TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30044/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017
|
Kính gửi: Ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La
(Đ/c: Số 56 Nguyễn Du, P.Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội)
MST:
0100150619-154
Trả lời công văn số 387/BIDV.ĐLA-QLNB ngày 28/03/2017
của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đại La (sau đây gọi
là Chi nhánh BIDV Đại La) hỏi về chính
sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1b Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ
quy định:
“Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc
kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người
nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia
tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định:
+ Tại Khoản 12 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị
định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như
sau:
“12. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 như sau:
“3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang
trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư
và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số
thuế GTGT
phải nộp
của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu
tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở
lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Sau khi bù trừ nếu
số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mà chưa được
khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết
chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê
khai tiếp theo.
…”
+ Tại Khoản 7 Điều 3 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả
các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng
để khuyến mại, quảng cáo, hàng
mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động
(trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ,
tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và
chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch
chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần
còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải
viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
…”
- Căn cứ Khoản 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về hướng
dẫn lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức
phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn
GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có
thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế... ”
- Căn cứ Công văn số 2939/TCT-DNL ngày 22/07/2015 của
Tổng cục Thuế hướng dẫn khai thuế
GTGT đối với dự án nâng cấp, mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất quy định:
“... Công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn thực hiện kê khai thuế GTGT riêng đối với dự án đầu
tư và kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của
hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện theo quy định...”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời
về mặt nguyên tắc
như sau:
Trường hợp Chi nhánh BIDV Đại La có phát sinh hoạt động
thu các khoản phí ngân hàng của Chi nhánh
BSR-Ban quản lý dự án Nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất (viết tắt là
DQRE)- là đơn vị phụ thuộc Công ty TNHH MTV lọc -hóa dầu Bình Sơn thì Chi nhánh BIDV Đại La lập hóa
đơn cho DQRE với thông tin người mua hàng
là DQRE theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
của Bộ Tài chính, Khoản 1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực
hiện./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra số 2;
- Phòng QLAC;
- Phòng Kê khai KTT;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|