ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC
TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày
11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm
2024, Công văn số 5257/STNMT-QLĐĐ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể
diện tích sử dụng đất nông nghiệp (trừ đất trồng lúa) được sử dụng để xây dựng
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
b) Người sử dụng đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Loại công trình và
điều kiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Loại công trình xây dựng
phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Công trình xây dựng lán, trại
để phục vụ cho người lao động; công trình xây dựng để bảo quản nông sản, chứa thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác có
tính chất tương tự phục vụ sản xuất nông nghiệp; có quy mô, tính chất phù hợp,
bằng vật liệu đơn giản dễ dàng lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển; công trình chỉ được
xây dựng 01 tầng, không có tầng hầm, không sử dụng vào mục đích để ở.
2. Điều kiện xây dựng công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
a) Diện tích đất để xây dựng
công trình đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật và còn thời hạn sử dụng đất;
b) Không thuộc trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
quy định tại Điều 121 Luật Đất đai năm 2024;
c) Diện tích đất xây dựng công
trình được thống kê là đất nông nghiệp theo giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm
quyền cấp (bao gồm một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề của cùng người sử dụng
đất); không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất như trước khi
xây dựng công trình;
d) Không làm ảnh hưởng đến công
trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông trong khu vực, diện tích đất sản
xuất nông nghiệp liền kề; hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa
dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
nằm ngoài hành lang bảo vệ các công trình theo quy định;
đ) Đối với đất trồng cây lâu
năm, đất trồng cây hàng năm khác diện tích 01 thửa hoặc nhiều thửa liền kề có
diện tích từ 2.000 m² trở lên được xây công trình;
e) Đối với đất nuôi trồng thủy
sản diện tích 01 thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề có diện tích từ 500 m²
trở lên được xây công trình trên mặt nước (nghiêm cấm việc san lấp để xây dựng
công trình);
g) Đối với đất rừng sản xuất
diện tích 01 thửa hoặc nhiều thửa liền kề có diện tích từ 20.000 m² trở lên
được xây dựng công trình.
Điều 3. Diện tích đất nông
nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Đối với đất nuôi trồng thủy
sản diện tích từ 500 m² trở lên đến 5.000 m², tổng diện tích được xây dựng công
trình không quá 25 m²; đối với diện tích 5.000 m² trở lên, tổng diện tích xây dựng
không quá 50 m².
2. Đối với đất trồng cây lâu
năm, đất trồng cây hàng năm khác diện tích từ 2.000 m² trở lên đến dưới 20.000
m² được xây công trình tổng diện tích xây dựng không quá 50 m²; diện tích
20.000 m² trở lên, được xây dựng công trình tổng diện tích xây dựng không quá
75 m².
3. Đối với đất rừng sản xuất
diện tích từ 20.000 m² trở lên đến dưới 100.000 m² được xây công trình, tổng
diện tích xây dựng không quá 50 m²; diện tích từ 100.000 m² trở lên được xây
dựng công trình, tổng diện tích xây dựng không quá 75 m².
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
thường xuyên kiểm tra, giám sát thực tế đối với việc xây dựng công trình trên
đất và khôi phục lại điều kiện sử dụng đất vào mục đích ban đầu. Kịp thời phát
hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu) theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp không đúng quy định; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
nếu để xảy ra tình trạng xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp vi phạm pháp luật trên đất thuộc địa bàn quản lý. Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh Hòa Bình;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (PMD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|