Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 362/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở Đắk Nông 2023 2024
Số hiệu:
362/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành:
24/03/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 362/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 24
tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC
2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06
tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày
03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 25/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá trình độ người học theo mục tiêu giáo dục
sau khi học hết chương trình các cấp học; đánh giá được chất lượng giáo dục
trong toàn tỉnh.
- Bảo đảm chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với điều kiện
cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên toàn tỉnh, đặc biệt là học
sinh thuộc hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện tốt phổ cập giáo dục trung học cơ sở và
công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
- Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở mỗi bậc học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm nghiêm túc, công bằng, khách quan, chính xác.
- Nghiêm cấm các trường hợp vận động, quyên góp và
thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN
SINH
1. Tuyển sinh vào lớp 6
a) Đối với trường trung học cơ sở
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành
chương trình tiểu học. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương thức xét tuyển.
Công tác tuyển sinh thực hiện theo hướng dẫn Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
b) Đối với trường phổ thông dân tộc bán trú, học
sinh bán trú
Công tác tuyển sinh thực hiện như đối với trường
trung học cơ sở. Ngoài ra, thực hiện việc xét duyệt kết quả theo đúng quy định
tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và Thông
tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Các trường Phổ thông dân tộc nội trú
Thực hiện theo phương thức xét tuyển và cử tuyển
trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều 9 Thông tư
số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
2. Tuyển sinh trung học phổ thông
a) Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp
trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường
xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với trường trung học phổ thông và trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông thực hiện theo phương thức xét
tuyển.
- Đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn
Chí Thanh: Thực hiện theo phương thức thi tuyển (thi bắt buộc 4 môn: Toán, Ngữ
văn, Anh văn và môn chuyên); tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng Anh, Toán, Vật
lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí.
- Đối với Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội
trú N’Trang Lơng thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp với xét tuyển;
thi viết môn Toán và môn Ngữ văn.
III. THỜI GIAN TUYỂN SINH
1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển: Hoàn thành
trong tháng 7/2023.
2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển: Từ ngày 08
- 10/6/2023 (Lịch thi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).
3. Công tác tổ chức tuyển sinh hoàn thành trước
ngày 31/7/2023.
IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN,
KHUYẾN KHÍCH
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông: Thực hiện
theo khoản 1 Điều 7 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019. Tuyển thẳng
vào trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT .
2. Cộng điểm ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số
05/2018/TT-BGDĐT để quy định cụ thể chế độ ưu tiên đối với tuyển sinh trung học
cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN
SINH
1. Địa bàn tuyển sinh cấp trung học phổ thông
a) Đối với trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn
Chí Thanh tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh, đối với trường Trung học phổ thông
Dân tộc nội trú N’Trang Lơng tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh và thực hiện
theo Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023.
b) Tuyển sinh toàn huyện: Các Trường phổ thông dân
tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện (Chi tiết theo Phụ
lục I, II)
c) Tuyển sinh theo địa bàn: (Chi tiết theo Phụ lục
III).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Trung học cơ sở: 50.309 chỉ tiêu, trong đó lớp 6
là 15.228 chỉ tiêu.
b) Trung học phổ thông: 24.386 chỉ tiêu, trong đó lớp
10 là 9.180 chỉ tiêu.
c) Dân tộc nội trú:
- Cấp trung học cơ sở: 910 chỉ tiêu, trong đó lớp 6
là 245 chỉ tiêu.
- Cấp trung học phổ thông: 1.200 chỉ tiêu, trong đó
lớp 10 là 420 chỉ tiêu.
(Chi tiết theo Phụ
lục IV, V, VI)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ
thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh bảo đảm đúng quy định hiện hành.
- Hướng dẫn chi tiết công tác tuyển sinh trung học
cơ sở, trung học phổ thông trên toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác
tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện việc
tuyển sinh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh đúng quy định
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh Đắk Nông;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn) .
