Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 146/QĐ-UBND 2020 giải quyết thủ tục hành chính bồi thường nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
146/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Nguyễn Đắc Tài
Ngày ban hành:
20/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 146/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 01 năm
2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
3680/STP-HCTP ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi
thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (Mã
số thủ tục hành chính: BTP-KHA-277447):
- Một quy trình thực hiện liên thông
từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Sở Tài chính (mã số quy trình:
BTP-KHA-277447-01).
- Thời gian giải quyết:
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, có
kinh phí, không phức tạp: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ phải bổ sung,
không có kinh phí, có phức tạp: 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan, đơn vị
Bước thực hiện
Tên bước thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Nội dung công việc
thực hiện
Biểu mẫu/kết quả
Thời gian (ngày làm việc)
Ghi chú
I. Thụ lý hồ sơ
Trường hợp 1: 02 ngày đối với hồ
sơ đầy đủ; trường hợp 2: 12 ngày nếu hồ sơ phải bổ sung, cụ thể 05 ngày ra
thông báo bổ sung, 05 ngày người yêu cầu bổ sung, 02 ngày ra thông báo thụ lý
UBND cấp xã
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định:
Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện và nêu rõ lý do.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
0,5
(Nhận trực tiếp)
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Tiếp
nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Vào sổ theo dõi hồ sơ, chuyển bước tiếp theo.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
02
(Nhận qua bưu chính)
Bước 2
Phân công xử lý hồ sơ
Lãnh đạo UBND cấp xã
Phân công công chức chuyên môn xử lý hồ sơ
Giao việc trực tiếp
0,5
Bước 3
Xử lý hồ sơ
Lãnh đạo UBND cấp xã, công chức chuyên môn, văn thư
Kiểm tra, thụ lý hoặc bổ sung hồ sơ, chuyển hồ sơ
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ để thụ lý theo quy định
TH1: 01
TH2: 09
Bước 3.1
Kiểm tra hồ sơ
Công chức chuyên môn
- Kiểm tra hồ sơ, nếu:
+ TH1: Vào sổ thụ lý, tham mưu thông báo thụ lý hồ sơ yêu
cầu bồi thường, đề xuất cử người giải quyết bồi thường.
+ TH2: Tham mưu văn bản yêu cầu bổ sung.
- Hồ sơ đầy đủ:
+ TH1: Dự thảo thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
Dự thảo quyết định cử người giải quyết bồi thường (nếu thụ
lý hồ sơ) Mẫu 05/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2: Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (Mẫu 02/BTNN
của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
TH1: 0,5
TH2: 02
Bước 3.2
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư
- TH1: Xem xét, ký văn bản:
+ Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường, quyết định cử
người giải quyết bồi thường theo quy định.
+ Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường, Sở Tư
pháp (cơ quan QLNN về BTNN).
- TH2: Ký văn bản yêu cầu bổ sung.
- Phát hành văn bản.
- TH1:
+ Thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
+ Quyết định cử người giải quyết bồi thường (Mẫu 05/BTNN
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2: Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường
(Mẫu 02/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
TH1: 0,5
TH2: 07
(Trong đó ký và phát hành thông
báo bổ sung hồ sơ: 02 ngày; người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo)
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường không bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định thì dừng thụ lý giải quyết
hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật
Dân sự thì không tính vào thời hạn quy định này
Hồ sơ thuộc TH1: Chuyển sang Bước
5; Hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục thực hiện Bước 4
UBND cấp xã
Bước 4
Xử lý hồ sơ sau khi người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ
Lãnh đạo UBND cấp xã, công chức chuyên môn, văn thư
- Kiểm tra, thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ;
- Cử người giải quyết bồi thường theo quy định;
- Phát hành văn bản.
- Thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý hồ sơ
yêu cầu bồi thường.
- Quyết định cử người giải quyết bồi thường (nếu thụ lý hồ
sơ).
02
Bước 4.1
Kiểm tra hồ sơ và đề xuất giải quyết
Công chức chuyên môn
Kiểm tra hồ sơ và đề xuất thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ;
dự thảo các văn bản có liên quan
- Dự thảo thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Nếu thụ lý hồ sơ: Dự thảo quyết định cử người giải quyết
bồi thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
01
Bước 4.2
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư
- Kiểm tra hồ sơ, ký ban hành văn bản;
- Phát hành văn bản đến người yêu cầu bồi thường, Sở Tư
pháp (cơ quan QLNN về BTNN).
- Thông báo về việc thụ lý hồ sơ hoặc không thụ lý hồ sơ
yêu cầu bồi thường (Mẫu 03/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Nếu thụ lý hồ sơ: Quyết định cử người giải quyết bồi
thường (Mẫu 05/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
01
II. Bước xác định thiệt hại, tạm
ứng kinh phí bồi thường
Trường hợp còn kinh phí: 05 ngày;
trường hợp không đủ kinh phí: 02 ngày, Sở Tài chính: 07 ngày tạm ứng kinh phí
cho trường hợp không đủ kinh phí
UBND cấp xã
Bước 5
Tạm ứng kinh phí bồi thường
Lãnh đạo UBND cấp xã, người giải quyết bồi thường
Xác định giá trị các thiệt hại, giải quyết tạm ứng kinh
phí cho người yêu cầu bồi thường
- Báo cáo xác định giá trị các thiệt hại làm cơ sở tạm ứng
kinh phí bồi thường.
- Tạm ứng hoặc đề nghị cấp kinh phí để tạm ứng bồi thường.
05
(Kể từ ngày thụ lý nếu còn kinh
phí)
02
(Nếu kinh phí không còn đủ)
Bước 5.1
Xác định thiệt hại để làm cơ sở tạm ứng
Người giải quyết bồi thường
- TH1: Kinh phí cơ quan còn đủ để giải quyết tạm ứng.
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại theo đơn yêu
cầu bồi thường.
+ Đề xuất việc tạm ứng kinh phí cho người yêu cầu bồi
thường.
- TH2: Kinh phí cơ quan không đủ để giải quyết tạm ứng.
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác định các thiệt hại theo đơn yêu
cầu bồi thường.
+ Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho người
yêu cầu bồi thường.
- TH1:
+ Báo cáo xác định thiệt hại.
+ Đề xuất tạm ứng kinh phí và dự thảo quyết định tạm ứng
kinh phí bồi thường (Mẫu 06/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- TH2:
+ Báo cáo xác định thiệt hại.
+ Dự thảo văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho người
yêu cầu bồi thường.
TH1: 03
TH2: 1,5
Bước 5.2
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND cấp xã
- TH1:
+ Xem xét, ký duyệt.
- TH2:
+ Xem xét, ký văn bản đề nghị cấp kinh phí tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường.
+ Phát hành văn bản.
-TH1: Văn bản phê duyệt đề xuất tạm ứng kinh phí.
- TH2:
+ Văn bản chuyển Sở Tài chính đề nghị cấp bổ sung kinh
phí.
TH1: 02
TH2: 0,5
Hồ sơ thuộc TH1: Chuyển sang Bước
7, hồ sơ thuộc TH2: Tiếp tục Bước 6
Sở Tài chính
Bước 6
Giải quyết tạm ứng kinh phí
Lãnh đạo Sở, phòng chuyên môn, chuyên viên, văn thư
- Xem xét, duyệt cấp tạm ứng kinh phí.
- Phát hành văn bản.
Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí cho người
yêu cầu bồi thường
07
Bước 6.1
Thẩm định, đề xuất tạm ứng kinh phí bồi thường
Chuyên viên
- Kiểm tra hồ sơ.
- Đề xuất giải quyết tạm ứng.
Văn bản báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và đề xuất hướng
giải quyết tạm ứng kinh phí
04
Bước 6.2
Trình ký
Lãnh đạo phòng chuyên môn
Xem xét, có ý kiến về hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký duyệt
Dự thảo văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí
cho người yêu cầu bồi thường
02
Bước 6.3
Ký duyệt
Lãnh đạo Sở, văn thư
- Ký duyệt.
- Phát hành văn bản và trả kết quả cho UBND cấp xã.
Văn bản cấp kinh phí để chi trả tạm ứng kinh phí cho người
yêu cầu bồi thường
01
III. Xác minh thiệt hại
Trường hợp hồ sơ không phức tạp:
15 ngày; trường hợp hồ sơ phức tạp: 45 ngày
UBND cấp xã
Bước 7
Xác minh thiệt hại để có mức bồi thường chính thức
Người giải quyết bồi thường
Xác minh các thiệt hại được yêu cầu trong hồ sơ
Thu thập dữ liệu để đánh giá thiệt hại yêu cầu bồi thường
15
(Trường hợp hồ sơ bình thường)
45
(Trường hợp vụ việc giải quyết yêu
cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày, trường hợp hết thời hạn theo
quy định có thể kéo dài theo thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày)
IV. Báo cáo xác minh thiệt hại: 03
ngày
UBND cấp xã
Bước 8
Báo cáo kết quả xác minh thiệt hại
Người giải quyết bồi thường
Báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã kết quả xác minh thiệt hại
Báo cáo xác minh thiệt hại (Mẫu 07/BTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2018/TT-BTP)
03
V. Thương lượng và quyết định bồi
thường
Chuẩn bị thương lượng: 02 ngày;
thời gian thương lượng: vụ việc không phức tạp: 10 ngày, vụ việc phức tạp: 25
ngày
Bước 9
Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường
Lãnh đạo UBND cấp xã; người giải quyết bồi thường; văn thư
Chuẩn bị cho công tác thương lượng
02
Bước 9.1
Chuẩn bị thương lượng việc bồi thường
Người giải quyết bồi thường
Báo cáo UBND cấp xã công tác chuẩn bị thương lượng việc
bồi thường, dự kiến danh sách mời các thành phần có liên quan tham gia buổi
thương lượng và phương án thương lượng
- Văn bản báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã công tác chuẩn bị
thương lượng việc bồi thường.
- Dự kiến phương án thương lượng, thành phần tham gia buổi
thương lượng.
- Dự thảo giấy mời đại biểu tham gia buổi thương lượng.
01
Bước 9.2
Phê duyệt
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư
- Xem xét, ký duyệt phương án thương lượng, thành phần
tham gia buổi thương lượng, giấy mời.
- Phát hành văn bản.
- Văn bản phê duyệt phương án thương lượng.
- Giấy mời các thành phần liên quan tham dự buổi thương
lượng.
01
Bước 10
Tổ chức thương lượng
Lãnh đạo UBND cấp xã, người giải quyết bồi thường, đại
diện các cơ quan có liên quan
Tiến hành thương lượng
- Thương lượng thành: Lập biên bản kết quả thương lượng
việc bồi thường thành, đồng thời ra quyết định giải quyết bồi thường (Mẫu
08/BTNN, 09/BTNN và 10/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
- Thương lượng không thành: Lập biên bản thương lượng
không thành (Mẫu 08/BTNN của Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
10
(Trường hợp không phức tạp)
25
(Trường hợp vụ việc giải quyết yêu
cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa
là 15 ngày, thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10
ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định)
Ban hành quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường ngay tại buổi thương lượng. Cơ
quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản
Bước 11
Vào sổ theo dõi, trả kết quả
Văn thư
Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức bị thiệt
hại, lưu hồ sơ
Lưu hồ sơ tại UBND cấp xã theo quy định của pháp luật
Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 146/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
1.075
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng