Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 147/QĐ-UBND 2020 quy trình thủ tục hành chính bồi thường nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
147/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Nguyễn Đắc Tài
Ngày ban hành:
20/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 147/QĐ-UBND
Khánh Hòa,
ngày 20 tháng 01 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công
văn số 3680/STP-HCTP ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này hai (02) Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (thủ
tục phục hồi danh dự và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện được công bố tại Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ tục
phục hồi danh dự:
- Mã số thủ tục hành chính:
BTP-KHA-277446.
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan, đơn
vị
Bước thực hiện
Tên bước thực
hiện
Trách nhiệm
thực hiện
Nội dung
công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết
quả
Thời gian
(ngày làm việc)
Ghi chú
UBND cấp huyện
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định: Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện và nêu rõ
lý do.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định: Tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Vào sổ theo dõi hồ sơ, chuyển bước tiếp
theo.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu
số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (Mẫu
số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
0,5
Bước 2
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công chuyên viên phụ trách, xử lý hồ sơ
Giao việc trực tiếp
0,5
Bước 3
Nghiên cứu, xử lý hồ sơ
Chuyên viên
Nghiên cứu hồ sơ, đề xuất:
- Nội dung đăng báo xin lỗi và cải chính công
khai đăng trên Báo Khánh Hòa và Cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Văn bản đề nghị UBND cấp xã phối hợp niêm yết
tờ báo.
- Dự thảo nội dung đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai, nội dung xin lỗi và cải chính công khai đăng trên Cổng thông
tin điện tử cơ quan.
- Dự thảo văn bản gửi UBND cấp xã niêm yết
báo.
7,5
Bước 4
Thẩm định hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Kiểm tra và có ý kiến về hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt
Hồ sơ do chuyên viên trình
3
Bước 5
Phê duyệt nội dung đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai
Lãnh đạo UBND cấp huyện
Xem xét, ký duyệt:
- Nội dung xin lỗi và cải chính công khai đăng
Báo Khánh Hòa và trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Văn bản gửi UBND cấp xã đề nghị phối hợp
niêm yết tờ báo 15 ngày.
- Văn bản đề nghị đăng nội dung xin lỗi và cải
chính công khai trong 03 số liên tiếp trên Báo Khánh Hòa; đăng nội dung xin lỗi
và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Văn bản gửi UBND cấp xã đề nghị phối hợp
niêm yết tờ báo 15 ngày.
2,5
Bước 6
Phát hành văn bản
Văn thư
Phát hành văn bản
- Văn bản gửi Báo Khánh Hòa đề nghị đăng nội
dung xin lỗi và cải chính công khai.
- Văn bản đề nghị UBND cấp xã phối hợp niêm yết
tờ báo 15 ngày.
- Gửi tờ báo đăng nội dung xin lỗi và cải
chính công khai cho người bị thiệt hại và UBND cấp xã nơi cư trú của người bị
thiệt hại hoặc nơi đặt trụ sở của pháp nhân thương mại bị thiệt hại để niêm yết
công khai 15 ngày.
0,5
Bước 7
Thực hiện phục hồi danh dự theo nội dung đã
phê duyệt
Chuyên viên
Kiểm tra nội dung báo đăng, việc niêm yết công
khai tại trụ sở UBND cấp xã
Rà soát, kiểm tra nội dung đăng báo và trên Cổng
thông tin điện tử, việc niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã
0,5
Bước 8
Vào sổ theo dõi
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Vào sổ theo dõi, lưu hồ sơ
Lưu hồ sơ tại UBND cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
2. Thủ tục
giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại
- Mã số thủ tục hành chính:
BTP-KHA-277445.
- Một quy trình thực hiện liên
thông từ Ủy ban nhân dân cấp huyện đến Sở Tài chính (mã số: BTP-KHA-277445).
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, cơ
quan còn có kinh phí, không phức tạp: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ cần phải bổ
sung, cơ quan không có kinh phí, vụ việc phức tạp: 96 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn
vị
Bước thực hiện
Tên bước thực
hiện
Trách nhiệm
thực hiện
Nội dung
công việc thực hiện
Biểu mẫu/kết
quả
Thời gian
(ngày làm việc)
Ghi chú
I. Thụ lý hồ
sơ
Trường hợp
1: 02 ngày đối với hồ sơ đầy đủ; trường hợp 2: 12 ngày nếu hồ sơ phải bổ
sung, cụ thể 05 ngày ra thông báo bổ sung, 05 ngày người yêu cầu bổ sung, 02
ngày ra thông báo thụ lý
UBND cấp huyện
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo
quy định: Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện và nêu rõ
lý do.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định: Tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Vào sổ theo dõi hồ sơ, chuyển bước tiếp
theo.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu
số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu
số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
0,5
(Nhận trực tiếp)
02
(Nhận qua bưu
chính)
Bước 2
Phân công xử lý hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Phân công công chức xử lý hồ sơ
Giao việc trực tiếp
0,25
Bước 3
Xử lý hồ sơ
Lãnh đạo UBND cấp huyện, phòng chuyên môn,
chuyên viên, văn thư
Kiểm tra, thụ lý hoặc bổ sung hồ sơ, chuyển hồ
sơ
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ để thụ lý theo
quy định
TH1: 1,25
TH2: 9,25
Bước 3.1
Nghiên cứu, đề xuất xử lý
Chuyên viên
Kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ, nếu:
- TH1: Vào sổ thụ lý, tham mưu thông báo thụ
lý hồ sơ yêu cầu bồi thường, đề xuất cử người giải quyết bồi thường.
- TH2: Tham mưu văn bản yêu cầu bổ sung.
- TH1:
+ Dự thảo thông báo về việc thụ lý hoặc không
thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
+ Dự thảo quyết định cử người giải quyết bồi
thường (nếu thụ lý hồ sơ) (Mẫu 05/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2: Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
(Mẫu 02/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
TH1: 0,5
TH2: 02
Bước 3.2
Kiểm tra hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ
Hồ sơ do chuyên viên tham mưu
TH1: 0,5
TH2: 01
Bước 3.3
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp huyện, văn thư
- TH1: Xem xét, ký văn bản:
+ Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường,
quyết định cử người giải quyết bồi thường theo quy định.
+ Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường,
Sở Tư pháp (cơ quan QLNN về BTNN).
- TH2: Ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Phát hành văn bản.
- TH1:
+ Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu
03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
+ Quyết định cử người giải quyết bồi thường (Mẫu
05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2: Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Mẫu 02/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
TH1: 0,25
TH2: 6,25
(Trong đó ký và
phát hành thông báo bổ sung hồ sơ: 1,25 ngày; người bị thiệt hại bổ sung hồ
sơ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo)
Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định thì dừng thụ lý
giải quyết hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng theo quy định của
Bộ luật Dân sự không tính thời gian quy định này
Hồ sơ thuộc
TH1: Chuyển sang Bước 5, hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục thực hiện Bước 4
UBND cấp huyện
Bước 4
Xử lý hồ sơ sau khi người yêu cầu bồi thường bổ
sung hồ sơ
Lãnh đạo UBND cấp huyện; phòng chuyên môn;
chuyên viên, văn thư
- Kiểm tra, thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ;
- Cử người giải quyết bồi thường theo quy định;
- Phát hành văn bản.
- Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ
sơ yêu cầu bồi thường.
- Quyết định cử người giải quyết bồi thường (nếu
thụ lý hồ sơ).
02
Bước 4.1
Kiểm tra hồ sơ và đề xuất giải quyết
Công chức chuyên môn
Kiểm tra hồ sơ và đề xuất thụ lý hoặc không thụ
lý hồ sơ; dự thảo các văn bản liên quan
- Dự thảo thông báo về việc thụ lý hoặc không
thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Nếu thụ lý hồ sơ: Dự thảo quyết định cử người
giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
01
Bước 4.2
Xem xét và duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét, cho ý kiến về hồ sơ và trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
Hồ sơ do chuyên viên tham mưu
0,5
Bước 4.3
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp huyện, văn thư
- Kiểm tra hồ sơ, ký ban hành văn bản;
- Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường,
Sở Tư pháp (cơ quan QLNN về BTNN).
- Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ
sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Nếu thụ lý hồ sơ thì ban hành quyết định cử
người giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
0,5
II. Bước xác
định thiệt hại, tạm ứng kinh phí bồi thường
Trường hợp
còn kinh phí: 05 ngày; trường hợp không đủ kinh phí: 02 ngày, Sở Tài chính:
07 ngày tạm ứng kinh phí cho trường hợp không đủ kinh phí
UBND
cấp huyện
Bước 5
Tạm ứng kinh phí bồi thường
Lãnh đạo UBND cấp huyện, người giải quyết bồi
thường
Xác định giá trị các thiệt hại, giải quyết tạm
ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi thường
- Báo cáo xác định giá trị các thiệt hại làm
cơ sở tạm ứng kinh phí bồi thường.
- Tạm ứng hoặc đề nghị cấp kinh phí để tạm ứng
bồi thường.
05
(Kể từ ngày thụ
lý nếu còn kinh phí)
02
(Nếu kinh phí
không còn đủ)
Bước 5.1
Xác định thiệt hại để làm cơ sở tạm ứng
Người giải quyết bồi thường
- TH1: Kinh phí cơ quan còn đủ để giải quyết tạm
ứng.
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại
theo đơn yêu cầu bồi thường.
+ Đề xuất việc tạm ứng kinh phí cho người yêu
cầu bồi thường.
- TH2: Kinh phí cơ quan không đủ để giải quyết
tạm ứng.
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại
theo đơn yêu cầu bồi thường.
+ Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng
cho người yêu cầu bồi thường.
- TH1:
+ Báo cáo xác định thiệt hại;
+ Đề xuất tạm ứng kinh phí và dự thảo quyết định
tạm ứng kinh phí bồi thường (Mẫu 06/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2:
+ Báo cáo xác định thiệt hại;
+ Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng
cho người yêu cầu bồi thường.
TH1: 03
TH2: 01
Bước 5.2
Xem xét và duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét, có ý kiến về đề xuất do người giải
quyết bồi thường tham mưu và trình ký
Hồ sơ do người giải quyết bồi thường tham mưu
TH1: 01
TH2: 0,5
Bước 5.3
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp huyện, văn thư
- Ký duyệt.
- Phát hành văn bản.
- TH1: Văn bản phê duyệt đề xuất tạm ứng kinh
phí.
- TH2: Văn bản chuyển Sở Tài chính đề nghị cấp
bổ sung kinh phí.
TH1: 01
TH2: 0,5
Hồ sơ thuộc
TH1: Chuyển sang Bước 7, hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục Bước 6
Sở Tài chính
Bước 6
Giải quyết tạm ứng kinh phí
Lãnh đạo Sở, phòng chuyên môn, công chức
chuyên môn, văn thư
- Xem xét, duyệt cấp tạm ứng kinh phí.
- Phát hành văn bản.
Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh
phí cho người yêu cầu bồi thường
07
Bước 6.1
Thẩm định, đề xuất tạm ứng kinh phí bồi thường
Công chức chuyên môn
Kiểm tra hồ sơ, đề xuất hướng giải quyết
Văn bản báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và đề
xuất hướng giải quyết tạm ứng kinh phí
04
Bước 6.2
Xem xét và duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét, có ý kiến về hồ sơ trình lãnh đạo Sở
ký duyệt
Dự thảo văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng
kinh phí cho người yêu cầu bồi thường
02
Bước 6.3
Ký duyệt
Lãnh đạo Sở, văn thư
- Ký duyệt tạm ứng kinh phí.
- Phát hành văn bản và trả kết quả cho UBND cấp
huyện.
Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường
01
III. Xác
minh thiệt hại
Trường hợp hồ
sơ không phức tạp: 15 ngày; trường hợp hồ sơ phức tạp: 45 ngày
UBND cấp huyện
Bước 7
Xác minh thiệt hại để có mức bồi thường chính
thức
Người giải quyết bồi thường
Xác minh các thiệt hại được yêu cầu trong hồ
sơ
Thu thập dữ liệu để đánh giá thiệt hại yêu cầu
bồi thường
15
(Trường hợp hồ
sơ không phức tạp)
45
(Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày, trường hợp
hết thời hạn theo quy định có thể kéo dài theo thỏa thuận nhưng không quá 15
ngày)
IV. Báo cáo
xác minh thiệt hại: 03 ngày
UBND cấp huyện
Bước 8
Báo cáo kết quả xác minh thiệt hại
Người giải quyết bồi thường
Báo cáo lãnh đạo UBND cấp huyện kết quả xác
minh thiệt hại
Báo cáo xác minh thiệt hại (Mẫu 07/BTNN ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP)
03
V. Thương lượng
và quyết định bồi thường
Chuẩn bị
thương lượng: 02 ngày; thời gian thương lượng: Vụ việc không phức tạp: 10
ngày, vụ việc phức tạp: 25 ngày
UBND cấp huyện
Bước 9
Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường
Lãnh đạo UBND cấp huyện, phòng chuyên môn, người
giải quyết bồi thường, văn thư
Chuẩn bị cho công tác thương lượng
02
Bước 9.1
Chuẩn bị các công việc liên quan đến tổ chức
thương lượng
Người giải quyết bồi thường
Báo cáo UBND cấp huyện công tác chuẩn bị
thương lượng việc bồi thường, dự kiến danh sách mời các thành phần có liên
quan tham gia buổi thương lượng và phương án thương lượng
- Văn bản báo cáo lãnh đạo UBND cấp huyện công
tác chuẩn bị thương lượng việc bồi thường.
- Dự kiến phương án thương lượng, thành phần
tham gia buổi thương lượng.
- Dự thảo giấy mời đại biểu tham gia buổi
thương lượng.
01
Bước 9.2
Xem xét và duyệt hồ sơ
Lãnh đạo phòng chuyên môn
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ.
- Trình ký.
Hồ sơ do người giải quyết bồi thường tham mưu
0,5
Bước 9.3
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp huyện, văn thư
- Xem xét, ký duyệt phương án thương lượng,
thành phần tham gia buổi thương lượng, giấy mời tham gia buổi thương lượng.
- Phát hành văn bản.
- Văn bản phê duyệt phương án thương lượng.
- Giấy mời các thành phần liên quan tham dự buổi
thương lượng.
0,5
UBND cấp huyện
Bước 10
Tổ chức thương lượng
Lãnh đạo UBND cấp huyện, người giải quyết bồi
thường, đại diện các cơ quan có liên quan
Tiến hành thương lượng
(Phòng chuyên môn cử 01 chuyên viên làm thư ký
ghi biên bản, dự thảo các văn bản có liên quan)
- Thương lượng thành: Lập biên bản thương lượng
thành, đồng thời ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu
bồi thường (Mẫu 08/BTNN, 09/BTNN và 10/BTNN Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- Thương lượng không thành: Lập biên bản
thương lượng không thành (Mẫu 08/BTNN Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
10
(Trường hợp hồ
sơ không phức tạp)
25
(Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn
thương lượng tối đa là 15 ngày, thời hạn thương lượng có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định)
Ban hành quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường ngay tại buổi
thương lượng. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi
thường trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản
Bước 11
Vào sổ theo dõi, trả kết quả
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức bị thiệt hại, lưu hồ sơ
Lưu hồ sơ tại UBND cấp huyện theo quy định của
pháp luật
Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 147/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
1.195
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng