Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2068/QĐ-TTg 2021 bổ sung dự toán Chương trình giảm nghèo bền vững
Số hiệu:
2068/QĐ-TTg
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thủ tướng Chính phủ
Người ký:
Lê Minh Khái
Ngày ban hành:
08/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2068/QĐ-TTg
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12
năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG DỰ TOÁN NĂM 2021 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
C ăn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phươ ng ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH 14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính tại văn bản s ố 12659/BTC-HCSN ngày 5 tháng 11
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 211.807 triệu đồng
(hai trăm mười một tỷ tám trăm linh bảy triệu đồng) cho các bộ, cơ quan và địa
phương để thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ chi thường xuyên của
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tiếp tục
triển khai thực hiện năm 2021 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu
trên, trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương: 19.300
triệu đồng;
- Các địa phương: 192.507 triệu đồng.
(Chi tiết số liệu phân bổ theo phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 331.300 triệu đồng
(ba trăm ba mươi mốt tỷ ba trăm triệu đồng) cho các bộ, cơ quan và địa phương để
thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ chi thường xuyên của Chương trình mục
tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 tiếp
tục triển khai thực hiện năm 2021 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu
trên, trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương: 111.000
triệu đồng;
- Các địa phương: 220.300 triệu đồng.
(Chi tiết số liệu phân bổ theo phụ lục
đính kèm)
Điều 3. Kinh phí bổ sung dự toán lấy từ nguồn chi các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các
Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai trong giai
đoạn 2021-2025 đã được Quốc hội phê duyệt.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung
bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch. Các Bộ: Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện về các thông
tin, số liệu đề xuất, báo cáo, bảo đảm theo đúng quy định.
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thông
báo bổ sung dự toán năm 2021 nêu trên cho các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương liên quan và hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí được bổ sung
theo thẩm quyền và theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các bộ, cơ quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KGVX, TH;
- Lưu: VT, KTTH (2).Thg
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Bộ,
ngành, địa phương
Tổng
cộng
CTMTQG
Giảm nghèo bền vững
Dự
án 1. Chương trình 30a (sử dụng nguồn sự nghiệp kinh tế)
Trong
đó
Dự
án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô h ình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT135 (sử dụng nguồn
sự nghiệp kinh tế)
CTMT
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động Dự án 1. Đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sử dụng nguồn sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề)
Tiểu
dự án 3: Phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo bền vững
Ti ểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng
bào DTTS đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
1
2
3 =
4 + 9
4 =
5+8
5 =
6+7
6
7
8
9
T ỔNG SỐ
543.107
211.807
168.574
160.774
7.800
43.233
331.300
A
TRUNG ƯƠNG
130.300
19.300
14.800
7.000
7.800
4.500
111.000
1
Bộ Lao động - TBXH
76.300
10.300
9.300
1.500
7.800
1.000
66.000
2
Bộ Quốc phòng
8.000
2.000
2.000
2.000
6.000
3
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
8.500
2 500
1.500
1.500
1.000
6.000
4
Bộ Công thương
6.000
0
0
6.000
5
Bộ Giao thông vận tải
6.000
0
0
6.000
6
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.000
0
0
6.000
7
Bộ Xây dựng
6.000
0
0
6.000
8
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
1.000
1.000
500
500
500
9
TW Hội Nông dân Việt Nam
1.000
1.000
500
500
500
10
TW Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh
1.000
1.000
500
500
500
11
Liên minh Hợp tác xã
4.500
1.500
500
500
1.000
3.000
12
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
6.000
0
0
6.000
B
ĐỊA PHƯƠNG
412.807
192.507
153.774
153.774
0
38.733
220.300
I
V ÙNG
MI ỀN NÚI PHÍA B ẮC
181.042
75.742
66.310
66.310
0
9.432
105.300
1
Hà Giang
23.186
14.886
14.574
14.574
312
8.300
2
Tuyên Quang
8.584
584
0
0
584
8.000
3
Cao Bằng
13.711
9.711
9.504
9.504
207
4.000
4
Lạng Sơn
9.692
692
0
0
692
9.000
5
Lào Cai
15.090
7.090
6.712
6.712
378
8.000
6
Yên Bái
18.997
4.997
4.257
4.257
740
14.000
7
Thái Nguyên
767
767
0
0
767
8
Bắc Kạn
10.310
2.310
1.980
1.980
330
8.000
9
Phú Thọ
2.069
2.069
0
0
2.069
10
Bắc Giang
11.545
3.545
2.178
2.178
1.367
8.000
11
Hòa Bình
7.836
836
0
0
836
7.000
12
Sơn La
17.334
7.334
6.574
6.574
760
10.000
13
Lai Châu
17.688
9.688
9.424
9.424
264
8.000
14
Điện Biên
24.233
11.233
11.107
11.107
126
13.000
II
Đ ỒNG
B ẰNG SÔNG H ỒNG
4.773
4.773
1.200
1.200
0
3.573
0
15
Hà Nam
734
734
0
0
734
0
16
Ninh Bình
2.039
2.039
1.200
1.200
0
839
0
17
Thái Bình
2.000
2.000
0
0
2.000
0
III
MI ỀN
TRUNG
140.262
74.262
61.025
61.025
0
13.237
66.000
18
Thanh H óa
37.455
19 .455
15.184
15.184
4.271
18.000
19
Nghệ An
30.194
11.194
8.227
8.227
2.967
19.000
20
Hà Tĩnh
2.466
2.466
900
900
1.566
21
Quảng Bình
11.696
4.696
4.037
4.037
659
7.000
22
Quảng Trị
6.448
6.448
5.897
5.897
551
23
Thừa Thiên Huế
4.462
4.462
3.900
3.900
562
24
Quảng Ngãi
20.877
10.877
10.420
10.420
457
10.000
25
Bình Định
15.048
9.048
8.380
8.380
668
6.000
26
Phú Yên
1.912
1.912
1.500
1.500
412
27
Ninh Thuận
8.527
2.527
2.280
2.280
247
6.000
28
B ình Thuận
1.177
1.177
300
300
877
IV
TÂY NGUYÊN
45.466
9.466
6.039
6.039
0
3.427
36.000
29
Đăk Lăk
8.946
946
0
0
0
946
8.000
30
Đăk Nông
8.260
260
0
0
0
260
8.000
31
Gia Lai
7.993
993
0
0
0
993
7.000
32
Kon Tu m
10.435
4.435
4.039
4.039
396
6.000
33
Lâm Đồng
9.832
2.832
2.000
2.000
832
7.000
V
ĐÔNG NAM BỘ
622
622
0
0
0
622
0
34
Bình Phước
622
622
0
0
622
0
VI
Đ ỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
40.642
27.642
19.200
19.200
0
8.442
13.000
35
Long An
1.604
1.604
300
300
1.304
36
Tiền Giang
9.497
2.497
1.500
1.500
997
7.000
37
Bến Tre
9.673
9.673
8.700
8.700
973
38
Trà Vinh
6.990
990
600
600
390
6.000
39
Vĩnh Long
689
689
0
0
689
40
Hậu Giang
375
375
0
0
375
41
Sóc Trăng
2.505
2.505
2.100
2.100
405
42
An Giang
833
833
0
0
833
43
Đồng Tháp
931
931
0
0
931
44
Kiên Giang
3.758
3.758
3.000
3.000
758
45
Bạc Liêu
307
307
0
0
307
46
Cà Mau
3.480
3.480
3.000
3.000
480
Quyết định 2068/QĐ-TTg về bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2068/QĐ-TTg về bổ sung dự toán ngày 08/12/2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.548
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng