HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2022/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN
ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII
- KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ; số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 246/TTr-UBND ngày 06 tháng
7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số
259/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết tắt là Chương
trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng
vốn của Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch,
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung
ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân sách; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện
kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý Nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ
nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách Nhà nước
1. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn ngân
sách Nhà nước
a) Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo,
hộ cận nghèo của các huyện, thành phố, thị xã để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
b) Đơn vị hành chính cấp xã
của các huyện, thành phố, thị xã để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định
của cơ quan có thẩm quyền;
c) Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên của các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào số liệu công bố năm 2021 của Cục
Thống kê tỉnh Hà Tĩnh:
d) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng thấp còi của các huyện, thành phố, thị xã theo số liệu công bố năm 2021 của
Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh;
e) Số liệu tuyển sinh trên địa bàn huyện
để tính hệ số được xác định căn cứ vào số kết quả tuyển sinh năm
2021 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh công bố.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Nhà nước và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bố cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương theo tiêu chí của từng tiểu dự án thành phần được
quy định chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 4. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương
1. Vốn đầu tư phát triển: Ngân sách tỉnh
đảm bảo bố trí vốn đối ứng tối thiểu
bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình.
2. Vốn sự nghiệp: Ngân sách địa phương
bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình. Trong đó:
a) Đối với các nội dung, nhiệm vụ giao
cho các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh chủ trì thực hiện ngân sách tỉnh bố trí
100%;
b) Đối với các nội dung, nhiệm vụ giao
cho các địa phương (cấp huyện, cấp xã) thực hiện ngân sách tỉnh bố trí
70%, ngân sách cấp huyện bố trí 30%.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
PHỤ
LỤC 01
DỰ
ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
1. Phân bổ tối đa 15%
cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 85% cho các địa phương.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là huyện).
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
06
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
3. Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi hệ số tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một
huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Dự án 2 của Chương trình;
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC 02
DỰ
ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách Nhà nước của
Tiểu dự án: tối đa 2% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 98% cho các địa
phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi.
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và
các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện
bảo đảm theo các
quy định hiện hành.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách Nhà nước của
Tiểu dự án: tối đa 10% cho các
sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 2: Số đơn vị
hành chính cấp xã của
huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
2. Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
Trên 15%
|
1,6
|
Từ 10% đến 15%
|
1,4
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
1,2
|
Dưới 5%
|
1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho huyện thứ
i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC 03
DỰ
ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
(1) Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách Nhà nước của Tiểu dự án cho các sở, ngành.
(2) Phân bổ tối thiểu 80% tổng số vốn
sự nghiệp ngân sách Nhà nước của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
4. Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa
bàn huyện
|
|
Dưới 1.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000 người/năm trở lên
|
0,6
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các
huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức: Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh các đối
tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
Nhà nước phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 để hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Bố
trí 100% vốn đầu tư phát triển để thực hiện các nội dung đầu tư thuộc tiểu dự
án hỗ trợ việc làm bền vững.
- Đối với vốn sự nghiệp: Phân bổ tối
thiểu 10% cho các sở, ngành; tối đa 90% cho các địa phương.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Huyện
có lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện
|
|
Dưới 20.000 người
|
1
|
Từ 20.000 người đến 30.000 người
|
1,3
|
Từ 30.000 người đến 40.000 người
|
1,6
|
Từ 40.000 người đến 50.000 người
|
1,9
|
Từ 50.000 người đến 60.000 người
|
2,2
|
Từ 60.000 người đến 70.000 người
|
2,5
|
Từ 70.000 người trở lên
|
2,8
|
|
|
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi; Trong đó:
Mi là vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho huyện thứ
i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc
Dự án 4 của Chương trình;
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC 04
DỰ
ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm
theo Nghị quyết số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh)
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách Nhà nước của
Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000
hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của tỉnh.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 của Chương trình; D
là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của
các huyện.
Căn cứ tình hình thực tế và
các văn bản hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo các quy định hiện
hành.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách Nhà nước của
Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các sở, ngành; tối thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2 000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách Nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các Văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC 05
DỰ
ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 74/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh)
1. Phân bổ vốn ngân
sách Nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 70% cho các sở, ngành; tối thiểu 30% cho
các địa phương.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách Nhà nước phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một
huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Nhà nước
phân bổ cho các huyện thực hiện Dự án 7 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn
của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo các quy định
hiện hành./.