
nghị phối hợp với Sở Tư pháp (cơ quan Thường trực) và các đơn vị có liên quan
trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định này.
5. Sở Tài chính
Chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn
thí điểm, hướng dẫn lập dự toán kinh phí, tổng hợp tham mưu cơ quan có thẩm quyền
bố trí kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
6. Kinh phí thực hiện
-
Kinh phí xây dựng Bộ Tiêu chí và tổ chức đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL của
các sở, ban, ngành, địa phương được lựa chọn làm thí điểm được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai đánh giá hiệu
quả công tác PBGDPL thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ RIÊNG ÁP DỤNG SỞ,
BAN, NGÀNH THUỘC PHẠM VI THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 4573/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Mục tiêu
|
Nội dung đánh giá
|
Cơ cấu
điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về PBGDPL
|
45
|
|
1.1
|
Mức
độ hoàn thành trách nhiệm lập, xây dựng
Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL trong lĩnh vực thí điểm của
các sở, ban, ngành.
|
Bảo
đảm chất lượng lập, xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL thực chất, kịp
thời, có trọng tâm trọng điểm, tập trung vào những vấn đề nóng được xã hội
quan tâm, các đối tượng đặc thù thuộc phạm vi quản lý.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 9 điểm.
|
Kế
hoạch công tác PBGDPL của Sở, ban, ngành, kết quả khảo sát, tổng hợp các thông
tin, báo cáo khác có liên quan làm cơ sở xây dựng kế hoạch công tác, các văn
bản chỉ đạo của cấp trên.
|
1.1.1.
Căn cứ xây dựng Kế hoạch đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Phù hợp với Kế hoạch hoạt động của Hội đồng PBGDPL tỉnh và các văn bản chỉ đạo
của cấp trên.
-
Có sự nghiên cứu, nắm bắt về nhu cầu thông tin pháp luật trong lĩnh vực quản
lý phù hợp với thực tiễn làm cơ sở để xây dựng Kế hoạch.
|
1.1.2.
Kế hoạch (nội dung có thể được thể hiện trong Kế hoạch công tác chung của đơn
vị hoặc kế hoạch chuyên đề riêng) phải có đầy đủ những nội dung cơ bản sau:
|
1.1.2.1.
Xác định đối tượng ưu tiên thụ hưởng
các hoạt động PBGDPL.
+ Kế
hoạch thể hiện đối tượng ưu tiên rõ ràng, cụ thể, phù hợp với nhiệm vụ được
giao: 1.5 điểm.
+ Kế
hoạch thể hiện đối tượng ưu tiên nhưng chưa rõ ràng, cụ thể: 0.75 điểm.
+ Kế
hoạch không xác định đối tượng: 0 điểm.
|
1.5
|
1.1.2.2.
Xác định những văn bản pháp luật và nội
dung pháp luật trọng tâm.
+
Xác định những văn bản pháp luật và nội dung pháp luật trọng tâm đầy đủ, cụ
thể phù hợp với nhiệm vụ: 1.5 điểm
+
Xác định những văn bản pháp luật và nội dung pháp luật trọng tâm nhưng chưa đầy
đủ, cụ thể: 0.75 điểm.
+
Không xác định những văn bản pháp luật và nội dung pháp luật trọng tâm: 0 điểm.
|
1.5
|
1.1.3.
Xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể.
+
Xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL rõ ràng, đầy
đủ, cụ thể: 1.5 điểm.
+
Xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL nhưng chưa
rõ ràng, đầy đủ, cụ thể: 0.75 điểm.
+
Không xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL: 0
điểm.
|
1.5
|
|
1.1.4.
Xác định nguồn nhân lực tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể.
+ Xác
định nguồn nhân lực đúng, đầy đủ và cụ thể: 1.5 điểm
+
Xác định nguồn nhân lực đúng nhưng chưa đầy đủ, chưa cụ thể: 0.75 điểm.
+
Không xác định hoặc xác định không đúng: 0 điểm.
|
1.5
|
|
1.1.5.
Xác định kinh phí bảo đảm tổ chức thực hiện hoạt động PBGDPL (nội dung này có
thể được thể hiện ngay trong kế hoạch hoặc tại văn bản quy định nguồn kinh
phí thực hiện).
+
Xác định kinh phí: 1.5 điểm
+
Không xác định kinh phí: 0 điểm
|
1.5
|
|
1.1.6.
Xác định kết quả dự kiến đạt được đối với các hoạt động PBGDPL cụ thể (Ví dụ:
Số lượng hội nghị và người tham gia và thời gian thực hiện; số tài liệu tuyên
truyền được phát hành, số tin bài, chuyên trang, chuyên mục được đăng tải...)
+
Xác định đúng, đầy đủ và cụ thể: 1.5 điểm
+
Xác định đúng nhưng chưa đầy đủ, chưa cụ thể: 0.75 điểm
+
Không xác định hoặc xác định không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
|
1.2.
|
Chất
lượng triển khai thực hiện Kế hoạch
công tác PBGDPL trong lĩnh vực thí điểm của các sở, ban, ngành
|
Bảo
đảm hoàn thành nhiệm vụ, tiến độ, chất lượng triển khai các nhiệm vụ trong Kế
hoạch đã được phê duyệt.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm tối đa là 8 điểm
|
|
1.2.1.
Hướng dẫn, đôn đốc, xử lý các vấn đề phát sinh trong việc thực hiện Kế hoạch.
Tính
điểm theo các mức độ sau:
+
Thực hiện đầy đủ và kịp thời hoặc nếu không phát sinh vướng mắc cần hướng dẫn,
đôn đốc, xử lý: 1.5 điểm
+
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời. 0.75 điểm
+
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
Công
văn hướng dẫn, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
|
1.2.2.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhận
diện các cách làm hay, hiệu quả trong công tác PBGDPL về lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
+
Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời: 1.5 điểm
+
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0.75 điểm
+
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
Kế hoạch,
kết luận kiểm tra, báo cáo sơ kết, tổng kết; công văn hướng dẫn thực hiện
|
1.2.3.
Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch được phê duyệt
Ghi
chú: Tính điểm theo các mức:
-
Hoàn thành 100%: 5 điểm
-
Hoàn thành từ 90 đến dưới 100%: 3 điểm
- Hoàn
thành từ 70 đến dưới 90%: 2 điểm
-
Hoàn thành từ 50 đến dưới 70%: 1 điểm
-
Hoàn thành từ 40 đến dưới 50% : 0.5 điểm.
