Kính gửi:
|
- Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo các quận, huyện;
- Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông;
- Giám đốc các Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
|
Thực hiện quy chế thi
khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung
học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày
02/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 38), thông tư số
32/2017/TT-BGDĐT ngày 19/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 32) và văn bản 3521/BGDĐT-GDTrH ngày
17/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu
khoa học và tổ chức Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (KHKT) dành cho học
sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2018-2019, Sở Giáo dục và Đào
tạo (GDĐT) phối hợp với Công đoàn Giáo dục Thành phố hướng dẫn triển khai hoạt
động nghiên cứu khoa học (NCKH) và tổ chức cuộc thi KHKT cấp thành phố dành cho
học sinh trung học (sau đây gọi tắt là cuộc thi KHKT cấp thành phố) năm học
2018-2019 như sau:
I.- MỤC
ĐÍCH
1. Khuyến khích học sinh
trung học NCKH; sáng tạo kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2. Góp phần đổi mới hình
thức tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh; thúc đẩy giáo viên nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
3. Thực hiện giáo dục
tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong giáo dục trung
học theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng chính phủ về việc
tăng cường tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Khuyến khích các cơ sở
giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức và cá nhân hỗ trợ hoạt
động nghiên cứu KHKT của học sinh trung học;
5. Tạo cơ hội để học sinh
trung học giới thiệu kết quả nghiên cứu KHKT; tăng cường trao đổi, giao lưu văn
hoá, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
II.- TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NCKH CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
Để tổ chức có hiệu quả
hoạt động NCKH của học sinh trung học và chuẩn bị tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc
gia, Sở GDĐT đề nghị Phòng GDĐT các quận huyện, các trường THPT, các Trung tâm
GDTX thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Tổ chức tuyên
truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa công tác NCKH của học sinh trung học và
các quy định, hướng dẫn của Sở GDĐT về cuộc thi KHKT cấp thành phố đến cán
bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.
2. Trên cơ sở quy chế và
các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT năm học 2018-2019, lãnh đạo các đơn vị
lập kế hoạch, tổ chức triển khai công tác NCKH cho học sinh phù hợp với điều
kiện thực tế của đơn vị, đặc điểm của địa phương, đối tượng học sinh, chương
trình và nội dung dạy học của đơn vị. Trong quá trình triển khai, các đơn vị cần
quan tâm tổ chức một số hoạt động sau:
a) Tổng kết, đánh giá
các hoạt động NCKH của học sinh; biểu dương, khen thưởng học sinh và người hướng
dẫn có thành tích trong công tác NCKH của học sinh (đối với các đơn vị đã tổ
chức hoạt động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2017-2018); phát động,
triển khai hoạt động NCKH và tham gia cuộc thi KHKT năm học 2018-2019;
b) Các đơn vị tổ chức
cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tham gia khoá tập huấn trên mạng
“Trường học kết nối” về phương pháp NCKH, tiêu chí đánh giá dự án KHKT, hồ sơ
dự thi KHKT;
c) Khai thác hiệu quả tiềm
lực của đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên có năng lực và kinh nghiệm
NCKH; đưa nội dung hướng dẫn học sinh NCKH vào sinh hoạt của tổ/nhóm chuyên
môn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những vấn đề
thời sự, những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn trong quá trình học tập,
các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ, ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm sáng tạo
để định hướng, hình thành ý tưởng về dự án nghiên cứu của học sinh.
3. Xây dựng và phát triển
Câu lạc bộ KHKT tại đơn vị nhằm tạo môi trường cho học sinh nghiên cứu, chia sẻ
về kiến thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong việc tiếp cận
và vận dụng các phương pháp NCKH, rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho hoạt động
NCKH, học tập và trong cuộc sống.
4. Phối hợp với Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các trường đại học, cao đẳng trong thành
phố; các viện và trung tâm khoa học công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật; các nhà khoa học; cha mẹ học sinh; các tổ chức xã hội nghề nghiệp
trong thành phố trong việc hướng dẫn và đánh giá các dự án KHKT của học sinh; tạo
điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh NCKH và tham gia cuộc thi
KHKT cấp thành phố.
5. Căn cứ vào các quy định,
hướng dẫn về cuộc thi KHKT cấp thành phố của Sở GDĐT, các đơn vị thành lập Hội
đồng thẩm định khoa học và tổ chức cuộc thi KHKT học sinh THCS và THPT ở đơn vị
phù hợp với điều kiện thực tế; chọn cử và tích cực chuẩn bị các dự án tham gia
cuộc thi KHKT cấp thành phố.
6. Hiệu trưởng phân công
giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH. Giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH được tính
giảm số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn vận dụng theo quy định tại điều 11
thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về quy định chế độ làm việc với
giáo viên phổ thông để có thời gian cho việc nghiên cứu, hướng dẫn học sinh, đi
thực tế, thực hành, xây dựng báo cáo, chuẩn bị và tham dự cuộc thi, ... Đối với
giáo viên có nhiều đóng góp tích cực và có học sinh đạt thành tích cao trong cuộc
thi thì được xem xét nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên xét đi học tập
nâng cao trình độ, được đề nghị xét tặng giấy khen, bằng khen và ưu tiên khi
xét tặng các danh hiệu khác.
III.-
TỔ CHỨC CUỘC THI KHKT CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2018-2019
1. Đối tượng dự
thi: Học sinh đang học lớp 8, lớp 9
THCS và học sinh đang học THPT, GDTX.
2. Nội dung thi: Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của các dự án, đề tài
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực
quy định trong quy chế của cuộc thi, được thực hiện trong vòng 1 năm tính đến
ngày 31/01/2019.
Dự án có thể của 01 học
sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của nhóm 2 học sinh trong cùng một đơn vị dự
thi (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ đóng góp
khác nhau vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) với người thứ
hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
3. Người bảo trợ/hướng
dẫn: Mỗi dự án dự thi có 01 giáo viên
trung học bảo trợ (đang công tác tại đơn vị có học sinh dự thi), do thủ trưởng
đơn vị ra quyết định cử. Một giáo viên được bảo trợ tối đa 02 dự án NCKH của học
sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ chịu trách nhiệm về mặt pháp lý của dự
án dự thi và phải kí phê duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước khi học sinh tiến hành
nghiên cứu. Người bảo trợ có thể đồng thời là người hướng dẫn khoa học.
Ngoài người bảo trợ, dự
án dự thi có thể có thêm người hướng dẫn khoa học là các nhà khoa học chuyên
ngành thuộc các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ (có
thể là cha, mẹ, người thân của học sinh). Trường hợp dự án có nhà khoa học
chuyên ngành tham gia hướng dẫn thì phải có xác nhận của nhà khoa học chuyên
ngành đó (Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành).
Trường hợp dự án có nội
dung nghiên cứu được thực hiện tại cơ quan nghiên cứu như trường đại học, viện
nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ phải có xác nhận của cơ quan nghiên cứu
đó.
4. Đơn vị dự thi: Mỗi Phòng GDĐT, trường THPT, Trung tâm GDTX là một đơn vị
dự thi.
5. Lĩnh vực dự thi: Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực trong bảng dưới đây:
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối
liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và
tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;…
|
2
|
Khoa học xã hội và hành
vi
|
Điều dưỡng và phát triển;
Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;…
|
3
|
Hóa sinh
|
Hóa-Sinh phân tích;
Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa - Sinh -Y; Hóa - Sinh cấu trúc;…
|
4
|
Y Sinh và khoa học sức
khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị;
Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tể học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và
và bệnh lí học;…
|
5
|
Kỹ thuật Y Sinh
|
Vật liệu Y Sinh; Cơ chế
Sinh học; Thiết bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;…
|
6
|
Sinh học tế bào và phân
tử
|
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn
dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;…
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học
trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
|
8
|
Sinh học trên máy tính
và Sinh -Tin
|
Kỹ thuật Y Sinh; Dược
lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy
tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;…
|
9
|
Khoa học Trái Đất và
Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh
hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;…
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật mạch; Vi điều
khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu; …
|
11
|
Năng lượng hóa học
|
Nhiên liệu thay thế;
Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và Pin; Vật liệu năng lượng
mặt trời;…
|
12
|
Năng lượng vật lý
|
Năng lượng thủy điện;
Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng
gió;...
|
13
|
Kĩ thuật cơ khí
|
Kĩ thuật hàng không và
vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống
vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống
hàng hải;…
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng
phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và
tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;…
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm
và thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử,
quang và từ; Vật liệu nano; Polymer;…
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời
rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Topo; Lý thuyết số; Xác suất và thống
kê;…
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh;
Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…
|
18
|
Vật lí và thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ
học; Vật lí nguyên tử; phân tử và quang học; Lí - Sinh; Vật lí trên máy tính;
Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, điện từ và plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản
và hạt nhân; Quang học; Laser; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật
lí lí thuyết;…
|
19
|
Khoa học thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ
và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát
triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;…
|
20
|
Robot và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết
điều khiển; Robot động lực;…
|
21
|
Hệ thống phần mềm
|
Thuật toán; An ninh máy
tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;…
|
22
|
Y học chuyển dịch;
|
Khám bệnh và chẩn đoán;
Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;…
|
6. Đăng ký dự thi:
a) Số lượng dự án đăng ký
dự thi: là các dự án được tuyển chọn qua Cuộc thi KHKT tại đơn vị.
b) Hồ sơ dự thi:
Hồ sơ chung của đơn vị:
- Báo cáo tổ chức vòng
thi KHKT tại đơn vị (thời gian, địa điểm tổ chức, số dự án tham dự, số dự án dự
thi cấp thành phố);
- Quyết định cử các dự án
tham dự Cuộc thi của thủ trưởng đơn vị dự thi;
- Danh sách dự án và thí
sinh;
Hồ sơ chung của đơn
vị được in ra trên giấy và có dấu xác nhận của đơn vị.
Các thông tin về dự
án và thí sinh cần khai trên hệ thống httt.hcm.edu.vn.
Hồ sơ riêng của mỗi dự
án:
Báo cáo thực hiện dự án:
không quá 15 trang vi tính khổ A4 (chừa lề trái 3 cm, phải 2cm, trên 2 cm, dưới
2 cm, cách dòng đơn, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14).
Nội dung báo cáo dự án cần
thể hiện:
Lĩnh vực dự thi, tên và nội
dung cơ bản của dự án, người thực hiện, người bảo trợ và người hướng dẫn dự án,
thời gian, địa điểm thực hiện dự án.
A. Lí do chọn đề tài
Mô tả ngắn gọn tóm tắt cơ
sở khoa học của vấn đề nghiên cứu và giải thích tại sao vấn đề đó quan trọng
trong khoa học. Nếu có thể, giải thích về bất kì tác động xã hội nào của vấn đề
nghiên cứu.
B. Câu hỏi nghiên cứu; Vấn
đề nghiên cứu; Giả thuyết khoa học.
C. Thiết kế và phương
pháp nghiên cứu
- Mô tả chi tiết tiến
trình và thiết kế thí nghiệm (thực nghiệm), bao gồm phương pháp thu thập số liệu,
xác định giải pháp và thiết kế mô hình… Chỉ mô tả cho dự án của mình nghiên cứu,
không bao gồm công việc được thực hiện bởi người hướng dẫn hay của những người
khác.
- Xác định những rủi ro
tiềm năng và những cảnh báo an toàn cần thiết.
D. Tiến hành nghiên cứu
- Trình bày tiến trình
nghiên cứu, bao gồm việc thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu; xây dựng và
kiểm tra mô hình thiết kế.
- Kết luận khoa học về
câu hỏi nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, giả thuyết khoa học.
E. Tài liệu tham khảo
- Liệt kê tối thiểu 5 tài
liệu tham khảo chính (Ví dụ các bài báo khoa học, sách, trang web) mà bạn đã
nghiên cứu. Nếu Đề cương nghiên cứu của bạn có sử dụng động vật có xương sống,
một trong số các tham khảo này phải là tài liệu về bảo vệ động vật.
- Trình bày tài liệu tham
khảo theo dạng: Tên tác giả. Tên tài liệu. Nơi xuất bản, năm xuất bản.
Chú ý: Sản
phẩm của dự án (nếu có), được thể hiện bằng hình ảnh hoặc video clip mô tả hoạt
động; chỉ nộp trực tiếp sản phẩm khi có yêu cầu từ Ban Tổ chức.
Hồ sơ mỗi dự án ghi
vào 2 CD (hoặc 2 DVD) và 2 (hai) bản in trên giấy.
c) Hỗ trợ của đơn vị cho
công tác tổ chức và chấm thi: 200000 đồng/dự án.
d) Thời hạn nộp hồ sơ dự
thi và hỗ trợ của nhà trường: Trước ngày 10/11/2018 (không nhận hồ sơ trễ hạn).
e) Nơi nhận: Phòng Giáo
dục Trung học - Sở GDĐT
7. Công tác tổ chức cuộc
thi
7.1. Triển khai tổ
chức cuộc thi
a) Các đơn vị thành lập
Ban tổ chức, xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức cuộc thi KHKT tại đơn vị để
chọn ra các dự án tham gia cuộc thi cấp thành phố.
b) Vòng sơ khảo cuộc thi
KHKT cấp thành phố tiến hành trong thời gian từ ngày 19/11/2018 đến ngày
08/12/2018 để chọn ra các dự án đạt giải và các dự án vào vòng chung khảo cấp
thành phố.
c) Vòng chung khảo cuộc
thi KHKT cấp thành phố tiến hành trong khoảng thời gian từ ngày 27/12/2018 đến
ngày 29/12/2018 để xếp giải cho các dự án của vòng chung khảo và tuyển chọn các
dự án tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
7.2. Tiêu chí đánh
giá dự án dự thi cuộc thi KHKT cấp thành phố
Căn cứ quy định tại Thông
tư 38, cuộc thi KHKT cấp thành phố năm học 2018-2019 đánh giá dự án dự thi căn
cứ theo các tiêu chí dưới đây:
a) Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu:
10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu
(thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian
trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
b) Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu:
10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu
(xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian
trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
Nhận được công văn này,
đề nghị Phòng GDĐT các quận huyện, Hiệu trưởng các trường THPT, Giám đốc
các Trung tâm GDTX triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, cần thông tin kịp thời về Sở GDĐT (Phòng Giáo dục
Trung học - Ông Trần Tiến Thành, ĐT: 0909.799.184) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công đoàn GD thành phố;
- Giám Đốc (để báo cáo);
- Lưu VP, GDTrH.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hiếu
|