HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/2022/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ
Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về
phân định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo
thẩm tra số 247/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điền 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về phân định
các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (cấp xã);
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách cấp tỉnh
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ
ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất
ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
phát sinh trên địa bàn.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Điều tra khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý ô nhiễm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc
môi trường, bao gồm:
a) Mua sắm trang thiết bị thay thế;
duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của tỉnh;
b) Hoạt động của hệ thống quan trắc
môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Hoạt động kiểm tra, thanh tra,
giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh
học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến
đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản
lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di
sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của địa phương;
b) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khi nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục
cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính cấp tỉnh;
c) Hoạt động phát triển thị trường
các-bon trong nước;
d) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh
giá hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi
ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh;
đ) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh
giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại địa bàn;
e) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền
vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học
(trừ hoạt động lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học; trừ các nội dung quy định tại điểm d và điểm g khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 153 Nghị định 08/2022/NĐ-CP).
6. Hoạt động truyền thông, nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và
trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật
7. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp
tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực
hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan
trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn thuộc nguồn sự nghiệp môi trường theo
quy định của pháp luật;
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thuộc nguồn sự nghiệp môi trường theo
quy định của pháp luật.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ
thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện phương án
bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh;
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường
nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô
nhiễm sông, hồ trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí
trên địa bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy
cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất
trên địa bàn;
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu;
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
môi trường;
e) Quản lý, công bố thông tin về môi
trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ
tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường;
f) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
g) Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Hoạt động của Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Nhiệm vụ
chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp tỉnh
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm: Xây dựng, hỗ trợ xây
dựng công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử
lý chất thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm
trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập
trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải
sinh hoạt trên địa bàn; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường
của địa phương; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ
công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa
phương theo dự án đầu tư.
3. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Dự án Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa
phương; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm
xử lý của địa phương (theo dự án đầu tư).
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh
học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc
trách nhiệm của địa phương, bao gồm:
- Điều tra cơ bản về đa dạng sinh học;
- Phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên;
- Bảo tồn loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước;
- Thực hiện các chương trình kiểm
soát, cô lập, diệt trừ các loài ngoại lai xâm hại;
- Đầu tư khác liên quan đến việc bảo
tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.
b) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái
tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển đổi công
nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu
ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu
và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của địa phương.
5. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp
tác quốc tế về bảo vệ môi trường, gồm: Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng
vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ tầng ô-dôn thuộc nguồn đầu tư theo
quy định của pháp luật.
6. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương
theo quy định của pháp luật, gồm: cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho quỹ
bảo vệ môi trường tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách cấp huyện
1. Hoạt động bảo vệ môi trường trên địa
bàn cấp huyện bao gồm: xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu; phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn
cấp huyện.
2. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ
ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất
ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh,
thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương.
3. Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa
bàn cấp huyện, gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng
sinh học cấp huyện;
b) Thống kê đa dạng sinh học theo quyết
định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học;
c) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học.
4. Quản lý, công bố thông tin về môi
trường, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường của cấp huyện (bao gồm thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); xây dựng báo cáo về
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường;
tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện.
6. Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; Tiếp nhận, xác minh,
xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng
dân cư về bảo vệ môi trường.
Điều 5. Nhiệm vụ
chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp huyện
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm:
a) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công
trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải
khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải;
b) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng
bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của địa phương.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường gồm: các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom,
lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải
rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử lý nước thải, bãi chôn lấp chất
thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống các công trình, thiết bị công cộng phục vụ
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đầu tư công trình vệ sinh công cộng,
công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý (Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước không hỗ trợ).
3. Xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương
(không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
Điều 6. Nhiệm vụ
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách cấp xã
1. Hoạt động bảo
vệ môi trường trên địa bàn cấp xã bao gồm: xây dựng các mô hình về bảo vệ môi
trường, ứng phó vơi biến đổi khí hậu; phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi
trường trên địa bàn cấp xã.
2. Đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; Hỗ trợ phân
loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Hoạt động bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn cấp xã, gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng
sinh học cấp xã;
b) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
4. Quản lý, công
bố thông tin về môi trường, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường của cấp xã (bao gồm thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); xây dựng báo cáo về
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
6. Hoạt động kiểm tra, giám sát về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; Tiếp nhận, xác minh,
xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ
môi trường.
Điều 7. Nhiệm vụ
chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp xã
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm: xây dựng, hỗ trợ xây
dựng công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu vực công cộng; công trình,
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường gồm: các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom,
lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hệ thống xử lý nước thải, bãi chôn lấp
chất thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống các công trình,
thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đầu tư
công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý (Đối với các dự án thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện
do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước không hỗ trợ).
3. Xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt
sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa phương (không bao gồm dự
án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách các cấp theo phân cấp hiện hành, nguồn
vốn xã hội hóa và nguồn vốn khác.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|