-
Hoàn thành dưới 40% không được tính điểm.
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhiệm vụ hoàn thành trên thực tế / số nhiệm
vụ được phê duyệt trong kế hoạch) x 100%
|
5
|
Báo
cáo, sản phẩm cụ thể của các nhiệm vụ theo Kế hoạch (tin, bài, tài liệu,
chuyên mục trên báo chí, hội nghị được tổ chức...)
|
1.3
|
Mức
độ bảo đảm nguồn nhân lực cho việc tổ
chức thực hiện các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch PBGDPL năm thuộc lĩnh vực
thí điểm đã được phê duyệt
|
Bảo
đảm số lượng, chất lượng nhân lực của sở, ban, ngành đáp ứng kịp thời yêu cầu
công tác PBGDPL theo Kế hoạch.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 7 điểm.
|
Báo
cáo về thực trạng công chức làm công tác PBGDPL, báo cáo viên pháp luật của
đơn vị, triển khai các nhiệm vụ PBGDPL trọng tâm được xác định trong Kế hoạch,
Văn bản mời báo cáo viên....
|
1.3.1.
Tỷ lệ % tổng số nhân sự được bố trí trên thực tế để triển khai nhiệm vụ
PBGDPL trọng tâm so với tổng số nhân sự được xác định trong kế hoạch. Tính điểm
theo các mức:
- Đảm
bảo 100% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 3.5 điểm
- Đảm
bảo từ 80% đến dưới 100% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm
- Đảm
bảo từ 60% đến dưới 80% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 1 điểm
- Đảm
bảo từ 40% đến dưới 60% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 0.5 điểm
- Đảm
bảo dưới 40% = 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhân sự được bố trí thực tế / số nhân sự
được phê duyệt trong kế hoạch) x 100%
|
3.5
|
1.3.2.
Tỷ lệ % các nhiệm vụ PBGDPL trọng tâm được bố trí đủ số lượng nhân sự theo kế
hoạch được phê duyệt, trên tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch được phê duyệt.
Tính
điểm theo các mức:
- Đảm
bảo 100% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 3.5 điểm
- Đảm
bảo từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 2 điểm
- Đảm
bảo từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 1 điểm
- Đảm
bảo từ 40% đến dưới 60% nhiệm vụ được bố trí nhân sự : 0.5 điểm
- Đảm
bảo dưới 40% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhiệm vụ được triển khai trên thực tế đảm
bảo đủ nhân sự / số nhiệm vụ được đảm bảo nhân theo kế hoạch) x 100%.
|
3.5
|
1.4
|
Mức
độ bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện
các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch PBGDPL năm thuộc lĩnh vực thí điểm đã được
phê duyệt
|
Bảo
đảm kinh phí phù hợp để tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động PBGDPL trọng
tâm của sở, ban, ngành theo Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt và căn cứ vào
quy định của pháp luật về ngân sách.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 10 điểm
|
Kế
hoạch, Công văn, Báo cáo, thống kê dự toán kinh phí được phê duyệt; thanh quyết
toán kinh phí triển khai công tác PBGDPL của sở, ban, ngành.
|
1.4.1.
Tỷ lệ % tổng số kinh phí thực tế được bố trí trên tổng số kinh phí được xác định
trong Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt với mức chi, nội dung chi theo quy định
của pháp luật.
Ghi
chú: Tính điểm theo các mức:
- Bố
trí kinh phí 100% : 5 điểm
- Bố
trí kinh phí từ 90 đến dưới 100% : 4 điểm
- Bố
trí kinh phí từ 70 đến dưới 90%: 3 điểm
- Bố
trí kinh phí từ 50 đến dưới 70% : 2 điểm
- Bố
trí kinh phí dưới 50% : 1 điểm.
-
Không bố trí kinh phí: 0 điểm.
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số kinh phí được bố trí thực tế/ số kinh phí
được phê duyệt theo kế hoạch) x 100%.
|
5
|
1.4.2.
Tỷ lệ % các nhiệm vụ thực tế được bố trí đầy đủ kinh phí trên tổng số nhiệm vụ
được xác định trong Kế hoạch (cần được bố trí kinh phí).
Ghi
chú: Tính điểm theo các mức:
-
Nhiệm vụ được bố trí kinh phí 100% : 5 điểm
-
Nhiệm vụ được bố trí kinh phí từ 90 đến dưới 100%: 4 điểm
-
Nhiệm vụ được bố trí kinh phí từ 70 đến dưới 90% : 3 điểm
-
Nhiệm vụ được Bố trí kinh phí từ 50 đến dưới 70% : 2 điểm
-
Nhiệm vụ được Bố trí kinh phí dưới 50% : 1 điểm.
-
Nhiệm vụ không bố trí kinh phí: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhiệm vụ được bố trí thực tế/ số nhiệm vụ
được xác định theo kế hoạch) x 100%.
|
5
|
1.5
|
Mức
độ thực hiện xã hội hóa công tác PBGDPL
trong lĩnh vực được thí điểm
|
Tăng
cường, nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hóa công tác PBGDPL
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 5 điểm.
|
-
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc chính sách khuyến khích hoạt động xã hội hóa
công tác PBGDPL được ban hành.
-
Báo cáo, số liệu thống kê kinh phí, nhân lực thu hút từ hoạt động xã hội hóa.
- Tổng
hợp kinh phí, nhân lực cho công tác PBGDPL được ngân sách nhà nước cấp
|
1.5.1.
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc khuyến khích hoạt động xã hội hóa
công tác PBGDPL, chú trọng huy động luật sư, luật gia, chuyên gia, nhà khoa học
tham gia công tác PBGDPL
-
Có ban hành văn bản: 2 điểm.
-
Không ban hành văn bản: 0 điểm.
|
3
|
1.5.2.
Mức độ huy động kinh phí, nhân lực từ nguồn xã hội hóa cho công tác PBGDPL của
Sở, ban, ngành:
|
1.5.2.1.
Mức độ huy động kinh phí:
Tỷ
lệ % kinh phí xã hội hóa huy động được trên thực tế so với dự kiến nguồn kinh
phí huy động được xác định trong kế hoạch.
-
Tính điểm theo 5 mức:
+ Đạt
100% : 1 điểm
+ Từ
50% đến dưới 100%: 0.5 điểm
+
Dưới 50%: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Kinh phí xã hội hóa huy động được trên thực
tế/ dự kiến nguồn kinh phí huy động được xác định trong kế hoạch) x 100%
|
1
|
1.5.2.2
Mức độ huy động nhân lực: Tỷ lệ % nhân lực xã hội hóa huy động được trên thực
tế so với dự kiến nguồn nhân lực cần có để triển khai Kế hoạch.
-
Tính điểm theo 5 mức:
+ Đạt
100% : 1 điểm
+ Từ
50% đến dưới 100%: 0.5 điểm
+ Dưới
50%: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Số lượng nhân lực huy động được từ nguồn
xã hội hóa trên thực tế/ dự kiến nguồn nhân lực cần có để triển khai kế hoạch)
x 100%
|
1
|
1.6
|
Mức
độ đáp ứng yêu cầu về ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số công tác PBGDPL trong lĩnh vực được thí điểm.
|
Bảo
đảo điều kiện, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số công tác PBGDPL
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 6 điểm.
|
|
1.6.1.
Việc xây dựng và vận hành Cổng/Trang Thông tin của đơn vị có thực hiện nhiệm
vụ PBGDPL hoặc chuyên mục/ tiểu mục về PBGDPL thuộc Cổng/Trang thông tin của
các sở, ban, ngành Tính điểm theo các mức:
-
Xây dựng và vận hành có hiệu quả: 2 điểm.
-
Xây dựng nhưng vận hành không hiệu quả: 1 điểm.
-
Không xây dựng: 0 điểm.
|
2
|
Địa
chỉ Cổng/Trang Thông tin PBGDPL
|
1.6.2.
Tính đầy đủ của thông tin trên Cổng/Trang Thông tin PBGDPL:
Tính
điểm theo các mức:
- Đăng
tải đầy đủ các thông tin pháp luật, thông tin PBGDPL; Đăng tải thông tin, nội
dung phục vụ quản lý nhà nước về PBGDPL: 1.5 điểm
-
Đăng tải không đầy đủ: 0.75 điểm.
-
Không đăng tải: 0 điểm.
|
1.5
|
Báo
cáo về thông tin trên Cổng/Trang Thông tin PBGDPL căn cứ quy định về nội dung
tại Mục III Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác PBGDPL giai đoạn 2019- 2021”.
|
1.6.3.
Tính cập nhật của các thông tin trên Cổng/Trang thông tin PBGDPL (tần suất cập
nhật thông tin )
Tính
điểm theo các mức:
- Cập
nhật 03 lần/tuần: 1.5 điểm
- Cập
nhật 02 lần/tuần: 0.1 điểm
- Cập
nhật 01 lần/tuần: 0.5 điểm
- Không
cập nhật: 0 điểm
|
1.5
|
-
Danh mục thông tin và thời điểm đăng tải thông tin.
-
Đường link tin bài trên Trang/Cổng thông tin điện tử.
-
Tin bài trên Facebook, Zalo.
|
1.6.4.
PBGDPL trên ứng dụng công nghệ khác (Facebook, Zalo)
Tính
điểm theo các mức:
- Cập
nhật 03 lần/tuần: 1 điểm
- Cập
nhật 02 lần/tuần: 0.75 điểm
- Cập
nhật 01 lần/tuần: 0.5 điểm
-
Không cập nhật: 0 điểm
|
1
|
2
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của các hoạt động PBGDPL của sở, ban, ngành
trong lĩnh vực thí điểm
|
55
|
|
2.1.
|
Mức
độ đánh giá của đối tượng thụ hưởng về
chất lượng tổ chức các hoạt động PBGDPL cụ thể thuộc lĩnh vực thí điểm
|
Đánh
giá hiệu quả và tính phù hợp của hoạt động PBGDPL với nhu cầu PBGDPL và đặc
điểm sinh hoạt của đối tượng thụ hưởng
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 25 điểm.
|
|
2.1.1.
Tỷ lệ % số lượng người biết về nội dung, thông tin pháp luật được PBGDPL so với
số lượng dự kiến đạt được theo Kế hoạch
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể:
+ Đạt
100%: 10 điểm.
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 8 điểm.
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 6 điểm.
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 4 điểm.
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 2 điểm.
+
Dưới 20%: 0 điểm.
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính theo công thức sau: (Số lượng
người biết về nội dung, thông tin pháp luật được PBGDPL trên thực tế/Số lượng
người dự kiến đạt được theo Kế hoạch) x 100%
|
10
|
-
Báo cáo tình hình tổ chức hoạt động PBGDPL; tổng hợp kết quả khảo sát, điều
tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo đánh giá có liên quan (nếu có).
- Kết
quả, mức độ quan tâm, theo dõi từ khán giả, thính giả, người dân đối với nội
dung PBGDPL trên chương trình phát thanh, truyền hình, Cổng/Trang Thông tin
điện tử, mạng xã hội...
|
2.1.2.
Đánh giá của đối tượng thụ hưởng các hoạt động PBGDPL cụ thể về các nội dung
sau:
|
2.1.2.1.
Thông tin pháp luật được cung cấp kịp thời và đầy đủ:
Tính
điểm theo các mức sau: (tính theo tỷ lệ số người hài lòng về việc thông tin
pháp luật được cung cấp kịp thời và đầy đủ)
+
100% số người hài lòng: 8 điểm
+ Từ
80% đến dưới 100% số người hài lòng: 6 điểm
+ Từ
60% đến dưới 80% số người hài lòng: 4 điểm
+ Từ
50% đến dưới 60% số người hài lòng: 2 điểm
+ Từ
30% đến dưới 50% số người hài lòng: 1 điểm
+
Dưới 30% số người hài lòng: 0 điểm
Điểm
tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được được tính theo công thức sau: (Số
người hài lòng / Số người được khảo sát) x 100%
|
8
|
|
2.1.2.2.
Công tác tổ chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể. Tùy theo hình thức
PBGDPL thực hiện có thể bao gồm các nhóm hình thức sau:
-
Công tác tổ chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể phù hợp và thu hút
đối tượng. Tùy theo hình thức PBGDPL thực hiện có thể bao gồm các nhóm hình
thức sau:
+
Nhóm truyền thông (Hội nghị, hội thảo, tờ gấp, hệ thống loa phát thanh...
+
Nhóm hình thức khác (Mạng xã hội,Internet...)
Tính
điểm theo các mức sau: (tính theo tỷ lệ số người hài lòng về việc công tác tổ
chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể phù hợp và thu hút đối tượng)
+
100% số người hài lòng: 7 điểm
+ Từ
80% đến dưới 100% số người hài lòng: 6 điểm
+ Từ
60% đến dưới 80% số người hài lòng: 4 điểm
+ Từ
50% đến dưới 60% số người hài lòng: 3 điểm
+ Từ
30% đến dưới 50% số người hài lòng: 1 điểm
+
Dưới 30% số người hài lòng: 0 điểm Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và
được được tính theo công thức sau: (Số người hài lòng / Số người được khảo
sát) x 100%
|
7
|
2.2.
|
Mức
độ tác động của các hoạt động PBGDPL
cụ thể
|
Đánh
giá việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến đạt được trong Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ PBGDPL đã được phê duyệt trên thực tế
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 15 điểm
|
- Kết
quả khảo sát trước và sau hoạt động PBGDPL.
-
Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về
lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan (Đánh giá qua báo cáo của cơ quan chức
năng
|
Tỷ
lệ % số lượng người có sự cải thiện về kiến thức pháp luật giữa thực tế và dự
kiến đạt được theo Kế hoạch
(số
điểm được tính theo tỷ lệ %)
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 15 điểm
+ Từ
trên 90% đến dưới 100%: 12 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 90%: 10 điểm
+ Từ
trên 70% đến dưới 80%: 8 điểm
+ Từ
trên 50% đến dưới 70%: 6 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 4 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 2 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Số lượng người có sự nâng cao về kiến thức
pháp luật trên thực tế/Số lượng người dự kiến đạt được theo Kế hoạch) x 100%
|
15
|
2.3
|
Mức
độ lan tỏa của các hoạt động PBGDPL đối
với đối tượng thụ hưởng
|
Đánh
giá tính lan tỏa của hoạt động PBGDPL
từ đối tượng thụ hưởng này sang đối tượng thụ hưởng khác
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 15 điểm (Cách tính
điểm đối với tiêu chí 2.3 được hướng dẫn chi tiết tại Ghi chú kèm
theo Phụ lục này)
|
- Kết
quả khảo sát trước và sau hoạt động PBGDPL.
-
Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về
lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan (Đánh giá qua báo cáo của cơ quan chức
năng)
|
2.3.1.
Sự thay đổi trong việc chấp hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được
PBGDPL.
Có
thể xác định dựa trên: Tỷ lệ vi phạm trong lĩnh vực PBGDPL tại địa bàn tổ chức
hoạt động giảm giữa thực tế và dự kiến đạt được theo Kế hoạch hoặc tỷ lệ % số
lượng người thụ hưởng hoạt động PBGDPL có sự thay đổi trong hành vi tuân theo
pháp luật
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 8 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 6 điểm
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 4 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 2 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 1 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính dựa trên các tiêu chí về
sự thay đổi trong việc chấp hành pháp luật đối với lĩnh vực thuộc phạm vi thí
điểm.
|
8
|
|
2.3.2.
Sự thay đổi trong nhận thức, ý thức của đối tượng thụ hưởng thông qua hành vi
của đối tượng thụ hưởng khác. Có thể xác định dựa trên: Tỷ lệ % số lượng người
thụ hưởng hoạt động PBGDPL vận động những người xung quanh biết, hiểu và nâng
cao kiến thức pháp luật.
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 7 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 6 điểm
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 4 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 2 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 1 điểm
+ Dưới
20%: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính dựa trên các tiêu chí về
Sự thay đổi trong nhận thức, ý thức của đối tượng thụ hưởng thông qua hành vi
của đối tượng thụ hưởng khác đối với lĩnh vực thuộc phạm vi thí điểm.
|
7
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
1. Đối
với Ban Dân tộc tỉnh: Thực hiện việc thí điểm trong lĩnh vực tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về “Thực hiện nếp sống văn hóa trong tang lễ vùng đồng
bào Mông”, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp
hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau
khi người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi
như thế nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng
đã tương tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý
thức chấp hành pháp luật về lĩnh vực đó.
2. Đối
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thực hiện việc thí điểm tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực Lao động - Việc làm, nên tiêu chí 2.3 đối
với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp hành pháp luật đối với nội dung
pháp luật được PBGDPL" được xác định sau khi người lao động được PBGDPL
các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế nào trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương tác thế nào để hỗ
trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về
lĩnh vực đó.
3. Đối
với Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện việc đánh giá thí điểm trong lĩnh vực
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Tỷ lệ hộ gia đình phân loại rác thải
sinh hoạt tại nguồn, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong
việc chấp hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác
định sau khi cán bộ, công chức, viên chức và người dân được PBGDPL các nội dung
thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế nào trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng
có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức, chấp hành pháp luật về lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ RIÊNG ÁP DỤNG CHO CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4573/QĐ-UBND tỉnh ngày 18/11/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Mục tiêu
|
Nội dung đánh giá
|
Cơ cấu
điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành trách nhiệm quản lý nhà nước về PBGDPL
|
45
|
|
1.1
|
Mức
độ hoàn thành trách nhiệm lập, xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ PBGDPL theo lĩnh vực thí điểm của các
đơn vị
|
Bảo
đảm chất lượng lập, xây dựng Kế hoạch triển khai công tác PBGDPL thực chất, kịp
thời, có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào những vấn đề nóng được xã hội
quan tâm, các đối tượng đặc thù trên địa bàn phù hợp với các nội dung trọng
tâm.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
1.1.1.Căn
cứ xây dựng Kế hoạch đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Phù hợp với Kế hoạch hoạt động PBGDPL của Hội đồng phối hợp, phổ biến giáo dục
pháp luật tỉnh và văn bản chỉ đạo của cấp trên;
-
Có sự nghiên cứu, nắm bắt về nhu cầu thông tin pháp luật trong lĩnh vực quản
lý phù hợp với thực tiễn làm cơ sở để xây dựng Kế hoạch.
|
Điểm
tối đa là 9 điểm
|
Kế
hoạch công tác PBGDPL của huyện; kết quả khảo sát, tổng hợp các thông tin,
báo cáo khác có liên quan làm cơ sở xây dựng kế hoạch công tác; các Kế hoạch,
văn bản chỉ đạo của cấp trên.
|
1.1.2.
Kế hoạch (nội dung có thể được thể hiện trong Kế hoạch công tác chung hoặc Kế
hoạch triển khai lĩnh vực cụ thể của đơn vị) phải có đầy đủ những nội dung
sau:
|
1.1.2.1.Xác
định đối tượng cần được ưu tiên thụ hưởng các hoạt động PBGDPL.
