ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” và trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
522/TTr-STTTT ngày 25/4/2022, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng về chuyển đổi số
cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan,
đơn vị, địa phương, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo bước đột
phá trong triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển chính quyền điện tử hướng đến
chính quyền số và chuyển đổi số của tỉnh; nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo,
bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng
lĩnh vực và từng địa phương trong tỉnh.
2. Yêu cầu
Xác định các nội dung, nhiệm vụ về nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phải thiết thực, có
trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện, phù hợp với từng đối tượng để áp dụng,
triển khai thực hiện và phù hợp với tình hình, nguồn lực của tỉnh; phân công
trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổ chức, doanh nghiệp nhằm bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp
thời trong triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU CHUNG
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành
động của lãnh đạo và công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị,
địa phương, tổ chức, doanh nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số; phổ cập
kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số; nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng
ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương trong tỉnh.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức,
doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức mình. Mọi người dân trong tỉnh
được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên đôi sô trên các phương tiện truyền
thông và các nền tảng số.
- 100% cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người
lao động trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số,
công nghệ số bằng hình thức phù hợp.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ
thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được
đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ
năng số quốc gia theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động biết và
có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết
yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ
bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp
cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số của địa phương.
- Cử tối thiểu 15 công chức, viên chức tham gia
chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến
trình chuyển đổi số ở tỉnh.
- Đào tạo được 100 kỹ sư, cử nhân, cử nhân thực
hành chất lượng cao chuyên ngành công nghệ số tại các trường đại học, cao đẳng
có thể mạnh trong đào tạo về chuyển đổi số.
- 50% các cơ sở giáo dục tiểu học, giáo dục trung học
và giáo dục thường xuyên có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM[1] và kỹ năng số.
2. Mục tiêu đến năm 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến
các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức
sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Triển khai mô hình “Giáo dục đại học số” tới các
trường đại học trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo được 200 kỹ sư, cử nhân, cử nhân thực
hành chất lượng cao chuyên ngành công nghệ số tại các trường đại học, cao đẳng
có thế mạnh trong đào tạo về chuyển đổi số.
- 80% các cơ sở giáo dục tiểu học, giáo dục trung học
và giáo dục thường xuyên có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM và kỹ năng số.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Nhóm các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi
số
- Thường xuyên tuyên truyền thông qua các hình thức
sinh động, hiệu quả, nhất là trên các nền tảng số, để các cơ quan, doanh nghiệp,
công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trong tỉnh nhận thức đầy đủ và
tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
- Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh)
trên các nền tảng số, duy trì, nâng cấp chuyên trang thông tin điện tử về chuyển
đổi số tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên
mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đưa tin, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang
tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các trang thông tin điện tử,
mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
- Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối
thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền
hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số để đăng,
phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số; tổ
chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày về sản phẩm
số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ngãi và của Quốc
gia; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu
về con người, văn hóa, du lịch Quảng Ngãi.
- Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền
về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia,
của tỉnh và đặc điểm của từng địa phương nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ
thống truyền thanh cơ sở.
- Tuyên truyền trực quan màn hình led, bảng điện tử,
đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics) về chuyển
đổi số.
- Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển
đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới
thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
- Biểu dương, khen thưởng các gương điển hình tiên
tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong chuyển đổi
số.
b) Nhóm các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đổi
số
- Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ công chức, viên chức, cán bộ, công
chức cấp xã và người lao động làm việc trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp
xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan báo chí trong tỉnh.
- Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua nền tảng học
trực tuyến, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân
thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch
vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại,
du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu
mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm thông qua các nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ
năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số.
c) Nhóm các nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức
làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
- Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học,
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật trong các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM.
- Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện
toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số... Cập nhật các kiến
thức, kỹ năng số cho giảng viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh,
nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học ở các
lĩnh vực, ngành, nghề mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội
dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề của mình. Đổi mới
chương trình đào tạo, chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc gia.
- Thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa các trường đại học,
cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp trong, ngoài
tỉnh, các tổ chức quốc tế nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực
theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập,
làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng
số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị
trường lao động.
- Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
2. Các giải pháp
a) Nhóm các giải pháp về cơ chế, chính sách
- Rà soát, hoàn thiện, xây dựng và ban hành cơ chế,
chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi
số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi
số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
- Khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển
đổi số đã mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích
cho cộng đồng.
b) Nhóm các giải pháp hỗ trợ triển khai
- Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của chuyển
đổi số; phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng
dẫn sử dụng Nền tảng học trực tuyến, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện
chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
- Tăng cường hợp tác để trao đổi kinh nghiệm, trao
đổi giảng viên, học viên, triển khai các chương trình hợp tác về đào tạo,
nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số với các đơn vị có
uy tín trong nước và nước ngoài; nghiên cứu, chọn lọc các chương trình tiên tiến
của các trường đại học trong nước và nước ngoài để hoàn thiện nội dung, chương
trình đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hình thức hợp tác giữa
nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực
tế tại các tổ chức, doanh nghiệp.
c) Nhóm các giải pháp về cơ chế tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước,
huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số.
- Các doanh nghiệp bố trí kinh phí từ ngân sách của
mình để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc đơn vị mình.
- Ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai các chương
trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng
số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước,
huy động các nguồn lực từ xã hội để đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục trọng điểm
về công nghệ số, kinh tế số và xã hội số. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học
ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển khai
đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm
vụ chủ trì thực hiện nội dung liên quan tại Kế hoạch này lập dự toán kinh phí,
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện theo quy định.
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí, các đơn vị có
Trang/Cổng thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về các nội
dung của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ
lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học, sau đại học
trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên
cứu viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành
đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số
trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
b) Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục
STEM và chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai Bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá chuyển đổi số đối với
các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng
kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số, công nghệ số và mở
thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số,
công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
b) Truyền thông cho các tầng lớp lao động dễ bị tác
động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin,
kiến thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ
làm việc thực tế”.
d) Triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở đào
tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực
tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị
trường lao động.
5. Sở Tài chính
Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối nguồn ngân sách
địa phương, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố
trí trong dự toán chi thường xuyên của các sở, ban, ngành, địa phương để thực
hiện Kế hoạch theo Luật ngân sách nhà nước.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tuyên truyền trực quan về chuyển đổi số và lồng
ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con
người, văn hóa, du lịch Quảng Ngãi.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp các dự án đầu tư để thực hiện Kế hoạch
từ nguồn vốn đầu tư công trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành và địa
phương theo các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công trong từng
giai đoạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp ngân sách Nhà nước chi đầu tư; bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện
các nội dung thuộc Kế hoạch.
8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện hàng năm; chủ động rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số;
tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng
và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa
phương quản lý.
b) Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo
Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
c) Bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch theo phân cấp ngân sách và quy định hiện hành.
d) Cử cán bộ và bố trí kinh phí cho cán bộ tham gia
chương trình đào tạo chuyên gia chuyển đổi số.
đ) Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo kết
quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông).
9. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền các nội dung
Kế hoạch “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
b) Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo
Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
10. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh
Tích cực tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội
viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập
huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi số do các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh
nghiệp tổ chức.
11. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh
của đơn vị, doanh nghiệp mình. Tích cực tài trợ, ủng hộ xây dựng các quỹ học bổng
phục vụ đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết
và chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh (chỉ đạo);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ
CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Kèm theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Xây dựng cơ chế chính sách
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện, xây dựng, ban hành cơ chế,
chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển
đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
2
|
Khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển
đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi
ích cho cộng đồng.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
II
|
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các chiến dịch truyền thông số trải rộng
trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập và phát
triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử chính thức về
Chương trình chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
3
|
Thực hiện tuyên truyền thông qua các hình thức
tuyên truyền sinh động, hiệu quả; nhất là trên môi trường số, để các cơ quan,
doanh nghiệp, cán bộ đảng viên và nhân dân trong tỉnh nhận thức đầy đủ và tạo
sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, Các cơ quan báo chí
|
Sở TT&TT
|
2022-2030
|
4
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các
chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại
chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo
điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang
thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, Các cơ quan báo chí
|
Sở TT&TT
|
2022-2030
|
5
|
Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối
thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền
hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi
số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Sở TT&TT, các
cơ quan báo chí
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
6
|
Tổ chức các chương trình trò chơi trên truyền
hình, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2030
|
7
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc
triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về
chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ngãi và của Quốc gia.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
2022-2030
|
8
|
Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc
triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch Quảng Ngãi.
|
Sở VHTT&DL
|
Sở TT&TT
|
2022-2030
|
9
|
Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền
về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia,
của tỉnh và đặc điểm của các vùng miền nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ
thống truyền thanh cơ sở.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Sở TT&TT, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
|
2022-2030
|
10
|
Tuyên truyền trực quan màn hình LED, bảng điện tử,
đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics) về chuyển
đổi số.
|
Sở VHTT&DL,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
|
2022-2030
|
11
|
Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển
đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực;
giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2030
|
12
|
Biểu dương, khen thưởng các gương điển hình tiên
tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong Chương
trình chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Nội vụ, Sở
TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
2022-2030
|
III
|
Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Triển khai nền tảng học trực tuyến mở đại trà
(MOOCs) về kỹ năng số cho phép người dân truy cập miễn phí để tự học các kỹ
năng số. Các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào
nội dung, học liệu trên Nền tảng để thực hiện giảng dạy, phổ cập kỹ năng số.
|
Sở GD&ĐT, Các
cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TT&TT
|
2022-2023
|
2
|
Tổ chức các chương trình, đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động làm việc trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã, trong các tổ chức,
doanh nghiệp nhà nước và cơ quan báo chí trong tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Sở
TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
3
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số
cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng.
|
UBND cấp huyện,
Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Nội vụ, Sở
TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
2022-2030
|
2
|
Tham mưu cử tối thiểu 15 công chức, viên chức
tham gia chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin
và Truyền thông chủ trì để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và
lan tỏa tiến trình chuyển đổi số ở tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức và điều phối hoạt động của mạng lưới
chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
2022-2030
|
4
|
Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học,
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong
các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp
STEM/STEAM.
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT, UBND
cấp huyện
|
2022-2030
|
5
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ liệu
lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số,... Tổ
chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các
trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, nhất là giảng viên các chuyên
ngành kinh tế và xã hội.
|
Các cơ sở giáo dục
đào tạo
|
Sở GD&ĐT, Sở
LĐTBXH
|
2022-2030
|
6
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, cao đẳng
cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành,
nghề của mình. Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo
gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia.
|
Các cơ sở giáo dục
đào tạo
|
Sở TT&TT, Sở
GD&ĐT, Sở LĐTBXH
|
2022-2030
|
7
|
Xây dựng và tổ chức triển khai các nền tảng số kết
nối các cơ sở giáo dục, đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin,
thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người
lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
|
Sở GD&ĐT, Sở
LĐ TB&XH, Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
8
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn
hàng năm.
|
Sở GD&ĐT, Sở
LĐ TB&XH, Các cơ sở giáo dục đào tạo
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
9
|
Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự báo
về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại tỉnh Quảng
Ngãi
|
Sở LĐ-TBXH
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
V
|
Hợp tác, hỗ trợ triển khai
|
|
|
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa của Kế hoạch
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2025
|
2
|
Tăng cường hợp tác với các địa phương khác để trao
đổi kinh nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số
và xã hội số
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
2022-2030
|
3
|
Triển khai các chương trình hợp tác đào tạo, trao
đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu về chuyển đổi số,
công nghệ số có uy tín trên thế giới
|
Các cơ sở giáo dục
|
Sở TT&TT, Sở
GD&ĐT, Sở LĐ TB&XH
|
2022-2030
|
4
|
Thúc đẩy hợp tác giữa nhà trường và tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực
chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập
đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ
chức, doanh nghiệp.
|
Các cơ sở giáo dục;
tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở TT&TT, Sở
GD&ĐT
|
2022-2030
|
[1] STEM là một cách tổ
chức chương trình giảng dạy thực tế trong đó có tích hợp: Science (Khoa học);
Technology (Công nghệ); Engineering (Kỹ thuật); Maths (Toán học).