ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 04
tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Triển khai Quyết định số
392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số, Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả, đồng bộ
các nội dung tại Quyết định 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về Phê duyệt kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn
với bản đồ số (Viết tắt là Quyết định 392/QĐ-BTTTT).
- Thu thập, cập nhật thông tin,
hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh, của quốc gia để chia sẻ cho các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành
phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội.
2. Yêu cầu
- Triển khai có hiệu quả
“Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” và “Kế hoạch triển
khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị, doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp
phát triển nền tảng bản đồ số để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
- Triển khai Nền tảng địa chỉ số
quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông tin
đúng theo quy định tại Quyết định 392/QĐ- BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số.
- Thực hiện tốt công tác truyền
thông, thông tin về Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số trên địa bàn Cao Bằng trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo chí,
phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng xã hội.
II. NỘI DUNG
1. Tạo lập,
cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chỉ số của tỉnh
1.1. CSDL địa chỉ số của tỉnh
phải có cấu trúc phù hợp với cấu trúc nền tảng địa chỉ số tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT và phân loại đối tượng được gán địa chỉ
số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT. Dữ liệu địa chỉ
số bao gồm các trường thông tin cơ bản và nâng cao quy định tại mục 2.2, Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT .
1.2.
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số của
tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ
các trường thông tin cơ bản.
1.3.
Khuyến khích thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác
thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng
nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa
chỉ số gắn với bản đồ số
2.1.
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ,
gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa
chỉ số khác.
2.2.
Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ
nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
2.3.
Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các
ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng
an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản,
bản đồ cột nước cứu hỏa...
2.4.
Triển khai các dịch vụ ứng dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
3.1.
Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối
tượng được gán địa chỉ, bao gồm:
a) Chủ
sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);
b)
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán
địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công
trình thuộc sở hữu tập thể);
c)
Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.
3.2.
Hình thức thông báo: qua chính quyền xã, thôn, khối phố; gặp trực tiếp hoặc gửi
qua tin nhắn SMS.
3.3.
Gắn biển địa chỉ số:
a) Biển
địa chỉ số chứa thông tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được
gán địa chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.
b)
UBND tỉnh phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c)
Khuyến khích UBND cấp huyện triển khai đồng bộ việc gắn biển địa chỉ số với nguồn
kinh phí xã hội hoá hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy định pháp luật và
điều kiện thực tế tại địa phương.
4. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền
tảng địa chỉ số quốc gia.
4.1.
Nội dung thông tin, tuyên truyền: Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với
bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh; giới thiệu chức năng,
tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền tảng địa chỉ số,
hướng dẫn sử dụng; các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng
địa chỉ số.
4.2.
Phương thức tuyên truyền: Bưu điện tỉnh tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo
chí, truyền thông để tuyên truyền thúc đẩy sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc
gia.
4.3.
Triển khai tập huấn, hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia; tuyên truyền đến các hộ dân thông qua hệ
thống truyền thanh cơ sở.
(Chi tiết phân công thực hiện một số nhiệm vụ năm 2022 tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn
kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh
phí của doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1.
Nguồn ngân sách nhà nước
- Các
cơ quan, đơn vị chủ động bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán được
cấp có thẩm quyền giao hằng năm; lồng ghép kinh phí triển khai từ các chương
trình, đề án có liên quan.
- Việc
xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
2.
Kinh phí doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, các
doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị để thực hiện
Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Làm
đầu mối chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh Cao Bằng thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.
- Phối
hợp với đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Cao Bằng triển
khai thực hiện các nhiệm vụ tại nội dung b điểm 3.3 khoản 3; khoản 4 mục II của
Kế hoạch này.
- Tổ
chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; truyền thông, tập
huấn, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số. Phối hợp với
Bưu điện tỉnh Cao Bằng, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan để thu thập,
cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên
ngành khi phát sinh nhu cầu quản lý, khai thác tại địa phương.
2.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối
hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Cao Bằng cung cấp
thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển Nền tảng địa
chỉ số của tỉnh.
3.
Sở Tài chính
Căn cứ
khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện
Kế hoạch theo các quy định hiện hành.
4.
UBND các huyện, thành phố
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ tại điểm 1.3 khoản 1; điểm 3.1, điểm 3.2, điểm 3.3 (nội dung a, c) khoản 3,
mục II của Kế hoạch này.
- Tổ
chức tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử về
việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, của địa
phương.
- Thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát
sinh theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
5.
Bưu điện tỉnh Cao Bằng
- Xây
dựng và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của
doanh nghiệp; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm
1.1, 1.2 khoản 1, khoản 2, mục II của Kế hoạch này.
- Xây
dựng phương án, tổ chức truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người
đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số
trong xã hội.
- Chủ
trì, phối hợp doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phát triển nền tảng địa chỉ số,
doanh nghiệp phát triển nền tảng bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên
ngành.
- Thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát
sinh theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Định
kỳ tháng, quý, năm (báo cáo tháng trước ngày 25 hằng tháng, báo cáo quý trước
ngày 25 tháng cuối quý và báo cáo năm trước ngày 25/11) hoặc đột xuất khi được
yêu cầu có báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về tình
hình thực hiện Kế hoạch của doanh nghiệp.
6.
Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng
Lồng
ghép các chuyên mục, đưa tin đầy đủ, kịp thời các hoạt động của các cơ quan, tổ
chức trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ thống báo chí, báo điện tử,
trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến, các phương tiện thông tin đại chúng.
7.
Các Sở, Ban ngành của tỉnh
Phối
hợp cung cấp thông tin; ứng dụng khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đồ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông
về việc ứng dụng, khai thác của cơ quan, đơn vị.
Trên
đây là Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện
nghiêm túc, đạt hiệu quả cao các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Trong quá
trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, hướng dẫn, phối hợp, chỉ đạo thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh Cao Bằng;
- VPUB: CVP, PCVP Vũ Anh Tuấn; TTTT, PTP.VX;
- Lưu: VT,VX(M)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hải Hòa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM
VỤ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 1030/KH-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh)
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2022:
1.
100% đối tượng được phân loại tại mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định số 392/QĐ-BTTTT (gồm: Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; trụ sở cơ quan, tổ chức)
được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; khuyến khích
thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại
mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT (bao gồm các
cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội).
2.
100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại
mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ- BTTTT (gồm: Nhà
ở cá nhân, hộ gia đình; trụ sở cơ quan, tổ chức) được thông báo thông tin
Mã địa chỉ số; khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT (bao gồm các cơ sở dân sinh, kinh tế
- xã hội).
3. Có
ít nhất một ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Doanh nghiệp
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Sở TT&TT
|
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh
|
x
|
|
|
Tháng 4/2022
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng của doanh nghiệp
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam
|
|
|
x
|
Tháng 5/2022
|
II
|
Nhiệm vụ triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ
liệu địa chỉ số quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối thiểu
cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số
392/QĐ-BTTTT)
|
Bưu điện tỉnh
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan
|
|
|
x
|
Tháng 6-8 năm 2022
|
b
|
Thu thập, bổ sung các trường
thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng quy định tại Phụ lục II bàn
hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số quốc gia (tối
thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định số 392/QĐ-BTTTT)
|
UBND cấp huyện
|
Bưu điện tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
|
x
|
x
|
Tháng 6-10 năm 2022
|
2
|
Triển khai và thúc đẩy sử
dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam, Sở TT&TT và các đơn vị có liên quan
|
|
|
x
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
b
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam, Sở TT&TT và các đơn vị có liên quan
|
|
|
x
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
c
|
Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết
hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ
các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ
du lịch, bản đồ nông sản...
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam, Sở TT&TT và các đơn vị có liên quan
|
|
|
x
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
d
|
Triển khai các dịch vụ ứng dụng
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam, Sở TT&TT và các đơn vị có liên quan
|
|
|
x
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
3
|
Thông báo địa chỉ số và gắn
biển địa chỉ số
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thiết kế, trình phê duyệt mẫu
Biển địa chỉ số của tỉnh Cao Bằng (trong trường hợp không dùng mẫu của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
|
Sở TT&TT
|
Bưu điện tỉnh
|
x
|
|
|
Tháng 5-6 năm 2022
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo
địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng 6 năm 2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin
Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
d
|
Thúc đẩy triển khai gắn biển
địa chỉ số cho các đối tượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định số 392/QĐ-BTTTT vào CSDL địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng
tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT)
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
|
x
|
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
4
|
Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển
khai Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin
tuyên truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình, trên các
phương tiện thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Đài PT-TH, Báo Cao Bằng
|
x
|
|
x
|
Thường xuyên
|
b
|
Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn
phẩm, thực hiện các phương thức khác để truyền thông.
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
|
x
|
|
|
Thường xuyên
|
c
|
Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thanh cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
|
x
|
x
|
Thường xuyên
|
d
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn
địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên
|
5
|
Thu thập, cập nhật thông tin
các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành
|
Các Sở, Ban ngành, đơn vị có liên quan
|
Bưu điện tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 6-12 năm 2022
|