Tính
điểm theo các mức:
- Kế
hoạch thể hiện đầy đủ và chính xác đối tượng ưu tiên cụ thể: 1,5 điểm
- Kế
hoạch có đối tượng nhưng chưa cụ thể đối tượng ưu tiên: 0,75 điểm
- Kế
hoạch không xác định đối tượng: 0 điểm
|
1.5
|
1.1.2.2.
Xác định những văn bản pháp luật và nội dung pháp luật trọng tâm.
Tính
điểm theo các mức:
-
Xác định đúng, đầy đủ và cụ thể: 1,5 điểm
-
Xác định đúng nhưng chưa đầy đủ, chưa cụ thể: 0,75 điểm
-
Không xác định hoặc xác định không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
1.1.2.3.
Xác định cách thức và hình thức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể đối với
từng nội dung.
Tính
điểm theo các mức:
-
Xác định cách thức và hình thức rõ ràng, đầy đủ, cụ thể và phù hợp đối với từng
nội dung: 1,5 điểm
-
Xác định cách thức và hình thức nhưng chưa rõ ràng, chưa đầy đủ, chưa cụ thể,
chưa phù hợp đối với từng nội dung: 0,75 điểm
-
Không xác định cách thức và hình thức: 0 điểm
|
1.5
|
1.1.2.4.
Xác định nguồn nhân lực tổ chức thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể.
Tính
điểm theo các mức:
-
Xác định đúng, đầy đủ và cụ thể: 1,5 điểm
-
Xác định đúng nhưng chưa đầy đủ và chưa cụ thể: 0,75 điểm
-
Không xác định hoặc xác định không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
1.1.2.5.
Xác định kinh phí bảo đảm tổ chức thực hiện đối với từng hoạt động PBGDPL (nội
dung có thể được thể hiện trong Kế hoạch hoặc tại văn bản quy định nguồn kinh
phí thực hiện)
Tính
điểm theo các mức:
-
Xác định cụ thể kinh phí: 1.5 điểm
-
Không xác định kinh phí: 0 điểm
|
1.5
|
1.1.2.6.
Xác định kết quả dự kiến đạt được đối với các hoạt động PBGDPL cụ thể (Ví dụ:
Số lượng hội nghị và người tham gia và thời gian thực hiện; số tài liệu tuyên
truyền được phát hành, số tin bài, chuyên trang, chuyên mục được đăng tải...)
Tính
điểm theo các mức:
-
Xác định đúng, đầy đủ và cụ thể: 1.5 điểm
-
Xác định đúng nhưng chưa đầy đủ, chưa cụ thể: 0.75 điểm
-
Không xác định hoặc xác định không đúng: 0 điểm
|
1.5
|
1.2
|
Mức
độ hoàn thành trách nhiệm của Hội đồng
phối hợp PBGDPL cấp huyện trong công tác PBGDPL đối với lĩnh vực được lựa chọn
thí điểm
|
Phát
huy vai trò và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp
huyện.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 8 điểm.
|
Văn
bản hướng dẫn, đôn đốc. Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động của Hội đồng cấp
huyện; kết luận kiểm tra.
|
1.2.1.
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch hoạt động của Hội đồng
phối hợp PBGDPL cấp huyện hàng năm và các nhiệm vụ trọng tâm trên địa bàn
|
1.2.1.1.Hướng
dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
Tính
điểm theo các mức:
-
Thực hiện đầy đủ và kịp thời hoặc nếu không phát sinh vướng mắc cần hướng dẫn,
đôn đốc, xử lý: 1 điểm
-
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0.5 điểm
-
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng: 0 điểm
|
1
|
1.2.1.2.Tổ
chức sơ kết, tổng kết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhận diện các cách làm
hay, hiệu quả trong công tác PBGDPL
Tính
điểm theo các mức:
- Thực
hiện đầy đủ và kịp thời hoặc nếu không phát sinh vướng mắc cần hướng dẫn, đôn
đốc, xử lý: 1 điểm
-
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0.5 điểm
-
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng: 0 điểm
|
1
|
1.2.1.3.Tỷ
lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch được phê duyệt Tính điểm theo các mức:
-
Hoàn thành 100%: 3 điểm
- Từ
80% đến dưới 100%: 2 điểm
- Từ
50% đến dưới 80%: 1 điểm
-
Dưới 50%: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức (số nhiệm vụ hoàn thành trên thực tế / số nhiệm
vụ được quy định trong Kế hoạch) x 100%
|
3
|
1.2.2.
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đột xuất ngoài kế hoạch do Hội đồng phối hợp
PBGDPL cấp tỉnh hoặc do Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện giao.
Tính
điểm theo các mức:
- Hoàn
thành đầy đủ nhiệm vụ đột xuất hoặc nếu không phát sinh nhiệm vụ đột xuất:
1.5 điểm.
-
Hoàn thành chưa đầy đủ nhiệm vụ đột xuất: 1 điểm.
-
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ đột xuất: 0 điểm
|
1.5
|
1.2.3.
Mức độ hoàn thành việc tổ chức các Đoàn kiểm tra của Hội đồng phối hợp PBGDPL
cấp huyện hoặc các thành viên Hội đồng.
Tính
điểm theo các mức:
-
Hoàn thành đầy đủ: 1.5 điểm
-
Hoàn thành chưa đầy đủ: 1 điểm
-
Không hoàn thành: 0 điểm
|
1.5
|
1.3
|
Mức
độ bảo đảm nguồn nhân lực cho việc tổ
chức thực hiện các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch (nội dung có thể được thể
hiện trong Kế hoạch công tác chung của đơn vị hoặc Kế hoạch triển khai lĩnh vực)
đã được phê duyệt trong lĩnh vực thí điểm
|
Bảo
đảm số lượng, chất lượng nhân lực của địa phương đáp ứng kịp thời yêu cầu
công tác PBGDPL.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 6 điểm
|
Báo
cáo về thực trạng công chức làm công tác PBGDPL, báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật trên địa bàn huyện triển khai các nhiệm vụ PBGDPL, các
văn mời, cử báo cáo viên.
|
1.3.1.
Tỷ lệ % số lượng nhân sự được bố trí trên thực tế để triển khai nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật trọng tâm so với tổng số lượng nhân sự được xác định
trong kế hoạch.
Tính
điểm theo các mức:
- Đảm
bảo 100% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 3 điểm
- Đảm
bảo từ 80% đến dưới 100% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm
- Đảm
bảo từ 60% đến dưới 80% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 1 điểm
- Đảm
bảo từ 40% đến dưới 60% nhân sự thực hiện nhiệm vụ: 0.5 điểm
- Đảm
bảo dưới 40% = 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhân sự được bố trí thực tế / số nhân sự
được phê duyệt trong kế hoạch) x 100%
|
3
|
1.3.2.
Tỷ lệ % các nhiệm vụ PBGDPL trọng tâm được bố trí đủ số lượng nhân sự theo kế
hoạch được phê duyệt, trên tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch được phê duyệt.
Tính điểm theo các mức:
- Đảm
bảo 100% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 3 điểm
- Đảm
bảo từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 2 điểm
- Đảm
bảo từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 1 điểm
- Đảm
bảo từ 40% đến dưới 60% nhiệm vụ được bố trí nhân sự : 0.5 điểm
- Đảm
bảo dưới 40% nhiệm vụ được bố trí nhân sự: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhiệm vụ được triển khai trên thực tế đảm
bảo đủ nhân sự / số nhiệm vụ được đảm bảo nhân theo kế hoạch) x 100%.
|
3
|
1.4
|
Mức
độ bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện
các hoạt động PBGDPL thuộc lĩnh vực thí điểm theo Kế hoạch (nội dung có thể
được thể hiện trong Kế hoạch công tác chung của đơn vị hoặc kế hoạch triển
khai lĩnh vực) đã được phê duyệt.
|
Bảo
đảm kinh phí phù hợp để tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động PBGDPL trên
địa bàn huyện theo Kế hoạch và căn cứ vào quy định của pháp luật về ngân sách
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 10 điểm.
|
Kế
hoạch, Công văn, Báo cáo, thống kê dự toán kinh phí được phê duyệt; thanh quyết
toán kinh phí triển khai công tác PBGDPL của địa phương.
|
1.4.1.
Tỷ lệ % các hoạt động PBGDPL theo Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt được bố
trí kinh phí riêng với mức chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật.
-
Tính điểm theo các mức:
+
100% các hoạt động được bố trí kinh phí riêng với đúng mức chi, nội dung chi:
2 điểm
+ Từ
80% đến dưới 100% các hoạt động được bố trí kinh phí riêng với đúng mức chi,
nội dung chi: 1.5 điểm
+ Từ
50% đến dưới 80%: 1 điểm
+ Từ
30% đến dưới 50%: 0.5 điểm
+ Dưới
30% hoặc các hoạt động được bố trí không đúng mức chi, nội dung chi: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Số hoạt động được bố trí kinh phí riêng
trên thực tế/Số hoạt động được bố trí kinh phí riêng xác định trong Kế hoạch)
x 100%.
|
2
|
1.4.2.
Tỷ lệ % tổng số kinh phí thực tế được bố trí trên tổng số kinh phí được xác định
trong Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt với mức chi, nội dung chi theo quy định
của pháp luật.
Ghi
chú: Tính điểm theo các mức:
- Bố
trí kinh phí 100% = 4 điểm
- Bố
trí kinh phí từ 80% đến dưới 100% = 3 điểm
- Bố
trí kinh phí từ 50% đến dưới 80% = 2 điểm
- Bố
trí kinh phí dưới 50% = 1 điểm.
-
Không bố trí kinh phí = 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số kinh phí được bố trí thực tế/ số kinh phí
được phê duyệt theo kế hoạch) x 100%.
|
4
|
1.4.3.
Tỷ lệ % các nhiệm vụ thực tế được bố trí đầy đủ kinh phí trên tổng số nhiệm vụ
được xác định trong Kế hoạch (cần được bố trí kinh phí).
Ghi
chú: Tính điểm theo các mức:
- 100%
Nhiệm vụ được bố trí kinh phí đầy đủ: 4 điểm
- Từ
80% đến dưới 100% Nhiệm vụ được bố trí kinh phí đầy đủ: 3 điểm
- Từ
50% đến dưới 80% Nhiệm vụ được bố trí kinh phí đầy đủ: 2 điểm
-
Dưới 50%: Nhiệm vụ được Bố trí kinh phí đầy đủ 1 điểm
-
Không có nhiệm vụ được bố trí kinh phí đầy đủ: 0 điểm
Tỷ
lệ % được tính theo công thức: (số nhiệm vụ được bố trí thực tế/ số nhiệm vụ
được xác định theo kế hoạch) x 100%.
|
4
|
1.5
|
Mức
độ thực hiện xã hội hóa công tác
PBGDPL đối với lĩnh vực được lựa chọn thí điểm
|
Tăng
cường, nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hóa công tác PBGDPL
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 3 điểm.
|
-
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc khuyến khích hoạt động xã hội hóa công tác
PBGDPL được ban hành.
- Báo
cáo, số liệu thống kê kinh phí, nhân lực được huy động từ hoạt động xã hội
hóa.
- Tổng
hợp kinh phí, nhân lực được huy động cho công tác PBGDPL.
|
1.5.1.
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoặc khuyến khích hoạt động xã hội hóa công
tác PBGDPL, chú trọng huy động luật sư, luật gia, chuyên gia, nhà khoa học
tham gia công tác PBGDPL về trợ giúp pháp lý.
Tính
điểm theo các mức:
-
Có ban hành văn bản: 1 điểm
-
Không ban hành văn bản: 0 điểm
|
1
|
1.5.2.
Mức độ huy động kinh phí, nhân lực từ nguồn xã hội hóa cho công tác PBGDPL
trên địa bàn
|
1.5.2.1.
Tỷ lệ % kinh phí xã hội hóa huy động được trên thực tế so với dự kiến nguồn
kinh phí huy động được xác định trong kế hoạch.
-
Tính điểm theo 5 mức:
+ Đạt
100%: 1 điểm
+ Từ
50% đến dưới 100%: 0.5 điểm
+
Dưới 50%: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Kinh phí xã hội hóa huy động được trên thực
tế/ dự kiến nguồn kinh phí huy động được xác định trong kế hoạch) x 100%
|
1
|
1.5.2.2.
Tỷ lệ % nhân lực xã hội hóa huy động được trên thực tế so với dự kiến nguồn
nhân lực cần có để triển khai Kế hoạch.
-
Tính điểm theo 5 mức:
+ Đạt
100%: 1 điểm
+ Từ
50% đến dưới 100%: 0.5 điểm
+
Dưới 50%: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Số lượng nhân lực huy động được từ nguồn
xã hội hóa trên thực tế/ dự kiến nguồn nhân lực cần có để triển khai kế hoạch)
x 100%
|
1
|
1.6
|
Mức
độ đáp ứng yêu cầu về ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác PBGDPL về lĩnh vực được thí điểm
|
Bảo
đảo điều kiện, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số công tác PBGDPL.
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 6 điểm.
|
|
1.6.1.
Việc xây dựng và vận hành Cổng/Trang Thông tin điện tử hoặc chuyên mục/tiểu mục
về PBGDPL thuộc Cổng/Trang thông tin điện tử của cấp huyện.
Tính
điểm theo các mức:
-
Xây dựng và vận hành có hiệu quả: 2 điểm.
-
Xây dựng nhưng vận hành không hiệu quả: 1 điểm.
-
Không xây dựng: 0 điểm.
|
2
|
Địa
chỉ Cổng/Trang thông tin hoặc Tên Chuyên mục/Tiểu mục thuộc Cổng/Trang thông
tin
|
1.6.2.
Tính đầy đủ thông tin PBGDPL trong chuyên mục, tiểu mục về PBGDPL trên Cổng
thông tin điện tử của đơn vị
Tính
điểm theo các mức:
-
Đăng tải đầy đủ các thông tin pháp luật, thông tin PBGDPL; Đăng tải thông
tin, nội dung phục vụ quản lý nhà nước về PBGDPL: 1.5 điểm
-
Đăng tải không đầy đủ: 0.75 điểm.
-
Không đăng tải: 0 điểm.
|
1.5
|
-
Báo cáo về thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử căn cứ quy định về nội
dung tại Mục III Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg
-
Danh mục thông tin và thời điểm đăng tải thông tin.
-
Đường link tin bài trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
1.6.3.
Tính cập nhật của các thông tin trên Cổng/Trang thông tin PBGDPL (tần suất cập
nhật thông tin )
Tính
điểm theo các mức:
- Cập
nhật 03 lần/tuần: 1.5 điểm
- Cập
nhật 02 lần/tuần: 0.1 điểm
- Cập
nhật 01 lần/tuần: 0.5 điểm
-
Không cập nhật: 0 điểm
|
1.5
|
1.6.4.
PBGDPL trên ứng dụng công nghệ khác (Facebook, Zalo)
Tính
điểm theo các mức:
- Cập
nhật 03 lần/tuần: 1 điểm
- Cập
nhật 02 lần/tuần: 0.75 điểm
- Cập
nhật 01 lần/tuần: 0.5 điểm
-
Không cập nhật: 0 điểm
|
1
|
1.7
|
Mức
độ hoàn thành trách nhiệm về xây dựng,
nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL về lĩnh vực được thí điểm
|
Nâng
cao hiệu quả xây dựng, nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL
trên địa bàn huyện
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 3 điểm.
|
-
Tài liệu ra mắt mô hình, Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng các mô
hình, cách làm hiệu quả về PBGDPL
-
Báo cáo, kết luận kiểm tra
|
1.7.1.
Có mô hình và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu
quả về PBGDPL
Ghi
chú: Tính điểm theo tiêu chí sau
-
Có mô hình và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng mô hình: 2 điểm
-
Có mô hình nhưng không có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng mô hình: 1 điểm
-
Không xây dựng mô hình: 0 điểm
|
2
|
1.7.2.
Định kỳ hàng năm kiểm tra, đánh giá chất lượng các mô hình, cách làm hiệu quả
Tính điểm theo các mức:
-
Tiến hành kiểm tra: 1 điểm.
-
Không tiến hành kiểm tra: 0 điểm
|
1
|
2
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá kết quả đầu ra của hoạt động PBGDPL về trợ giúp pháp lý của
địa phương
|
55
|
|
2.1
|
Mức
độ đánh giá của đối tượng thụ hưởng
về chất lượng tổ chức các hoạt động PBGDPL đối với lĩnh vực thí điểm
|
Đánh
giá hiệu quả và tính phù hợp của hoạt động PBGDPL với nhu cầu PBGDPL và đặc
điểm sinh hoạt của đối tượng thụ hưởng
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 25 điểm.
|
-
Báo cáo tình hình tổ chức hoạt động PBGDPL; khảo sát, điều tra xã hội học
theo mẫu và các báo cáo đánh giá có liên quan (nếu có).
- Kết
quả, mức độ quan tâm, theo dõi từ người dân đối với nội dung PBGDPL trên
chương trình phát thanh, truyền hình, Cổng/Trang Thông tin điện tử, mạng xã hội...
|
2.1.1.
Tỷ lệ % số lượng người biết về nội dung, thông tin pháp luật được PBGDPL so với
số lượng dự kiến đạt được theo Kế hoạch (số điểm được tính theo tỷ lệ %)
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 10 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 8 điểm
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 6 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 4 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 2 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính theo công thức sau: (Số
lượng người biết về nội dung, thông tin pháp luật được PBGDPL trên thực tế/Số
lượng người dự kiến đạt được theo Kế hoạch) x 100%
|
10
|
2.1.2.
Đánh giá của đối tượng thụ hưởng các hoạt động PBGDPL cụ thể về các nội dung
sau:
|
2.1.2.1.
Thông tin pháp luật được cung cấp kịp thời và đầy đủ.
-
Tính điểm theo các mức sau: (tính theo tỷ lệ số người hài lòng về việc
thông tin pháp luật được cung cấp kịp thời và đầy đủ)
+
100% số người hài lòng: 8 điểm
+ Từ
80% đến dưới 100% số người hài lòng: 6 điểm
+ Từ
60% đến dưới 80% số người hài lòng: 4 điểm
+ Từ
50% đến dưới 60% số người hài lòng: 2 điểm
+ Từ
30% đến dưới 50% số người hài lòng: 1 điểm
+
Dưới 30% số người hài lòng: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được được tính theo công thức sau:
(Số người hài lòng / Số người được khảo sát) x 100%
|
8
|
2.1.2.2.
Công tác tổ chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể phù hợp và thu hút
đối tượng. Tùy theo hình thức PBGDPL thực hiện có thể bao gồm các nhóm hình
thức sau:
+
Nhóm truyền thông (Hội nghị, hội thảo, tờ gấp, hệ thống loa phát thanh...
+
Nhóm hình thức khác (Mạng xã hội,Internet...)
-
Tính điểm theo các mức sau: (tính theo tỷ lệ số người hài lòng về việc
công tác tổ chức và thực hiện các hoạt động PBGDPL cụ thể phù hợp và thu hút
đối tượng)
+
100% số người hài lòng: 7 điểm
+ Từ
80% đến dưới 100% số người hài lòng: 6 điểm
+ Từ
60% đến dưới 80% số người hài lòng: 4 điểm
+ Từ
50% đến dưới 60% số người hài lòng: 3 điểm
+ Từ
30% đến dưới 50% số người hài lòng: 1 điểm
+
Dưới 30% số người hài lòng: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được được tính theo công thức sau:
(Số người hài lòng / Số người được khảo sát) x 100%
|
7
|
2.2
|
Mức
độ tác động của các hoạt động PBGDPL
đối với lĩnh vực thí điểm
|
Đánh
giá việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến đạt được trong Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ PBGDPL thuộc lĩnh vực thí điểm đã được phê duyệt trên thực tế
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 15 điểm.
|
- Kết
quả khảo sát trước và sau hoạt động PBGDPL.
-
Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về
lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan (Đánh giá qua báo cáo của cơ quan chức
năng)
|
Tỷ
lệ % số lượng người có sự cải thiện về kiến thức pháp luật giữa thực tế và dự
kiến đạt được theo Kế hoạch
(số
điểm được tính theo tỷ lệ %)
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 15 điểm
+ Từ
trên 90% đến dưới 100%: 12 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 90%: 10 điểm
+ Từ
trên 70% đến dưới 80%: 8 điểm
+ Từ
trên 50% đến dưới 70%: 6 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 4 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 2 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
- Tỷ
lệ % được tính theo công thức sau: (Số lượng người có sự nâng cao về kiến thức
pháp luật trên thực tế/Số lượng người dự kiến đạt được theo Kế hoạch) x 100%
|
15
|
2.3.
|
Mức
độ lan tỏa của các hoạt động PBGDPL đối
với đối tượng thụ hưởng
|
Đánh
giá tính lan tỏa của hoạt động PBGDPL
từ đối tượng thụ hưởng này sang đối tượng thụ hưởng khác
|
Việc
đánh giá thực hiện trên các nội dung sau:
|
Điểm
tối đa là 15 điểm (Cách tính
điểm đối với tiêu chí 2.3 được hướng dẫn chi tiết tại Ghi chú kèm theo
Phụ lục này)
|
- Kết
quả khảo sát trước và sau hoạt động PBGDPL.
-
Điều tra xã hội học theo mẫu và các báo cáo về tình hình thi hành pháp luật về
lĩnh vực pháp luật PBGDPL có liên quan (Đánh giá qua báo cáo của cơ quan chức
năng)
|
2.3.1.
Sự thay đổi trong việc chấp hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được
PBGDPL.
Có
thể xác định dựa trên: Tỷ lệ vi phạm trong lĩnh vực PBGDPL tại địa bàn tổ chức
hoạt động giảm giữa thực tế và dự kiến đạt được theo Kế hoạch hoặc tỷ lệ % số
lượng người thụ hưởng hoạt động PBGDPL có sự thay đổi trong hành vi tuân theo
pháp luật
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 8 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 6 điểm
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 4 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 2 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 1 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính dựa trên các tiêu chí về
sự thay đổi trong việc chấp hành pháp luật đối với lĩnh vực thuộc phạm vi thí
điểm.
|
8
|
2.3.2.
Sự thay đổi trong nhận thức, ý thức của đối tượng thụ hưởng thông qua hành vi
của đối tượng thụ hưởng khác. Có thể xác định dựa trên: Tỷ lệ % số lượng người
thụ hưởng hoạt động PBGDPL vận động những người xung quanh biết, hiểu và nâng
cao kiến thức pháp luật.
- Số
điểm được tính điểm theo tỷ lệ %, cụ thể như sau:
+ Đạt
100%: 7 điểm
+ Từ
trên 80% đến dưới 100%: 6 điểm
+ Từ
trên 60% đến dưới 80%: 4 điểm
+ Từ
trên 40% đến dưới 50%: 2 điểm
+ Từ
trên 30% đến dưới 40%: 1 điểm
+
Dưới 20%: 0 điểm
-
Điểm tính theo tỷ lệ số phiếu khảo sát và được tính dựa trên các tiêu chí về
Sự thay đổi trong nhận thức, ý thức của đối tượng thụ hưởng thông qua hành vi
của đối tượng thụ hưởng khác đối với lĩnh vực thuộc phạm vi thí điểm.
|
7
|
Tổng cộng
|
100
|
|
Ghi
chú:
1. Đối
với huyện Mường Lát: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực trợ giúp
pháp lý, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp
hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau
khi người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi
như thế nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng
đã tương tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý
thức chấp hành pháp luật về lĩnh vực đó.
2. Đối
với huyện Thạch Thành: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực Hôn nhân
và gia đình, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp
hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau
khi người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi
như thế nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng
đã tương tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý
thức chấp hành pháp luật về lĩnh vực đó.
3. Đối
với thành phố Thanh Hóa: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực phòng
chống ma túy, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp
hành pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau
khi người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi
như thế nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng
đã tương tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý
thức, tham gia phòng chống tội phạm.
4. Đối
với huyện Lang Chánh: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực Hộ tịch,
nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp hành pháp
luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau khi người
dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế nào
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương tác
thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức chấp hành
pháp luật về lĩnh vực đó.
5. Đối
với huyện Yên Định: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực Pháp luật học
đường, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp hành
pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau khi đối
tượng được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế
nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương
tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức chấp
hành pháp luật về lĩnh vực đó.
6. Đối
với huyện Hậu Lộc: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực Hòa giải ở
cơ sở, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp hành
pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau khi
người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế
nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương
tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức chấp
hành pháp luật về lĩnh vực đó.
7. Đối
với thị xã Nghi Sơn: Thực hiện việc thí điểm đánh giá thuộc lĩnh vực An ninh trật
tự, nên tiêu chí 2.3 đối với nội dung "sự thay đổi trong việc chấp hành
pháp luật đối với nội dung pháp luật được PBGDPL" được xác định sau khi
người dân được PBGDPL các nội dung thuộc lĩnh vực này thì có sự thay đổi như thế
nào trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và người thụ hưởng đã tương
tác thế nào để hỗ trợ để cộng đồng có sự thay đổi trong nhận thức, ý thức chấp
hành pháp luật về lĩnh vực đó.