|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 999/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 04
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN, XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Cục Thống kê Đồng Nai tại Tờ
trình số 29/TTr-CTK ngày 24 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Biểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
huyện, xã áp dụng cho các phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và UBND các xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Đồng Nai.
(Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
huyện, xã kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào nội dung các mẫu biểu, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tiến hành giao trách nhiệm cho các đơn vị
trực thuộc theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện
thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nội dung mẫu biểu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (TCTK);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX. LK, TP. BH;
- Cục Thống kê Đồng Nai;
- Chánh, các Phó Chánh VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
huyện, xã áp dụng đối với phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng
Nai nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh theo Quyết định
số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị và
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực
chuyên môn được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ
chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông
tin thống kê của đơn vị trực thuộc các phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị
và UBND các xã, phường, thị trấn và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền
quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải
của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc phòng, ban, cơ quan
chuyên môn, đơn vị trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Chi cục Thống kê được ghi cụ
thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần
số được đánh số tự nhiên 01, 02, 03 ... phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao
cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực cấp huyện, cấp xã; thể hiện cho hệ thống
biếu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các phòng, ban, cơ quan chuyên môn,
đơn vị trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã phường, thị trấn
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu
theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi
cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống
kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng
được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được
tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày
cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng
được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến
ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được
tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày
cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Trong
trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu
cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải băng văn bản, nêu
rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác
(nêu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biêu mâu báo
cáo.
1.7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên
bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
1.8. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2 hình thức: bằng
văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản
phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra,
đối chiếu, xử lý số liệu.
2. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng
|
01/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày 15/2 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
02/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày 15/2 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
|
03/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày 15/2 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo xã, phường, thị
trấn
|
04/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày 15/2 năm sau
|
II
|
PHÒNG TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số cuộc kết hôn
|
05/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 05/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã đăng ký khai sinh
|
06/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 05/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|
07/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 05/3 năm sau
|
III
|
BAN TỔ CHỨC HUYỆN ỦY/THÀNH ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy đảng
|
08/ H-XHMT
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ (kết thúc đại hội 1 tháng)
|
IV
|
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Thu Ngân sách nhà nước huyện, thị xã, thành phố
|
09/ H-TKQG
|
6 tháng, năm
|
6 tháng ngày 10/7 Năm: ngày 10/2 năm sau
|
2
|
Chi Ngân sách nhà nước huyện, thị xã, thành phố
|
10/ H-TKQG
|
6 tháng, năm
|
6 tháng ngày 10/7 Năm: ngày 10/2 năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Số người đóng BHXH, BHYT, BHNG
|
11/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 18/3 năm sau
|
2
|
Số người được hưởng BHXH, BHYT, BHNG
|
12/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 18/3 năm sau
|
VI
|
PHÒNG NN & PTNT/ PHÒNG KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Số lượng chợ
|
13/ H-TMDV
|
Năm
|
Ngày 05/3 năm sau
|
2
|
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại
|
14/ H-TMDV
|
Năm
|
Ngày 05/3 năm sau
|
3
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người do
thiên tai
|
29/ H-XHMT
|
|
Khi PS: chậm nhất sau 1 ngày
Cả năm: 31/1 năm sau
|
4
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về tài sản do
thiên tai
|
30/ H-XHMT
|
|
Khi PS: chậm nhất sau 1 ngày
Cả năm: 31/1 năm sau
|
VII
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Số trường lớp, phòng học mầm non
|
15/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
2
|
Số giáo viên mầm non
|
16/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
3
|
Số học sinh mần non
|
17/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
4
|
Số trường, lớp, phòng học phổ thông tiểu học,
THCS
|
18/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
5
|
Số giáo viên phổ thông tiểu học, THCS
|
19/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
6
|
Số học sinh phổ thông tiểu học, THCS
|
20/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/10 năm báo cáo
|
VIII
|
PHÒNG Y TẾ/TRUNG TÂM Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đủ các
lại vắc xin
|
21/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 05/02 năm sau
|
2
|
HIV/AIDS
|
22/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 05/02 năm sau
|
IX
|
PHÒNG LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Số hộ dân cư nghèo
|
23/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau
|
X
|
CÔNG AN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ TNGT, số người chết, bị thương do TNGT
|
24/ H-XHMT
|
Tháng, Năm
|
Tháng: ngày 15 hàng tháng
Năm: 15/12 năm báo cáo
|
2
|
Số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại
|
25/ H-XHMT
|
Tháng, Năm
|
Tháng: ngày 15 hàng tháng
Năm: 15/12 năm báo cáo
|
XI
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
26/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
27/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau
|
XII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ, sổ người phạm tội đã kết án
|
28/ H-XHMT
|
Năm
|
Ngày 31/01 năm sau
|
3. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Diện tích đất
|
01/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày 31/1 năm sau
|
2
|
Cơ cấu đất
|
02/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày 31/1 năm sau
|
3
|
Dân số
|
03/X-DS
|
Năm
|
Ngày 31/1 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn
|
04/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/2 năm sau
|
5
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi đã đăng ký khai sinh
|
05/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/2 năm sau
|
6
|
Số trường hợp tử vong đã được khai tử
|
06/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 25/2 năm sau
|
7
|
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
|
07/X-NLTS
|
Vụ
|
Vụ đông xuân: Ngày 5/5
Vụ hè thu: Ngày 5/8
Vụ mùa: Ngày 5/10
|
8
|
Diện tích cây lâu năm
|
08/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25 tháng 11 năm báo cáo
|
9
|
Nuôi trồng thủy sản
|
09/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25 tháng 11 năm báo cáo
|
10
|
Số trường, lớp, phòng học, giáo viên, học sinh mầm
non
|
10/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
11
|
Số trường, lớp, phòng học, giáo viên, học sinh phổ
thông tiểu học
|
11/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
12
|
Nhân lực của trạm y tế
|
12/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/1 năm sau
|
13
|
Tiêm chủng trẻ em dưới 1 tuổi
|
13/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/1 năm sau
|
14
|
Số hộ dân cư nghèo
|
14/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/1 năm sau
|
15
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người do
thiên tai
|
15/ H-XHMT
|
|
Khi PS: chậm nhất sau 1 ngày
Cả năm: 31/1 năm sau
|
16
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra
|
16/ H-XHMT
|
|
Khi PS: chậm nhất sau 1 ngày
Cả năm: 31/1 năm sau
|
Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2019 về Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 999/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 về Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã do tỉnh Đồng Nai ban hành
1.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|