ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày
15 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính
hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quyết định
này quy định về việc giao trách nhiệm quản lý nhà nước cho cơ quan chuyên môn về
cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố; phân cấp thẩm
quyền quyết định: thanh lý; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại;
ghi sổ kế toán; thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn/khấu
hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và đô thị
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Đối
tượng áp dụng:
a) Các
cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
b) Đơn vị
sự nghiệp công lập được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
c) Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch.
Điều 2. Giao trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
thành phố về thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa
bàn thành phố theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (sau đây gọi tắt là Nghị định 43/2022/NĐ-CP) và pháp luật có liên quan.
2. Sở
Xây dựng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện chức
năng quản lý nhà nước trong việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố theo quy định tại Nghị định
số 43/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022 và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý; xử lý tài
sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; ghi sổ kế toán; thời gian tính hao
mòn/trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn/khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch nông thôn tập trung và đô thị
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Quyết
định thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm
vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm xử lý không quá 01
tỷ đồng (một tỷ đồng) trên một đơn vị tài sản.
Quyết định thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm vi quản lý phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
b)
Quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực
hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập
đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung do các cơ
quan, đơn vị cấp thành phố được giao quản lý tài sản.
c) Quyết định thời
gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn thành phố.
2. Sở Xây dựng:
a) Quyết định
thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị thuộc phạm vi quản
lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm xử lý không quá 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) trên một đơn vị
tài sản.
Quyết định thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị thuộc phạm vi quản lý phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b)
Quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực
hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập
đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị do các cơ quan, đơn vị cấp
thành phố được giao quản lý tài sản.
c) Quyết định thời
gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quyết
định thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch nông thôn và nước sạch đô thị do các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngân sách cấp
huyện.
Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn và nước sạch
đô thị thuộc phạm vi quản lý phải phá dỡ để
thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b)
Quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực
hiện theo một hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập
đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và đô thị do
các cơ quan, đơn vị cấp huyện được giao quản lý tài sản.
Điều 4. Trách nhiệm phối hợp
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, phân
loại tài sản; Hướng dẫn đối tượng được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, kế toán
tài sản; kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn thành phố theo quy định tại Nghị định
số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 và pháp luật
khác có liên quan; Đồng thời rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn tập trung trên địa bàn thành phố để lập phương án khai thác tài sản báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
b)
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch nông thôn tập trung cho đối tượng quản lý đảm bảo thống nhất, phù
hợp với điều kiện cụ thể về quy mô công trình, công nghệ cấp nước, xử lý nước,
đặc điểm kinh tế, xã hội của từng đối tượng tại địa phương và các điều kiện
khác.
c) Chủ
trì, kịp thời đôn đốc tổng hợp báo cáo kê khai các công trình cấp nước sạch
trên địa bàn thành phố gửi Sở Tài chính nhập dữ liệu trên phần mềm quản lý công
trình nước sạch nông thôn ngay sau khi phát sinh; Đồng thời lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
nông thôn tập trung trên địa bàn thành phố gửi Sở
Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố trước ngày 23 tháng 02 hàng năm theo đúng quy định.
d)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân thành phố về quyết định của
mình.
2. Sở
Xây dựng:
a) Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, phân loại
tài sản; Hướng dẫn đối tượng được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, kế toán tài sản;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
đô thị theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2022 và pháp luật khác có liên quan; đồng thời rà
soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố để lập phương án khai thác tài sản
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
b) Tham
mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch đô thị cho đối tượng quản lý đảm bảo thống nhất, phù hợp với điều kiện
cụ thể về quy mô công trình, công nghệ cấp nước, xử lý nước, đặc điểm kinh tế,
xã hội của từng đối tượng tại địa phương và các điều kiện khác theo quy định tại
Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022.
c) Lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa
bàn thành phố gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố trước ngày 23 tháng 02 hàng năm.
d)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân thành phố về quyết định của
mình.
3. Sở
Tài chính:
a) Phối
hợp, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng thực hiện
xác định thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn/khấu hao đối
với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định của pháp luật và các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên ngành quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022.
b) Tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn
tập trung và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố gửi Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 28 tháng 02
hàng năm.
c) Thực
hiện nhập, duyệt dữ liệu trên phần mềm quản lý công trình nước sạch nông thôn.
4. Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
a) Phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và đơn vị có liên
quan thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn tập trung và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn
thành phố theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2022.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân
dân thành phố về quyết định của mình.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2024.
2. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế, bãi bỏ thì áp dụng theo quy định,
văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQ Việt Nam TP và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành TP;
- VP UBND TP (2,3B,7)
- Đơn vị sự nghiệp;
- Cổng TTĐT TP;
- Công báo TP;
- Lưu: VT, XL
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|