ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH
KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28
tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí
mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06
tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm
cấm;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20
tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 1320/CAT-PA03-PV01(AN) ngày 12 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục khu vực cấm, địa điểm
cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các
hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống
các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật nhà nước trong khu vực, địa
điểm đó.
Công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước
ngoài) muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Quyết định này không áp dụng
đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc ở khu vực
cấm, địa điểm cấm.
Điều 3. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm
phải có Nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa
điểm cấm đó quy định.
2. Công dân Việt Nam vào khu
vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm,
địa điểm cấm đó cho phép.
Người nước ngoài vào khu vực
cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công
an hoặc Giám đốc Công an tỉnh cấp. Nếu vào khu vực cấm, địa điểm cấm do đơn vị
Bộ Công an đóng tại địa bàn tỉnh quản lý, phải được Thủ trưởng đơn vị quản lý
khu vực đó cho phép.
Điều 4. Tổ chức cắm biển “Khu vực cấm”, “Địa điểm cấm”
Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức cắm biển “Khu vực cấm”
và “Địa điểm cấm” theo mẫu quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20
tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an tại các khu vực cấm, địa điểm cấm
được xác lập theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
DANH MỤC
KHU
VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. KHU VỰC CẤM
1. Trụ sở Tỉnh ủy Khánh Hòa;
2. Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa;
3. Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền
hình Khánh Hòa;
4. Trụ sở Đài Phát sóng Đồng Đế;
5. Trụ sở Kho bạc Nhà nước Khánh
Hòa;
6. Trụ sở Công an tỉnh;
7. Trụ sở Công an thành phố Nha Trang;
8. Trụ sở Công an thành phố Cam Ranh;
9. Trụ sở Công an thị xã Ninh Hòa;
10. Trụ sở Công an huyện Vạn Ninh;
11. Trụ sở Công an huyện Diên Khánh;
12. Trụ sở Công an huyện Cam Lâm;
13. Trụ sở Công an huyện Khánh Sơn;
14. Trụ sở Công an huyện Khánh Vĩnh;
15. Trại tạm giam - Công an tỉnh;
16. Nhà tạm giữ - Công an thành phố Nha Trang;
17. Trại giam A2 - Bộ Công an;
18. Trụ sở Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn Cảnh sát cơ
động Nam Trung Bộ - Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động - Bộ Công an;
19. Trụ sở Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi
cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ, tỉnh Khánh Hòa;
20. Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
21. Trụ sở Đài Truyền thanh thành phố Nha Trang;
22. Kho dự trữ Quốc gia - Chi cục Dự trữ Nhà
nước Khánh Hòa.
II. ĐỊA ĐIỂM CẤM
1. Kho lưu trữ hồ sơ của Tỉnh ủy Khánh Hòa;
2. Kho lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh;
3. Kho lưu trữ thuộc Trung tâm Lưu trữ lịch sử,
Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ, tỉnh Khánh Hòa;
4. Kho lưu trữ tài liệu của Thành ủy Nha Trang;
5. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang;
6. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của
Thành ủy Cam Ranh;
7. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của Ủy
ban nhân dân thành phố Cam Ranh;
8. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của Thị
ủy Ninh Hòa;
9. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của Ủy
ban nhân dân thị xã Ninh Hòa;
10. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của
Huyện ủy Vạn Ninh;
11. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của
Huyện ủy Cam Lâm;
12. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của Ủy
ban nhân dân huyện Cam Lâm;
13. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của
Huyện ủy Khánh Sơn;
14. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của Ủy
ban nhân dân huyện Khánh Sơn;
15. Kho lưu trữ tài liệu bí mật nhà nước của
Huyện ủy Khánh Vĩnh;
16. Kho lưu trữ của Ủy ban nhân dân huyện Khánh
Vĩnh;
17. Kho lưu trữ huyện Diên Khánh;
18. Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu vụ án của Tòa án
nhân dân tỉnh Khánh Hòa./.