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
PHỤ LỤC I
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 6 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT
Đơn vị
Địa bàn
Học sinh DTTS
Học sinh dân tộc
Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới)
Ghi chú
Số lượng HS sẽ
tuyển
Tỷ lệ %
Số lượng HS sẽ
tuyển
Tỷ lệ
1
Trường PTDTNT THCS
và THPT Cư Jút
Bon U1 (TT. Ea T’ ling
1
2,85
Thôn Nam Tiến (Ea Pô)
1
2,85
Thôn 9 (Đắk Wil)
1
2,85
Bon U S’roong (Đắk Drông)
1
2,85
Thị trấn Ea T’Ling
3
8,57
Xã Ea Pô
4
11,42
Xã Đắk Wil
4
11,42
Xã Đắk Drông
5
14,28
Xã Cư Knia
5
14,28
Xã Trúc Sơn
4
11,42
Xã Tâm Thắng
3
8,57
Xã Nam Dong
3
8,57
Tổng
35
2
Trường PTDTNT THCS
và THPT Krông Nô
Thôn Nam Tân (xã Nam Đà)
1
2,85
Thôn Đắk Sơn (Nam Xuân)
1
2,85
Thôn Sơn Hà (Nam Xuân)
1
2,85
Bon R’ Cập (Nâm Nung)
1
2,85
Bon Ja Răh (Nâm Nung)
1
2,85
Bon Choih (Đức Xuyên)
1
2,85
Bon DRu (TT. Đắk Mâm)
1
2,85
Bon Yôk RLinh (TT Đắk Mâm)
1
2,85
Bon BRoih (TT Đắk Mâm)
1
2,85
Bon Buôn Chóah (Buôn Chóah)
1
2,85
Thôn Cao Sơn (Buôn Chóah)
1
2,85
Bon Đắk Prí (Nâm N’đir)
1
2,85
Thôn Phú Hòa (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Xuân (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Vinh (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Sơn (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Thịnh (Đắk Nang)
1
2,85
Thôn Phú Tiến (Đắk Nang)
1
2,85
Buôn 9 (Đắk Drô)
1
2,85
Xã Quảng Phú
2
5,71
Xã Đắk Nang
2
5,71
Xã Buôn Chóah
2
5,71
Xã Nâm N’đir
2
5,71
Xã Nâm Nung
2
5,71
Xã Tân thành
1
2,85
Xã Nam Xuân
2
5,71
Xã Đắk Sôr
1
2,85
Xã Đắk Drô
1
2,85
Thị trấn Đắk Mâm
1
2,85
Tổng
35
3
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Mil
Thôn Năm Tầng (Đắk Rla)
1
2,8
Bon Đắk Mâm (Đắk Sắk)
1
2,8
Bon Đắk Sắk (Đắk Sắk)
2
5,71
Bon Jun Juh (Đức Minh
3
8,6
Bon Đắk Láp (Đắk Gằn)
1
2,8
Xã Đắk Gằn
5
14
Xã Đắk N’Drót
6
17
Xã Đắk Rla
3
8,6
Xã Long Sơn
5
14
Xã Thuận An
8
23
Tổng
35
4
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Song
Bon Bu Păh (Trường Xuân)
2
5,7
Bon N’ Jang Bơ (Trường Xuân)
2
5,7
Bon Ding Plei (Trường Xuân)
2
5,7
Bon Bu N’Drung (Đắk N’ Drung)
2
5,7
Bon N’ Jrang Lu (Đắk N’ Drung)
2
5,7
Xã Trường Xuân
8
22,9
Xã Đắk N’ Drung
6
17,1
Xã Đắk Môl
7
20
Xã Thuận Hà
4
11,4
Tổng
35
5
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Glong
Bon Ka La Dơng (Quảng Khê)
1
2,9
1
2,9
Bon Phi Mur (Quảng Khê)
1
2,9
Bon Ka Nur (Quảng Khê)
1
2,9
Bon Sa Diêng (Quảng Khê)
1
2,9
Bon Ka La Yu (Quảng Khê)
1
2,9
Bon Sa Ú Dru (Quảng Khê)
1
2,9
Bon B’Dơng (Quảng Khê)
1
2,9
Bon R’ Dạ (Quảng Khê)
1
2,9
Bon B’ Nơm Păng Răh (Đắk Plao)
1
2,9
Bon B’Plao (Đắk Plao)
1
2,9
Bon B’ Tong (Đắk Plao)
1
2,9
Thôn 4 (Đắk Plao)
1
2,9
Thôn 5 (Đắk Plao)
1
2,9
Bon B’ Srê A (Đắk Som)
0,0
1
2,9
Thôn 4 (Đắk Ha)
1
2,9
Thôn 5 (Đắk Ha)
1
2,9
Thôn 7 (Đắk Ha)
1
2,9
Thôn 8 (Đắk Ha)
1
2,9
Thôn Quảng Tiến (Quảng Sơn)
1
2,9
Thôn Quảng Hợp (Quảng Sơn)
1
2,9
Thôn Đắk Snao 2 (Quảng Sơn)
1
2,9
Thôn 4 (Quảng Sơn)
1
2,9
1
2,9
Bon Sa Nar (Quảng Sơn)
1
2,9
Bon Phi Glê (Quảng Sơn)
1
2,9
Thôn 6 (Quảng Hòa)
1
2,9
Thôn 7 (Quảng Hòa)
1
2,9
Thôn 8 (Quảng Hòa)
1
2,9
Bon Păng Xuôi (Đắk R’Măng)
1
2,9
Bon Sa Ú (Đắk R’Măng)
1
2,9
Thôn 5 (Đắk R’Măng)
1
2,9
Thôn 6 (Đắk R’Măng)
1
2,9
Thôn 7 (Đắk R’Măng)
1
2,9
Xã Đắk Nia (TP. Gia Nghĩa)
1
2,9
Tổng
32
91,4
3
8,6
6
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk R’Lấp
Bon Châu Mạ (Hưng Bình)
3
8,6
Bon Bu Sê Rê 2 (Đắk Ru)
10
28,6
Bon Đăng KLiêng (Quảng Tín)
15
42,8
Bon Pi Nao (Nhân Đạo)
2
20
Xã Đắk Wer
5
14,28
Tổng
35
85,71
7
Trường PTDTNT THCS
và THPT Tuy Đức
Xã Đắk R’Tih
8
5,8
Xã Quảng Tân
4
4,8
Xã Quảng Trực
8
9,5
Xã Đắk Ngo
8
3,1
Xã Quảng Tâm
3
6,1
Xa Đắk Buk So
4
11,1
Tổng
35
Toàn tỉnh
242
3
PHỤ LỤC II
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT
Đơn vị
Địa bàn
Học sinh DTTS
Học sinh dân tộc
Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới)
Ghi Chú
Số lượng HS sẽ
tuyển
Tỷ lệ
Số lượng HS sẽ
tuyển
Tỷ lệ
1
Trường PTDTNT THCS
và THPT Cư Jút
Bon U1 (TT Ea T’ ling
1
2,85
Thôn Nam Tiến (Ea Pô)
1
2,85
Thôn 9 (Đắk Wil)
1
2,85
Bon U S’roong (Đắk Drông)
1
2,85
Thị trấn Ea T’Ling
3
8,57
Xã Ea Pô
6
17,14
Xã Đắk Wil
6
17,14
Xã Đắk Drông
5
14,28
Xã Cư Knia
4
11,42
Xã Trúc Sơn
3
8,57
Xã Tâm Thắng
2
5,7
Xã Nam Dong
2
5,7
Tổng
35
2
Trường PTDTNT THCS
và THPT Krông Nô
Thôn Nam Tân (Nam Đà)
1
2,85
Thôn Đắk Sơn (Nam Xuân)
1
2,85
Thôn Sơn Hà (Nam Xuân)
1
2,85
Bon R’ Cập (Nâm Nung)
1
2,85
Bon Ja Răh (Nâm Nung)
1
2,85
Bon Choih (Đức Xuyên)
1
2,85
Bon DRu (TT. Đắk Mâm)
1
2,85
Bon Yôk RLinh (TT. Đắk Mâm)
1
2,85
Bon BRoih (TT. Đắk Mâm)
1
2,85
Bon Buôn Chóah (Buôn Chóah)
1
2,85
Thôn Cao Sơn (Buôn Chóah)
1
2,85
Bon Đắk Prí (Nâm N’đir)
1
2,85
Thôn Phú Hòa (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Xuân (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Vinh (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Sơn (Quảng Phú)
1
2,85
Thôn Phú Thịnh (Đắk Nang)
1
2,85
Thôn Phú Tiến (Đắk Nang)
1
2,85
Buôn 9 (Đắk Drô)
1
2,85
Xã Quảng Phú
2
5,71
Xã Đắk Nang
2
5,71
Xã Buôn Chóah
2
5,71
Xã Nâm N’đir
2
5,71
Xã Nâm Nung
2
5,71
Xã Tân Thành
1
2,85
Xã Nam Xuân
2
5,71
Xã Đắk Sôr
1
2,85
Xã Đắk Drô
1
2,85
Thị trấn Đắk Mâm
1
2,85
Tổng
35
3
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Mil
Thôn Năm Tầng (Đắk R’La)
3
8,6
Bon Đắk Mâm (Đắk Sắk)
1
2,8
Bon Đắk Sắk (Đắk Sắk)
2
5,7
Bon Jun Juh (Đức Minh)
1
2,8
Bon Đắk Láp (Đắk Gằn)
1
2,8
Xã Đắk Gằn
6
17
Xã Đắk N’Drót
6
17
Xã Đắk Rla
3
9
Xã Long Sơn
5
14
Xã Thuận An
7
20
Tổng
35
4
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Song
Bon Bu Păh (Trường Xuân)
2
5,7
Bon N’ Jang Bơ (Trường Xuân)
2
5,7
Bon Ding Plei (Trường Xuân)
2
5,7
Bon Bu N’Drung (Đắk N’ Drung)
2
5,7
Bon N’ Jrang Lu (Đắk N’ Drung)
2
5,7
Xã Trường Xuân
7
20
Xã Đắk N’ Drung
7
20
Xã Đắk Môl
6
17,1
Xã Thuận Hà
5
14,3
Tổng
35
5
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk Glong
Bon Ka La Dơng (Quảng Khê)
8
22,9
1
2,9
Bon B’ Nơm Păng Răh (Đắk Plao)
5
14,3
0,0
Thôn 4 (Đắk Ha)
4
11,4
0,0
Thôn Quảng Tiến (Quảng Sơn)
6
17,1
1
2,9
Thôn 6 (Quảng Hòa)
3
8,6
0,0
Bon Păng Xuôi (Đắk R’ Măng)
5
14,3
0,0
Xã Đắk Som
1
2,9
Đắk Nia
1
2,9
Tổng
32
88,6
3
8,6
6
Trường PTDTNT THCS
và THPT Đắk R’lấp
Bon Pi Nao (Nhân Đạo)
2
5,7
0
0
Xã Hưng Bình
3
8,6
0
0
Xã Đắk Ru
10
14,29
0
0
Xã Quảng Tín
15
14,29
0
0
Đắk Wer
5
14,29
Tổng
35
7
Trường PTDTNT THCS
và THPT Tuy Đức
Xã Đắk R’Tih
15
15,6
Xã Quảng Tân
1
1,9
Xã Quảng Trực
12
28,6
Xã Đắk Ngo
3
1,9
Xã Quảng Tâm
2
5,0
Xã Đắk Buk So
2
5,6
Tổng
35
8
Trường THPT DTNT
N’Trang Lơng
Đối tượng tuyển sinh của nhà trường: Thực hiện
theo khoản 1, 2, 3 Điều 9, chương III Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ; Địa bàn tuyển
sinh: Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh Đắk Nông
175
Tổng toàn tỉnh
420
PHỤ LỤC III
PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT THEO ĐỊA BÀN NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
Đơn vị
Vùng tuyển sinh
(xã/phường/thị trấn)
I
Huyện Tuy Đức
1
Trường THCS và THPT Lê Hữu Trác
Đắk Ngo
2
Trường THPT Lê Quý Đôn
Quảng Tâm, Đắk
R’Tih, Quảng Tân, Đắk Búk So, Quảng Trực
II
Huyện Đắk R’Lấp
1
Trường THPT Phạm Văn Đồng
Quảng Tín, Kiến Đức,
Kiến Thành, Đắk Wer, Đắk R’Tih, Quảng Tân
2
Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Đạo Nghĩa, Đắk
Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng
3
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Đắk Ru, Quảng Tín,
Hưng Bình, Đắk Ngo
4
Trường THPT Trường Chinh
Đắk Wer, Kiến
Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Quảng Tân, Đắk R’Moan
III
Thành phố Gia Nghĩa
1
Trường THPT Chu Văn An
Nghĩa Thành, Nghĩa
Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Đắk
Ha
2
Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
Các xã, phường, thị
trấn trên toàn tỉnh
3
Trường THPT Gia Nghĩa
Nghĩa Thành, Nghĩa
Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia,
Nhân Cơ, Trường Xuân
4
Trường THPT DTNT N’Trang Lơng
Các xã, phường, thị
trấn trên toàn tỉnh
IV
Huyện Đắk Glong
1
Trường THPT Đắk Glong
Đắk Ha, Quảng Khê,
Đắk Plao, Đắk Som
2
Trường THPT Lê Duẩn
Quảng Hòa, Quảng
Sơn, Đắk R’Măng, Đắk Ha
V
Huyện Đắk Song
1
Trường THPT Đắk Song
Nam Bình, Trường
Xuân, Đức An, Thuận Hà, Đắk Hòa, Thuận Hạnh, Đắk Mol, Nâm N’Jang
2
Trường THPT Phan Đình Phùng
Đắk N’Drung, Trường
Xuân, Đức An, Thuận Hà, Nâm N’Jang
3
Trường THPT Lương Thế vinh
Thuận Hà, Nam
Bình, Đắk N’Drung, Đắk Hòa, Thuận Hạnh
VI
Huyện Đắk Mil
1
Trường THPT Trần Hưng Đạo
Thị trấn Đắk Mil,
Đức Mạnh, Đắk Lao, Thuận An, Đức Minh
2
Trường THPT Đắk Mil
Đức Minh, Thuận
An, Đắk Lao, Đức Mạnh, Thị trấn Đắk Mil
3
Trường THPT Quang Trung
Đắk Gằn, Đắk
N’Drót, Đức Mạnh, Long Sơn, Đắk R’La,Trúc Sơn
4
Trường THPT Nguyễn Du
Đắk N’Drót, Đắk Sắk,
Long Sơn, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Hòa, Đắk Mol
VII
Huyện Cư Jút
1
Trường THPT Phan Chu Trinh
Thị trấn Ea
T’Ling, Tâm Thắng, Trúc Sơn, Nam Dong
2
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đắk Wil, Trúc Sơn,
Đắk Drông, Cư Knia
3
Trường THPT Phan Bội Châu
Ea Pô, Đắk Wil,
Nam Dong, Đắk Drông
VIII
Huyện Krông Nô
1
Trường THPT Krông Nô
Nam Đà, Thị trấn Đắk
Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh
2
Trường THPT Hùng Vương
Nâm N’Đir, Đức
Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú
3
Trường THPT Trần Phú
Nam Đà, Đắk Mâm,
Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh, Đắk Sắk, Long Sơn
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
Huyện
Số học sinh lớp
5 năm học 2022-2023
Số học sinh THCS
năm học 2022-2023
Giao chỉ tiêu
tuyển sinh NH 2023-2024
L5
L6
L7
L8
L9
TS
Lớp 6
1
Huyện Đắk R’Lấp
2.047
1.826
1.513
1.753
1.744
7.139
2.047
2
Thành phố Gia Nghĩa
1.662
1.407
1.043
1.321
1.244
5.433
1.662
3
Huyện Đắk Glong
1.782
1.668
1.365
1.373
1.120
5.526
1.782
4
Huyện Đắk Song
1.960
1.607
1.389
1.615
1.446
6.461
1.850
5
Huyện Đắk Mil
2.480
1.998
1.678
1.959
1.743
8.115
2.480
6
Huyện Cư Jút
2.050
1.632
1.435
1.594
1.368
6.711
2.050
7
Huyện Krông Nô
1.723
1.638
1.338
1.464
1.358
6.163
1.723
8
Huyện Tuy Đức
1.634
1.156
1.003
968
921
4.541
1.484
Trường THCS và THPT Lê Hữu Trác
150
Tổng cộng
15.338
12.932
10.764
12.047
10.944
50.089
15.228
PHỤ LỤC V
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
Đơn vị
(Huyện/Trường)
Tỷ lệ tuyển
sinh (%)
Tổng số học
sinh lớp 9 năm học 2022-2023
Năm học
2022-2023
Giao chỉ tiêu
năm học 2023-2024
HS lớp 10
HS lớp 11
HS lớp 12
Tổng số
HS lớp 10
I
Huyện Tuy Đức
72,2
921
426
245
218
1.555
665
1
THPT Lê Quý Đôn
337
245
218
1.336
500
2
THCS và THPT Lê Hữu Trác
89
-
-
219
130
3
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức
35
27
31
97
35
II
Huyện Đắk Rlấp
87,4
1.744
1.755
1.229
1.296
4.474
1.525
1
THPT Phạm Văn Đồng
569
285
396
1.304
450
2
THPT Nguyễn Tất Thành
390
285
291
1.035
360
3
THPT Nguyễn Đình Chiểu
354
296
273
970
320
4
THPT Trường Chinh
442
363
336
1.165
360
5
PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp
32
28
27
95
35
III
Thành phố Gia Nghĩa
1.244
1.126
1.070
952
3.226
1.205
1
THPT Chu Văn An
398
413
365
1.151
340
2
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
315
305
301
970
350
3
THPT Gia Nghĩa
413
352
286
1.105
340
4
THPT DTNT N’ Trang Lơng
172
148
132
495
175
IV
Huyện Đắk Glong
75,9
1.120
637
388
368
1.840
850
1
THPT Đắk Glong
337
192
193
1.029
500
2
THPT Lê Duẩn
300
196
175
811
315
3
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong
34
27
27
96
35
V
Huyện Đắk Song
72,6
1.446
836
693
632
2.579
1.050
1
THPT Đắk Song
355
337
312
1.192
500
2
THPT Phan Đình Phùng
284
205
198
789
300
3
THPT Lương Thế vinh
197
151
122
598
250
4
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song
33
26
25
94
35
VI
Huyện Đắk Mil
90,9
1.743
1.672
1.419
1.325
4.515
1.585
1
THPT Trần Hưng Đạo
429
421
363
1.270
420
2
THPT Đắk Mil
433
382
386
1.205
390
3
THPT Quang Trung
309
268
244
857
280
4
THPT Nguyễn Du
375
348
332
1.023
300
5
THCS và THPT Trương Vĩnh Ký
126
-
-
160
160
6
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil
34
29
29
98
35
VII
Huyện Cư Jút
88,8
1.368
1.223
975
923
3.378
1.215
1
THPT Phan Chu Trinh
500
400
368
1.350
450
2
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
268
202
222
750
280
3
THPT Phan Bội Châu
455
373
333
1.278
450
4
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút
33
29
28
97
35
VIII
Huyện Krông Nô
79,9
1.358
934
835
753
2.819
1.085
1
THPT Krông Nô
523
495
484
1.548
530
2
THPT Hùng Vương
177
147
126
574
250
3
THPT Trần Phú
234
193
143
697
270
4
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô
34
27
22
96
35
Tổng cộng
83,9
10.944
8.609
6.854
6.467
24.386
9.180
PHỤ LỤC VI
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6, 10 TRƯỜNG PTDTNT
NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ (THCS)
TT
Đơn vị
(Trường)
Số học sinh năm
học 2022-2023
Giao chỉ tiêu
tuyển năm học 2023-2024
Ghi chú
Tuyển sinh bổ sung lớp 7, 8, 9 để đủ chỉ tiêu giao ban đầu
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Tổng số
Lớp 6
Hưởng học bổng
1
PTDTNT THCS và THPT Đắk Rlấp
35
26
31
19
130
35
130
Lớp 8:03
2
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song
34
29
29
28
130
35
130
Lớp 7:01; lớp
8:01; lớp 9: 01
3
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil
35
30
28
30
130
35
130
Lớp 9: 02
4
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút
33
29
30
28
130
35
130
Lớp 7: 02; lớp 8:
01
5
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô
35
28
29
30
130
35
130
Lớp 8: 02; lớp 9:
01
6
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong
33
30
30
26
130
35
130
Lớp 7: 02;
7
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức
35
28
28
27
130
35
130
Lớp 8: 02; lớp 9:
02
Tổng cộng
240
200
205
188
910
245
910
II. PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ (THPT)
TT
Đơn vị
Số học sinh năm
học 2022-2023
Giao chỉ tiêu
tuyển năm học 2023-2024
Ghi chú
Tuyển sinh bổ sung lớp 11, 12 để đủ chỉ tiêu giao ban đầu
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Tổng số
Lớp 10
Hưởng học bổng
1
THPT DTNT N’ Trang Lơng
172
148
132
500
175
500
Lớp 11:03; lớp 12:
02
2
PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp
32
28
27
100
35
100
Lớp 11:03; lớp
12:02
3
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô
34
27
22
100
35
100
Lớp 11:01; lớp 12:
03
4
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong
34
27
27
100
35
100
Lớp 11:01; lớp 12:
03
5
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song
33
26
25
100
35
100
Lớp 11:02; lớp 12:
04
6
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil
34
29
29
100
35
100
Lớp 11: 01; lớp
12: 01
7
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút
33
29
28
100
35
100
Lớp 11; 02; lớp
12;01
8
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức
35
27
31
100
35
100
Lớp 12: 03
Tổng cộng
407
341
321
1.200
420
1.200
Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 362/QĐ-UBND ngày 24/03/2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.924
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng