Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng diện tích chuyên dùng Bắc Ninh
Số hiệu:
03/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành:
25/01/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 03/2019/QĐ-UBND
Bắc Ninh, ngày
25 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc địa phương quản lý ( theo Phụ lục đính kèm ) .
Quyết định này
không áp dụng đối với công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và
đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng, thuê , mua trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng diện tích
chuyên dùng chưa được quy định tại Quyết định này; các cơ quan, tổ chức, đơn vị
phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/02/2019.
2. T hủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các đ/c thành viên UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Viện KSND, Tòa án ND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, KTTH, CN&XDCB.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN
DÙNG
( Kèm theo Quyết định số 03 / 2019/QĐ-UBND / ngày 25 / 01 / 201 9 của UBND tỉnh )
Đơn vị tính: m2
TT
Nội dung
Diện tích tối đa
Sở, ngành thuộc tỉnh
UBND cấp
huyện
UBND cấp xã
1
Diện
tích tối đa sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính, tiếp
dân, quản trị hệ thống công nghệ thông tin
a
Trường hợp
thuộc trụ sở của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
-
Diện tích
sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
60
120
60
-
Diện tích
sử dụng cho hoạt động tiếp dân
45
60
60
-
Diện tích
sử dụng cho q uản trị hệ thống công nghệ thông tin
80
40
+
Cơ quan,
đơn vị thành lập Phòng Công nghệ thông tin
80
+
Các cơ
quan, đơn vị khác
40
+
Đơn
vị trực thuộc các sở, ngành cấp tỉnh
40
b
Trường
hợp là cơ quan độc lập (Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; Ban
tiếp công dân tỉnh)
-
Trung tâm
Hành chính công tỉnh, cấp huyện: Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động tiếp
nhận và trả hồ sơ hành chính
1.200
800
-
Ban tiếp
công dân tỉnh: Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động tiếp dân
400
2
Hội
trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)
-
Đối
với cấp huyện, cấp xã: Mỗi huyện, thị xã, thành phố; mỗi xã, phường, thị trấn
được xây dựng tối đa 1 hội trường lớn. Hội trường lớn được thiết kế theo yêu
cầu sử dụng chung và được phê duyệt trong báo cáo đầu tư. Quy mô hội trường
được xác định theo tính toán và yêu cầu sử dụng, nhưng: Hội trường lớn của
cấp huyện không vượt quá 500 chỗ, Hội trường lớn của cấp xã không vượt quá
350 chỗ. Diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4601:2012.
-
Đối
với các sở, ban, ngành (gồm cả trụ sở liên cơ quan) thuộc tỉnh: Hội trường
lớn được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo cáo đầu
tư. Quy mô hội trường được xác định theo tính toán và yêu cầu sử dụng nhưng
không vượt quá 200 chỗ. Diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4601:2012.
3
Diện
tích Kho chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị: Kho chuyên ngành được thể hiện
trong báo cáo đầu tư, báo cáo UBND tỉnh quyết định trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, diện tích tối đa không quá 100 m2 .
4
Diện
tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức (nếu có): Các nhiệm
vụ đặc thù được nêu trong báo cáo đầu tư, báo cáo
UBND tỉnh quyết định trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư, diện tích tối đa không quá 150 m2 .
5
Diện
tích công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo): Để
phù hợp với đặc thù từng hoạt động sự nghiệp, phân cấp cho chủ đầu tư dự kiến
định mức để đảm bảo hoạt động của cơ sở sự nghiệp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư xem xét, quyết định, khi lập dự án đầu tư xây
dựng, cải tạo.
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
2.435
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng