Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/QĐ-UBND 2019 kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
07/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Hữu Thành
Ngày ban hành:
08/01/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 07/QĐ-UBND
Bắc Ninh, ngày
08 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
định giá đất để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh 5 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 26/02/2015
của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ
thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 02/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
năm 2019, với các nội dung như sau:
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Xác định các trường hợp định
giá đất cụ thể trong năm 2019.
- Xác định các dự án dự kiến
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trên địa bàn các huyện, thị
xã, thành phố.
- Dự kiến thời gian và kinh phí
thực hiện.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công
việc để triển khai thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể.
- Bảo đảm tiến
độ thực hiện các nội dung công việc nêu trong kế hoạch.
- Xác định trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong việc thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể.
II.
Nội dung
- Tổng số các dự
án cần định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2019 là 436 dự án, trong đó:
thành phố Bắc Ninh 43 dự án; thị xã Từ Sơn 98 dự án; huyện Tiên Du 81 dự án;
huyện Lương Tài 17 dự án; huyện Gia Bình 31 dự án; huyện Yên Phong 70 dự án;
huyện Thuận Thành 68 dự án; huyện Quế Võ 28 dự án.
(Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo).
- Dự kiến thuê
tổ chức tư vấn xác định giá đất là 334 dự án.
- Thời gian thực
hiện: Trong năm 2019.
- Kinh phí dự
kiến thuê tư vấn xác định giá đất 15.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười
lăm tỷ đồng chẵn).
III. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch định giá đất cụ thể.
- Ký hợp đồng với tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất.
- Xây dựng phương án xác định
giá đất cụ thể trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh để thẩm định và trình
UBND phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính
Bố trí nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước để Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Căn cứ danh mục các dự nằm
trong kế hoạch định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện,
thị xã, thành phố chủ động chỉ đạo các phòng ban, đơn vị có liên quan tổ chức điều
tra khảo sát giá đất phổ biến trên thị trường và phối hợp với tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất lập hồ sơ theo quy định, gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành có liên quan để thực hiện việc định giá đất cụ thể.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, CVP.
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
BIỂU 01: XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết
định số 07/QĐ-UBND ngày 04 /01/2019 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Chủ dự án
Quy mô khu đất
Giá đất dự kiến theo Bảng giá đất (nghìn đồng/
m2)
Thành tiền (nghìn đồng)
Dự kiến thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất
Tổng diện tích (m2)
Diện tích đất ở (m2)
I. Thành phố
Bắc Ninh
870.665,2
257.486,3
1.622.173.058
1
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu Niềm Xá, phường Kinh
Bắc (2,5 ha)
BQLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh
27.194,1
8.541,0
4.638
39.613.158
x
2
Khu nhà ở đấu giá
QSDĐ xây dựng nông thôn mới xã Kim Chân, thành phố Bắc Ninh
94.976,3
31.141,3
3.000
93.423.900
x
3
Khu nhà ở đấu
giá QSD đất tạo vốn phường Khắc Niệm (9,5 ha)
95.000,0
30.982,0
6.000
185.892.000
x
4
Dự án khu nhà ở Hòa
Long, thành phố Bắc Ninh và quỹ đất đấu giá tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
300.768,7
39.345,0
8.000
314.760.000
x
5
Dự án khu nhà ở
tạo quỹ đất ở để giao đất theo hình thức có thu tiền sử dụng đất cho các hộ
gia đình quân nhân Lữ đoàn 229 và đấu giá QSD đất tại phường Hạp Lĩnh (90.470
m2)
94.700,0
28.002,4
10.000
280.024.200
x
6
Dự án xen kẹp
khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh
UBND phường Hạp Lĩnh
10.384,5
3.284,0
15.000
49.260.000
x
7
Dự án khu dân cư
xen kẹp để đấu giá QSDĐ tạo vốn phường Khắc Niệm
UBND phường Khắc Niệm
8.700,0
4.780,0
5.000
23.900.000
x
8
Dự án xen kẹp
khu Thượng để đấu giá QSDĐ tạo vốn phường Khắc Niệm
7.000,0
2.000,0
8.000
16.000.000
x
9
Khu dân cư thôn
Tiền Trong (vị trí số 5), phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh
6.904,2
3.401,8
6.000
20.410.800
x
10
Đầu tư XD HTKT
khu nhà ở để đấu giá QSD đất tạo vốn khu Thượng Đồng, Đương Xá 3, phường Vạn
An (khu lò gạch cũ 2,2 ha)
UBND phường Vạn An
19.788,4
8.904,8
5.000
44.524.000
x
11
Đầu tư XD HTKT
khu nhà ở để đấu giá QSD đất tạo vốn khu Đương Xá 2, phường Vạn An
UBND phường Vạn An
65.000,0
29.250,0
4.000
117.000.000
x
12
Đầu tư XD HTKT khu
nhà ở để đấu giá QSD đất tạo vốn khu Đương Xá 3, phường Vạn An
22.000,0
9.900,0
4.000
39.600.000
x
13
Dự án HTKT khu
dân cư xen kẹp thôn Hữu Chấp (VT số 01); Đẩu Hàn (VT số 4,5); xã Hòa Long
UBND xã Hòa Long
11.344,2
7.467,0
7.000
52.269.000
x
14
Dự án xen kẹp
trên địa bàn xã Nam Sơn (Sơn Nam 1, 2 và Đa Cấu)
UBND xã Nam Sơn
4.327,0
4.327,0
8.000
34.616.000
x
15
Dự án đấu giá
thôn Thái Bảo (14 ha)
11.022,2
4.960,0
8.000
39.680.000
x
16
Dự án DCDV thôn Sơn
Nam, xã Nam Sơn
12.444,4
5.600,0
8.000
44.800.000
x
17
Dự án DCDV thôn
Sơn Trung, xã Nam Sơn
14.222,2
6.400,0
8.000
51.200.000
x
18
Dự án đấu giá
6,9 ha thôn Đông Dương, Đa Cấu, Sơn Đông
UBND thành phố Bắc Ninh
64.888,9
29.200,0
6.000
175.200.000
x
II. Thị xã Từ
Sơn
1.500.624,0
609.326,3
2.816.217.180
1
Đấu giá quyền sử
dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ
UBND thị xã Từ Sơn
128.000,0
44.900,0
5.000
224.500.000
x
2
Đấu giá quyền sử
dụng đất 90 lô đất ở trong dự án DCDV phường Đình Bảng
10.000,0
10.000,0
5.000
50.000.000
x
3
Đấu giá quyền sử
dụng đất khu phố Trịnh Xá
6.000,0
2.400,0
3.200
7.680.000
4
Dự án đấu giá quyền
sử dụng đất xã Hương Mạc (phần chuyển từ công ty Anh Cúc)
78.000,0
31.200,0
5.000
156.000.000
x
5
Đấu giá quyền sử
dụng đất xã Phù Khê
6.500,0
2.600,0
5.000
13.000.000
x
6
Khu nhà ở đấu
giá phường Tân Hồng
44.000,0
15.000,0
5.000
75.000.000
x
7
Đấu giá đất xen
kẹt phường Đồng Nguyên
10.000,0
9.000,0
5.000
45.000.000
x
8
Dự án ĐTXD hạ tầng
khu nhà ở tạo vốn xây dựng CSHT và các công trình công cộng
4.400,0
1.760,0
4.000
7.040.000
9
Khu nhà ở tái định
cư phường Đồng Nguyên và xã Tương Giang (THĐ tại dốc Viềng để thực hiện dự án
TL295B)
UBND thị xã Từ Sơn
21.000,0
6.000,0
9.240
55.440.000
x
10
Khu nhà ở đấu
giá tạo vốn xã Tương Giang
47.000,0
18.800,0
4.000
75.200.000
x
11
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất Đình Bảng (KP Tân Lập)
UBND phường Đình Bảng
41.000,0
15.000,0
6.000
90.000.000
x
12
Khu nhà ở đấu
giá QSD đất phường Đình Bảng (giáp trường Thủy Sản)
27.000,0
9.500,0
5.000
47.500.000
x
13
Đất đấu giá QSDĐ
tạo vốn xây dựng CSHT phường Đình Bảng (tạo vốn xây dựng trường THCS Đình Bảng
2)
80.000,0
32.000,0
5.000
160.000.000
x
14
Đấu giá đất xen
kẹp phường Đồng Nguyên (thuộc nhiều khu phố)
UBND phường Đồng Nguyên
9.415,0
5.649,0
5.000
28.245.000
x
15
Khu nhà ở đấu
giá QSD đất tạo vốn phường Đồng nguyên
6.000,0
2.100,0
5.000
10.500.000
x
16
Khu nhà ở đấu
giá (chuyển từ dự án DCDV) phường Đồng Nguyên
43.000,0
15.000,0
5.000
75.000.000
x
17
Đấu giá quyền sử
dụng đất khu phố Đồng Phúc, phường Châu Khê
UBND phường Châu Khê
10.000,0
3.500,0
5.000
17.500.000
x
18
Đất ở (chuyển từ
dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp và dịch vụ làng nghề phường
Châu Khê)
30.000,0
11.000,0
5.000
55.000.000
x
19
Đấu giá QSDĐ tạo
vốn xây dựng CSHT khu Vườn Tràng, khu phố Trịnh Nguyễn
18.000,0
7.200,0
5.000
36.000.000
x
20
Đấu giá QSDĐ tạo
vốn xây dựng CSHT khu Cây Sòng, khu phố Trịnh Nguyễn
10.000,0
4.000,0
5.000
20.000.000
x
21
Đấu giá QSDĐ tạo
vốn xây dựng CSHT khu phố Song Tháp
UBND phường Châu Khê
10.000,0
4.000,0
5.000
20.000.000
x
22
V/v đề nghị khảo
sát địa điểm lập quy hoạch chi tiết Khu đất xen kẹp để đấu giá QSDĐ xây dựng cơ
sở hạ tầng phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn
6.000,0
5.400,0
4.000
21.600.000
x
23
ĐTXD trụ sở các
cơ quan phường Đông Ngàn và hạ tầng khu nhà ở để đấu giá QSD đất tạo vốn XDCS
hạ tầng
UBND phường Đông Ngàn
4.249,0
4.249,0
5.320
22.604.680
x
24
Nhà VH khu phố
Phù Lưu và quỹ đất đấu giá QSD đất
20.000,0
7.000,0
5.000
35.000.000
x
25
Nhà văn hóa khu
phố Phù Lưu và hạ tầng khu nhà ở để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
30.000,0
12.000,0
5.000
60.000.000
x
26
Khu đất đấu giá
tạo vốn theo văn bản số 129/2014 ngày 17/1/2014 của UBND tỉnh
3.000,0
1.200,0
5.000
6.000.000
27
Khu Nhà ở DCDV Đại
Đình và đấu giá QSDĐ
UBND Phường Tân Hồng
20.000,0
8.000,0
5.000
40.000.000
x
28
Các khu đất xen
kẹp đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng nông thôn mới xã Hương Mạc, thị
xã Từ Sơn
UBND xã Hương Mạc
15.000,0
13.500,0
4.000
54.000.000
x
29
Đấu giá đất xen
kẹp xã Phù Chẩn (thuộc nhiều thôn)
UBND xã Phù Chẩn
3.349,0
3.217,0
3.000
9.651.000
30
Đất xen kẹp xã
Phù Chẩn
UBND xã Phù chẩn
4.000,0
1.400,0
5.000
7.000.000
31
Khu nhà ở đấu
giá tạo vốn xây dưng CSHT thôn Phù Lộc, xã Phù Chẩn
15.000,0
6.000,0
4.000
24.000.000
x
32
Khu nhà ở đấu giá
tạo vốn xây dưng CSHT thôn Rích Gạo, xã Phù Chẩn
30.000,0
12.000,0
4.000
48.000.000
x
33
Khu nhà ở đấu
giá tạo vốn xây dưng CSHT thôn Doi Sóc, xã Phù Chẩn
15.000,0
6.000,0
4.000
24.000.000
x
34
Quy hoạch khu dân
cư đấu giá tạo vốn xây dựng CSHT thôn Doi Sóc
UBND xã Phù Chẩn
28.000,0
11.200,0
4.000
44.800.000
x
35
Đấu giá đất ở xã
Phù Chẩn
66.000,0
26.400,0
4.000
105.600.000
x
36
Đấu giá đất xen
kẹp xã Tam Sơn (thuộc nhiều thôn)
UBND xã Tam Sơn
9.000,0
3.600,0
3.000
10.800.000
x
37
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ xã Tam Sơn (thôn Tam Sơn)
29.711,0
9.901,3
5.000
49.506.500
x
38
Khu nhà ở để đấu
giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng (Dộc ải- Phúc Tinh)
15.000,0
6.000,0
4.000
24.000.000
x
39
Đấu giá đất quy
hoạch ao cá Bác Hồ xóm Tự, thôn Dương Sơn
10.000,0
4.000,0
4.000
16.000.000
x
40
Khu dân cư xóm
Tây thôn Tam Sơn
14.000,0
5.600,0
4.000
22.400.000
x
41
Khu nhà ở đấu giá
QSD đất xã Tương Giang
44.000,0
20.000,0
4.000
80.000.000
x
42
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu nhà ở Phù Khê để đấu giá quyền sử dụng đất
UBND xã Phù Khê
47.000,0
16.450,0
5.000
82.250.000
x
43
Khu nhà ở đấu giá
quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng (bổ sung)
5.000,0
2.000,0
4.000
8.000.000
44
Dự án ĐTXD các
khu nhà ở đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng CSHT
150.000,0
60.000,0
4.000
240.000.000
x
45
Dự án khu nhà ở tạo
vốn XDCS HT và các công trình công cộng phường Châu Khê
Ban QLDA Từ Sơn
80.000,0
28.000,0
5.000
140.000.000
x
46
Đấu giá tạo vốn
XDCS hạ tầng (cùng dự án Nhà văn hóa KP Đa Hội)
59.000,0
30.000,0
5.000
150.000.000
x
47
Dự án ĐTXD hạ tầng
khu nhà ở tạo vốn xây dựng CSHT và các công trình công cộng
80.000,0
32.000,0
4.000
128.000.000
x
48
Đầu tư XD HT nhà
văn hóa khu phố Đa Hội, trường mầm non Châu Khê và khu nhà ở để đấu giá tạo vốn
xây dựng CSHT, dự án hạ tầng điểm dân cư mới khu phố Đồng Phúc phường Châu
Khê
Ban QLDA Từ Sơn
59.000,0
23.600,0
4.000
94.400.000
x
III. Huyện
Tiên Du
2.426.264,1
1.062.708,0
1.774.184.128
1
Đất xen kẹp xã
Việt Đoàn
UBND huyện Tiên Du
51.000,0
22.950,0
1.600
36.720.000
x
2
Đất xen kẹp xã Cảnh
Hưng
9.200,0
4.140,0
1.280
5.299.200
x
3
Dự án đất ở xen
kẹp xã Đại Đồng (khu đồng dinh ngoài)
8.000,0
3.600,0
1.600
5.760.000
4
Dự án đất xen kẹp
xã Nội Duệ
52.000,0
23.400,0
2.100
49.140.000
x
5
Dự án đấu giá tạo
vốn XD CSHT (thôn Bất Lự)
50.000,0
22.500,0
1.600
36.000.000
x
6
Khu đất ở đấu
giá tạo vốn tại thôn Đại Trung, xã Đại Đồng
70.000,0
31.500,0
1.600
50.400.000
x
7
Khu trung tâm thôn
Phúc Nghiêm và khu đất ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn, xã Phật Tích
30.000,0
13.500,0
1.600
21.600.000
x
8
Khu đất ở đấu
giá tạo vốn tại thôn Liên Ấp, xã Việt Đoàn
70.000,0
31.500,0
1.600
50.400.000
x
9
Khu đất ở đấu giá
tạo vốn tại thôn Đông Sơn, xã Việt Đoàn
95.000,0
42.750,0
1.600
68.400.000
x
11
Đấu giá tạo vốn
XDCSHT (thôn Lũng Sơn, Lũng Giang)
UBND Thị trấn Lim
46.000,0
20.700,0
2.100
43.470.000
x
12
Đất xen kẹp (thôn
Lũng Sơn, Lũng Giang, Duệ Đông)
UBND thị trấn Lim
21.500,0
9.675,0
2.100
20.317.500
x
13
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất tại Khu Cầu Chiêu, thôn Lung Sơn, thị trấn Lim
32.116,8
14.066,0
2.100
29.538.600
x
14
Đất dân cư dịch vụ
thị trấn Lim (đợt 2)
31.900,0
14.355,0
2.100
30.145.500
x
15
Đất dân cư dịch
vụ thị trấn Lim (đợt 2)
83.100,0
37.395,0
2.100
78.529.500
x
16
Điểm dân cư nông
thôn mới xã Cảnh Hưng
UBND xã Cảnh Hưng
50.000,0
22.500,0
1.280
28.800.000
x
17
Đất đấu giá xã Cảnh
Hưng
50.000,0
22.500,0
1.280
28.800.000
x
18
Đất đấu giá xã Cảnh
Hưng
22.000,0
9.900,0
1.280
12.672.000
x
19
Khu đất ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xã Đại Đồng, huyện Tiên Du
UBND xã Đại Đồng
50.000,0
22.500,0
1.600
36.000.000
x
20
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu nhà ở DCDV xã Đại Đồng
42.000,0
18.900,0
1.600
30.240.000
x
21
Khu đất đấu giá
QSDĐ tạo vốn xã Đại Đồng
58.000,0
26.100,0
1.600
41.760.000
x
22
Khu đất đấu giá QSDĐ
tạo vốn xã Đại Đồng
71.000,0
31.950,0
1.600
51.120.000
x
23
Khu đất đấu giá
QSDĐ tạo vốn xã Đại Đồng
72.000,0
32.400,0
1.600
51.840.000
x
24
Đất xen kẹp xã Đại
Đồng
16.000,0
7.200,0
1.600
11.520.000
x
25
Đất xen kẹp xã Hiên
Vân (thôn Nội)
UBND xã Hiên vân
8.740,0
3.933,0
1.600
6.292.800
26
Đấu giá tạo vốn
XD CSHT (thôn Núi Móng, Bất Lự) (đợt 2)
UBND xã Hoàn Sơn
33.000,0
14.850,0
1.600
23.760.000
x
27
Đất ở xen kẹp đợt
2 (thôn Móng, Bất Lự)
12.000,0
5.400,0
1.600
8.640.000
28
Đất ở xen kẹp
(thôn Móng, Núi đông, Đông Lâu)
37.000,0
16.650,0
1.600
26.640.000
x
29
Đất ở xen kẹp
(thôn Đoài)
14.000,0
6.300,0
1.600
10.080.000
x
30
Khu đấu giá QSD
đất tạo vốn xã Lạc Vệ
UBND xã Lạc vệ
95.000,0
42.750,0
1.600
68.400.000
x
31
Điểm dân cư thôn
Nam Viên, xã Lạc Vệ
9.795,8
4.877,0
1.600
7.803.200
x
32
Điểm dân cư thôn
An Động
UBND xã Lạc Vệ
24.184,5
7.544,9
2.520
19.013.148
x
33
Điểm dân cư thôn
Xuân Hội
10.652,2
4.747,1
1.600
7.595.360
x
34
Khu trung tâm
hành chính xã, trung tâm thương mại, khu đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tạo
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã Lạc Vệ
195.774,8
62.290,0
1.638
102.031.020
x
35
Khu đấu giá QSD đất
tạo vốn xã Lạc Vệ(bổ sung)
10.000,0
4.500,0
1.600
7.200.000
36
Khu dân cư dịch
vụ xã Liên Bão
UBND xã Liên Bão
8.000,0
3.600,0
2.100
7.560.000
37
Dự án đất xen kẹp
xã Liên Bão
13.000,0
5.850,0
2.100
12.285.000
x
38
Dự án đất xen kẹp
xã Liên Bão
17.100,0
7.695,0
2.100
16.159.500
x
39
Điểm dân cư nông
thôn thôn Bái Uyên, xã Liên Bão
35.000,0
15.750,0
2.100
33.075.000
x
40
Khu nhà ở DCDV
và đấu giá QSDĐ thôn Hoài Trung, xã Liên Bão
50.000,0
22.500,0
2.100
47.250.000
x
41
Điểm dân cư thôn
Hoài Thượng, xã Liên Bão
20.000,0
9.000,0
2.100
18.900.000
x
43
Đất xen kẹp xã
Minh Đạo
UBND xã Minh Đạo
5.600,0
2.520,0
1.280
3.225.600
44
Đất ở đấu giá quyền
sử dụng đất thôn Nghĩa Chỉ, xã Minh Đạo
95.000,0
42.750,0
1.280
54.720.000
x
45
Khu đất ở tái định
cư và xây dựng nông thôn mới thôn Tử Nê, xã Minh Đạo
21.000,0
9.450,0
1.280
12.096.000
x
46
Khu DCDV xã Nội
Duệ
UBND xã Nội Duệ
78.000,0
35.100,0
2.100
73.710.000
x
47
Đất xen kẹp xã
Phật Tích
UBND xã Phật Tích
40.900,0
18.405,0
1.600
29.448.000
x
48
Khu đất ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn thôn Phật Tích, xã Phật Tích
70.000,0
31.500,0
1.600
50.400.000
x
49
Đất xen kẹp xã
Phú Lâm (thôn Tam tảo, Đông Phù, Vĩnh Phục, Giới Tế, Ân Phú)
UBND xã Phú Lâm
55.000,0
24.750,0
1.600
39.600.000
x
50
Đất dân cư nông
thôn xã Phú Lâm
UBND xã Phú Lâm
31.000,0
13.950,0
1.600
22.320.000
51
Điểm dân cư nông
thôn xã Phú Lâm (thôn Tam Tảo, Ân Phú)
86.000,0
38.700,0
1.600
61.920.000
x
52
Đất xen kẹp
(thôn Tư Chi, Chi Hồ, Văn Trung)
UBND xã Tân Chi
12.000,0
5.400,0
1.600
8.640.000
53
Đất đấu giá tạo
vốn (thôn Tư Chi)
98.000,0
44.100,0
1.600
70.560.000
x
54
Đất ở đấu giá xã
Tri Phương
UBND xã Tri Phương
20.000,0
9.000,0
1.280
11.520.000
x
55
Dự án đất xen kẹp
xã Tri Phương
39.700,0
17.865,0
1.280
22.867.200
x
56
Đất đấu giá tạo
vốn XD nông thôn mới xã Việt Đoàn
UBND xã Việt Đoàn
90.000,0
40.500,0
1.600
64.800.000
x
57
Đất đấu giá tạo
vốn XD nông thôn mới xã Việt Đoàn
10.000,0
4.500,0
1.600
7.200.000
x
IV. Huyện
Lương Tài
150.091,1
66.441,7
180.322.900
1
Dự án khu nhà ở Thị
trấn Thứa
cạnh nhà máy DHA
UBND Thị trấn Thứa
14.535,5
7.441,7
3.000
22.325.100
x
2
Dự án khu nhà ở
Tân Lãng
Ban quản lý Dự án huyện Lương Tài
27.000,0
13.000,0
5.000
65.000.000
x
3
Dự án khu nhà ở
xã An Thịnh
UBND Xã An Thịnh
7.777,8
3.500,0
1.240
4.340.000
4
Dự án đấu giá
khu nhà ở Thăng Long, xã Bình Định
UBND xã Bình Định
20.000,0
9.000,0
3.000
27.000.000
x
5
Dự án đấu giá thị
tứ Sen, xã Lâm Thao
UBND xã Lâm Thao
33.000,0
12.000,0
3.000
36.000.000
x
6
Dự án đấu giá đất
xen kẹp xã Quảng Phú
UBND xã Quảng Phú
16.000,0
7.200,0
737
5.306.400
x
7
Dự án đấu giá đất
xã Trung Chính
UBND xã Trung Chính
2.222,2
1.000,0
635
635.000
8
Dự án khu nhà ở
xã Trung Kênh
UBND xã Trung Kênh
16.000,0
7.200,0
737
5.306.400
x
9
Dự án đấu giá trạm
y tế xã Trung Kênh
4.666,7
2.100,0
4.500
9.450.000
10
Dự án xưởng thêu
tranh xuất khẩu xã Trừng Xá
UBND xã Trừng Xá
8.888,9
4.000,0
1.240
4.960.000
V. Huyện Gia
Bình
440.308,9
217.965,2
739.610.445
1
Đấu giá quyền sử
dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương xã Lãng Ngâm
BQL các dự án xây dưng huỵên
45.000,0
20.000,0
4.185
83.700.000
x
2
Đấu giá QSD đất
xây dựng sơ sở hạ tầng NTM xã Lãng Ngâm
BQL các dự án xây dưng huỵên
30.000,0
10.000,0
2.600
26.000.000
x
3
Hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở phía Nam thôn Phú Ninh
58.000,0
34.800,0
4.185
145.638.000
x
4
Hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở phía Tây thôn Nội Phú
42.000,0
25.200,0
4.185
105.462.000
x
5
Khu nhà ở xã
Đông Cứu, huyện Gia Bình
UBND huyện Gia Bình
27.003,6
10.216,0
3.138
32.057.808
x
6
Dự án đấu giá
QSDĐ tạo vốn xây dựng nông thôn mới tại thôn Phú Dư, Đổng Lâm, Quỳnh Bội, Thủ
Pháp
UBND xã Quỳnh Phú
27.800,0
27.800,0
2.350
76.162.900
x
7
Hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Song Quỳnh, Hương Vinh, Đông
Bình thị trấn Gia Bình
UBND thị trấn Gia Bình
18.000,0
7.200,0
2.300
16.560.000
x
8
Đấu giá đất ở xã
Nhân Thắng
UBND xã Nhân Thắng
17.000,0
6.800,0
5.037
34.251.600
x
9
Đấu giá quyền sử
dụng đất xã Bình Dương
UBND xã Bình Dương
30.081,0
12.081,0
3.180
38.417.580
x
10
Khu nhà ở để đấu
giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng nông thôn mới xã Bình Dương
30.000,0
12.000,0
1.476
17.712.000
x
11
Đấu giá đất ở
thôn Ngọc Xuyên
UBND xã Đại Bái
66.000,0
26.400,0
3.351
88.466.400
x
12
Khu nhà ở tại xã
Đông Cứu
UBND xã Đông Cứu
12.000,0
6.900,0
1.845
12.730.500
x
13
Khu nhà ở tại xã
Đông Cứu
27.003,6
10.216,0
5.230
53.429.680
x
14
Đấu giá quyền sử
dụng đất khu Ao Khôi, Bà Nấm, Ông Hân - xã Song Giang
UBND xã Song Giang
4.000,0
4.000,0
1.116
4.464.000
15
Khu nhà ở một số
diện tích đất xen kẹp trong khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn
Cao Thọ, Tiểu Than, Xuân Dương - xã Vạn Ninh
UBND xã Vạn Ninh
1.150,3
1.150,3
856
984.657
16
Khu dân cư và đấu
giá QSD đất xây dựng nông thôn mới xã Vạn Ninh
5.270,4
3.201,9
1.116
3.573.320
x
VI. Huyện Yên
Phong
1.717.629,2
805.821,1
1.441.111.490
1
Dự án ĐTXD khu
đô thị mới tại xã Long Châu và xã Trung Nghĩa
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
63.000,0
29.610,0
1.900
56.259.000
x
2
Dự án ĐTXD khu đất
đấu giá Yên Trung
41.000,0
19.270,0
1.600
30.832.000
x
3
Khu đất ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Dũng Liệt
UBND xã Dũng Liệt
83.000,0
39.010,0
1.600
62.416.000
x
4
Khu nhà ở đấu giá
QSDĐ tại thôn Đông Yên
UBND xã Đông Phong
80.000,0
37.600,0
1.900
71.440.000
x
5
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xã Hòa Tiến
UBND xã Hòa Tiến
96.000,0
45.120,0
1.600
72.192.000
x
6
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tại xã Đông Tiến
UBND xã Đông Tiến
69.000,0
32.430,0
1.600
51.888.000
x
7
Dự án đầu tư xây
dựng Nhà văn hóa, trường mầm non, khu cây xanh,thể thao và hạ tầng kỹ thuật
Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
Long châu
UBND Xã Long Châu
92.000,0
43.240,0
1.900
82.156.000
x
8
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ thôn Mẫn Xá, xã Long Châu
82.000,0
38.540,0
1.900
73.226.000
x
9
Dự án đấu giá
QSDĐ đất để tạo vốn 5,7 ha thôn Chi Long
57.000,0
26.790,0
1.900
50.901.000
x
10
Dự án đấu giá QSD
đất thôn Ngô Xá và thôn Mẫn Xá
51.000,0
23.970,0
1.900
45.543.000
x
11
Dự án đấu giá
QSD đất thôn Ngô Xá
8.000,0
3.760,0
1.900
7.144.000
12
Dự án khu nhà ở
đấu giá QSDĐ tạo vốn xã Long Châu
83.000,0
39.010,0
1.900
74.119.000
x
13
Khu nhà ở đấu
giá tạo vốn xã Long Châu
10.300,0
4.841,0
1.900
9.197.900
x
14
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ xã Tam Đa
UBND xã Tam Đa
60.000,0
28.200,0
1.600
45.120.000
x
15
Điểm dân cư nông
thôn thôn Đông Mai, xã Trung Nghĩa
UBND xã Trung Nghĩa
39.000,0
18.330,0
1.600
29.328.000
x
16
Dự án ĐTXD khu
nhà ở để đấu giá QSDĐ xã Trung Nghĩa
60.000,0
28.200,0
1.600
45.120.000
x
17
Khu đất đấu giá
thôn Phù Xá, xã Văn Môn
UBND xã Văn Môn
34.729,2
14.858,1
1.900
28.230.390
x
18
Đất dân cư nông
thôn thôn Quan Đình
UBND xã Văn Môn
40.000,0
18.800,0
1.900
35.720.000
x
19
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn tại xã Yên Phụ
UBND Xã Yên Phụ
30.000,0
14.100,0
1.900
26.790.000
x
20
Khu đất ở đấu giá
thôn Cầu Gạo
94.000,0
44.180,0
1.900
83.942.000
21
Khu đất ở để đấu
giá QSD Đ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã Yên Trung (thôn Chính Trung và
Lương Tân)
UBND xã Yên Trung
42.000,0
19.740,0
1.600
31.584.000
x
22
Điểm dân cư nông
thôn thôn Đông Mai, xã Trung Nghĩa
UBND xã Trung Nghĩa
39.000,0
18.330,0
1.600
29.328.000
x
23
Dự án ĐTXD khu
nhà ở để đấu giá QSDĐ xã Trung Nghĩa
60.000,0
28.200,0
1.600
45.120.000
x
24
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã Yên Trung
UBND xã Yên Trung
90.000,0
42.300,0
1.600
67.680.000
x
25
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xã Yên Trung
99.000,0
46.530,0
1.600
74.448.000
x
26
Khu đất đấu giá quyền
sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thôn Trung Lạc, thôn Ấp Đồn,
xã Yên Trung
32.000,0
15.040,0
1.600
24.064.000
x
27
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã Yên Trung và xã Thụy Hòa
UBND xã Yên Trung, UBND xã Thụy Hòa
87.200,0
40.984,0
1.600
65.574.400
x
28
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tạo vốn tại thôn Chính Trung, xã Yên Trung
13.400,0
6.298,0
1.600
10.076.800
x
29
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ thôn Trung Lạc, xã Yên Trung
48.000,0
22.560,0
1.600
36.096.000
x
30
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ thôn Thân Thượng, xã Yên Trung
UBND xã Yên Trung
15.000,0
7.050,0
1.600
11.280.000
x
31
Khu nhà ở đấu
giá QSDĐ tại thị trấn Chờ (Nghiêm Xá)
UBND thị trấn Chờ
19.000,0
8.930,0
7.200
64.296.000
x
VII. Huyện
Thuận Thành
1.948.185,6
754.062,0
1.524.014.278
1
Khu đô thị phía
Nam - Thị trấn Hồ
BQL DAXD huyện Thuận Thành
90.000,0
36.000,0
5.935
213.660.000
x
2
Khu nhà ở thị trấn
Hồ (vị trí của Viện kiểm soát và Tòa án huyên)
5.000,0
2.000,0
5.935
11.870.000
x
3
Dự án khu nhà ở
đấu giá QSDĐ tại thị trấn Hồ (xứ đồng Quá)
UBND thị trấn Hồ
20.000,0
8.000,0
5.476
43.808.000
x
4
Dự án XDHTKT Khu
dân cư xã An Bình ( xứ đồng Bờ Rang, Ấp Chết, Đường Tý - thôn Thường Vũ)
UBND xã An Bình
82.000,0
32.800,0
1.382
45.342.720
x
5
Dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư đấu giá QSDĐ thôn Thường Vũ, xã An Bình
20.000,0
8.000,0
1.728
13.824.000
x
6
Hạ tầng kỹ thuật
và khu dân cư thôn Đồng Đông (Đồng Nghệ)
UBND xã Đại Đồng Thành
45.000,0
18.000,0
1.728
31.104.000
x
7
Hạ tầng kỹ thuật
và khu dân cư thôn Đồng Văn, Đồng Đông, Đồng Đoài
96.000,0
38.400,0
1.382
53.068.800
x
8
Hạ tầng kỹ thuật
khu đất xen kẹp xã Đại Đồng Thành
6.600,0
2.640,0
1.106
2.918.784
9
Dự án đấu giá
QSDĐ ở thôn Đồng Đoài (Khu xóm Chỗ)
20.000,0
8.000,0
1.382
11.056.000
x
10
Khu dân cư xã
Đình Tổ
UBND xã Đình Tổ
57.900,0
23.160,0
1.382
32.007.120
x
11
Xây dựng HTKT
khu nhà ở đấu giá QSDĐ thôn Đại Trạch
46.000,0
18.400,0
1.382
25.428.800
x
12
Dự án xây dựng
HTKT khu dân cư để đấu giá QSDĐ tại thôn Ấp Khám, xã Gia Đông
UBND xã Gia Đông
110.000,0
44.000,0
1.382
60.825.600
x
13
Dự án xây dựng
HTKT khu dân cư để đấu giá QSDĐ tại thônTam Á, xã Gia Đông
70.000,0
28.000,0
1.382
38.707.200
x
14
Đất xen kẹt xã
Hà Mãn
UBND xã Hà Mãn
7.000,0
2.800,0
1.296
3.628.800
15
Hạ tầng kỹ thuật
và khu dân cư thôn Mãn Xá Đông (Tây)
55.000,0
22.000,0
1.296
28.512.000
x
16
Dự án XDHTKT Khu
dân cư thôn CÔng Hà, xã Hà Mãn
UBND xã Hà Mãn
17.000,0
6.800,0
1.296
8.812.800
17
Dự án XDHTKT
(Khu ủy ban cũ xã Hoài Thượng)
UBND xã Hoài Thượng
4.000,0
1.600,0
1.728
2.764.800
18
Hạ tầng kỹ thuật
và khu dân cư thôn Đại Mão (khu Con Chim), Ngọ Xá (Khu Chăn Nuôi)
13.000,0
5.200,0
1.382
7.188.480
19
Dự án xây dựng HTKT
khu dân cư để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xã Hoài Thượng
UBND xã Hoài Thượng
95.000,0
38.000,0
1.382
52.531.200
x
20
Dự án XDHTKT Khu
dân cư thôn 2 xã Mão Điền
UBND xã Mão Điền
30.000,0
12.000,0
1.382
16.584.000
x
21
Dự án XDHTKT Khu
dân cư xã Mão Điền
65.000,0
26.000,0
1.382
35.932.000
x
22
Xây dựng điểm
dân cư nông thôn xã Ninh Xá
UBND xã Ninh Xá
70.000,0
28.000,0
1.382
38.696.000
x
23
Khu dân cư thôn
Đạo Xá, Phúc Lâm
UBND xã Nghĩa Đạo
90.000,0
36.000,0
1.728
62.208.000
x
24
Khu dân cư thôn,
Đông Lĩnh, Nghĩa Thuận
28.000,0
11.200,0
1.728
19.353.600
x
25
Khu dân cư thôn
Bùi Xá
UBND xã Ngũ Thái
45.000,0
18.000,0
1.382
24.876.000
x
26
Khu dân cư thôn
Cửu Yên
12.000,0
4.800,0
1.382
6.633.600
27
Hạ tầng kỹ thuật
và khu dân cư xen kẹt xã Nguyệt Đức
UBND xã Nguyệt Đức
6.000,0
2.400,0
1.106
2.653.440
28
Xây dựng hạ tầng
khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Thư Đôi, Lê Xá, Yên Nhuế, Điện
Tiền xã Nguyệt Đức
20.000,0
8.000,0
1.106
8.844.800
29
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất và công trình công cộng xã Song Hồ
UBND xã Song Hồ
58.000,0
23.200,0
1.382
32.071.680
x
30
Khu dân cư thôn
Bến Long, Liễu Khê, Liễu Lâm
UBND xã Song Liễu
64.600,0
25.840,0
1.106
28.568.704
x
31
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư xã Thanh Khương
UBND xã Thanh.Khương
50.000,0
20.000,0
4.430
88.608.000
x
32
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất xã Trạm Lộ (Đồng Găng)
UBND xã Trạm Lộ
33.000,0
13.200,0
4.419
58.330.800
x
33
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất xây dựng hạ tầng NTM xã Trạm Lộ
70.000,0
28.000,0
4.419
123.732.000
x
34
Dự án đất đấu
giá QSDĐ xã Trí Quả (xen kẹp)
UBND xã Trí Quả
50.000,0
20.000,0
1.620
32.400.000
x
35
Dự án đấu giá
QSDĐ và chợ xã Trí Quả
45.000,0
18.000,0
1.296
23.328.000
x
36
Khu dân cư thôn
Xuân Lê, Doãn Thượng
UBND xã Xuân Lâm
65.000,0
26.000,0
2.025
52.650.000
x
37
Dự án đấu giá
QSDĐ ở thôn Đa Tiện
65.000,0
26.000,0
2.025
52.650.000
x
38
Dự án đấu giá
QSDĐ ở thôn Thanh Bình
25.000,0
10.000,0
2.025
20.250.000
x
39
Dự án đấu giá
quyền sử dụng đất tại xã Xuân Lâm
98.085,6
14.022,0
2.025
28.394.550
40
Dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất để đấu giá tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn tại xã Xuân lâm
50.000,0
20.000,0
2.025
40.500.000
x
41
Khu đất xen kẹp,
khó canh tác khi thực hiện dự án Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm
19.000,0
7.600,0
2.025
15.390.000
x
42
Dự án khu nhà ở
đấu giá QSDĐ tại xã Xuân Lâm (Đồng Định)
30.000,0
12.000,0
2.025
24.300.000
x
VIII. Huyện
Quế Võ
596.211,1
278.551,1
639.886.464
1
Đấu giá QSD đất tạo
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông mới tại xã Nhân Hòa
UBND xã Nhân Hòa
21.000,0
11.000,0
1.890
20.790.000
x
2
Đấu giá QSD đất
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn xã Phượng Mao
UBND xã Phượng Mao
40.000,0
20.000,0
2.240
44.800.000
x
3
Đấu giá QSD đất
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn xã Phượng Mao và giao đất tái định
cư đường trục huyện Quế Võ sang KCN Quế Võ I
Ban QLDA huyện Quế Võ
7.100,0
2.840,0
2.240
6.361.600
4
Đấu giá QSD đất tạo
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng khu thể dục thể thao, khu công viên cây
xanh mặt nước, khu thương mại dịch vụ, chợ thôn Giang Liễu. (Công văn
1578/UBND- XDCB ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Ban QLDA huyện Quế Võ
65.000,0
32.500,0
2.240
72.800.000
x
5
Đấu giá QSD đất
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Việt Hùng
UBND xã Việt Hùng
57.000,0
28.500,0
1.890
53.865.000
x
6
Đấu giá QSD đất
đất xen kẹt tại xã Việt Hùng
16.000,0
12.000,0
1.890
22.680.000
x
7
Đấu giá QSD đất
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Bằng An
UBND xã Bằng An
21.000,0
10.500,0
1.890
19.845.000
x
8
Đấu giá QSD tạo
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Phố Mới
UBND thị trấn Phố Mới
84.000,0
42.000,0
3.136
131.712.000
x
9
Đấu giá QSD đất
tại xã Phương Liễu (Dự án dân cư dịch vụ chuyển sang đấu giá)
UBND xã Phương Liễu
173.000,0
69.200,0
2.240
155.008.000
x
10
Đấu giá QSD đất
tạo vốn tại xã Phương Liễu
100.000,0
39.000,0
2.240
87.360.000
x
11
Đấu giá QSD đất ở
tại thôn Phương Cầu, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
3.011,1
3.011,1
2.240
6.744.864
12
Đấu giá QSD đất
xen kẹt tại xã Phương Liễu (Công văn số 2417/UBND- XDCB ngày 25/7/2017 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
9.100,0
8.000,0
2.240
17.920.000
x
Tổng cộng
toàn tỉnh= (I) + (II) + (III) + (IV) + (V) + (VI) + (VII) + (VIII)
9.649.979,2
4.052.361,7
10.737.519.943
BIỂU 02: XÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU
GIÁ
(Kèm theo Quyết
định số 07/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Chủ dự án
Quy mô khu đất
Giá đất dự kiến theo Bảng giá đất (nghìn đồng/m2)
Thành tiền (nghìn đồng)
Dự kiến thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất
Tổng diện tích (m2)
Diện tích đất ở (m2)
I. Thành phố
Bắc Ninh
178.534,6
23.335,6
285.163.675,6
1
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại, khách sạn, văn phòng và căn hộ để bán (Royal Park Bắc Ninh)
phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh
Công ty TNHH đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương
7.575,0
5.087,0
17.280
87.898.176,0
x
2
Khu nhà ở để bán
đường Ngọc Hân Công Chúa, thành phố Bắc Ninh đợt 1 (điều chỉnh quy hoạch)
Công ty TNHH Cao Nguyên
23.617,7
14.869,6
12.096
179.862.681,6
x
3
Khu nhà ở khu Thụ
Ninh, phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh (điều chỉnh Quy hoạch)
Công ty cổ phần công nghệ Cơ- Điện Lạnh
72.526,1
2.560,0
3.259
8.343.040
x
4
Khu nhà ở để bán
đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh của Chi nhánh Công ty cổ phần xuất, nhập
khẩu Việt Trang tại Bắc Ninh (điều chỉnh quy hoạch)
Công ty cổ phần xuất, nhập khẩu Việt Trang tại Bắc
Ninh
74.815,8
819,0
11.062
9.059.778,0
x
II. Thị xã Từ
Sơn
3.693.732,8
1.577.941,8
6.691.735.420,5
1
Khu nhà ở tạo vốn
hoàn trả chi phí xây dựng dự án cải tạo nâng cấp TL277 và hạ tầng khu đòng
bèo, xã Phù Khê (BT)
UBN thị xã Từ Sơn
50.000,0
20.000,0
5.000
100.000.000,0
x
2
Quỹ đất tạo vốn
đối ứng TT VHTT thị xã
UBND phường Đình Bảng
60.000,0
21.000,0
5.000
105.000.000,0
x
3
Quỹ đất đối ứng
thanh toán cho dự án đường Hoàng Quốc Việt (BT)
UBND phường Đồng Nguyên
60.000,0
21.000,0
5.000
105.000.000,0
x
4
Quỹ đất đối ứng
thanh toán cho dự án Khu di tích cụ Tú Ba (BT)
160.000,0
56.000,0
5.000
280.000.000,0
x
5
Quỹ đất đối ứng
BT (tại xã Tam Sơn)
Công ty Cao Đức
180.000,0
63.000,0
5.000
315.000.000,0
x
6
Khu dân cư xóm
Chúc
14.200,0
5.680,0
4.000
22.720.000,0
x
7
Khu dân cư Dọc Ải
thôn Phúc Tinh
11.000,0
4.400,0
4.000
17.600.000,0
8
Xây dựng mở rộng
khu đô thị Tân Hồng-Đông Ngàn để khai thác giá trị quyền sử dụng đất để hoàn trả
chi phí đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải thị xã Từ Sơn theo hình thức
BT
Công ty CPĐTXD và TM Phú Điền
6.500,0
2.600,0
8.010
20.826.000,0
x
9
Dự án mở rộng
khu đô thị mới Đình Bảng (khu vực HTX Sơn mài và Giầy da)
9.500,0
3.800,0
13.350
50.730.000,0
x
10
Công trình công
cộng và Khu nhà ở khai thác quỹ đất hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng hệ thống
xử lý nước thải (xã Phù Khê)
Công ty CPĐTXD và TM Phú Điền
92.600,0
29.000,0
5.000
145.000.000,0
x
11
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu nhà ở tại phường Đình Bảng để khai thác giá trị quyền sử dụng đất
hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải thị xã Từ Sơn theo
hình thức BT
2.272,3
1.041,5
6.171
6.427.096,5
12
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn (khu mở rộng), tạo vốn
đối ứng hoàn trả kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải thị xã Từ
Sơn
6.730,0
4.667,5
6.000
28.005.000,0
13
Xây dựng khu nhà
ở tại Phường Đình Bảng
11.623,0
7.374,0
6.000
44.244.000,0
14
Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở phường Đình Bảng để dự kiến khai thác giá trị QSDĐ hoàn trả
chi phí ĐTXD dự án hệ thống xử lý nước thải TX Từ Sơn - GĐ1
45.000,0
18.000,0
5.000
90.000.000,0
x
15
Khu đô thị dịch
vụ Dabaco Đình Bảng
Công ty cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam
550.000,0
220.000,0
5.000
1.100.000.000,0
x
16
Dự án ĐTXD hạ tầng
khu nhà ở xã Phù Khê tạo vốn đối ứng dự án cải tạo nâng cấp TL277 đoạn qua xã
Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ và hạ tầng kỹ thuật khu
vực Đồng Bèo xã Phù Khê
Công ty Đại An
100.000,0
40.000,0
4.000
160.000.000,0
x
17
Xây dựng khu nhà
ở tại xã Phù Khê để tạo vốn hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp
TL277 và hạ tầng kỹ thuật khu Đồng Bèo, thị xã Từ Sơn theo hình thức hợp đồng
BT
38.685,0
17.644,0
4.896
86.385.024,0
x
18
Khu nhà ở xã Phù
Khê tạo vốn đối ứng dự án cải tạo nâng cấp TL277 đoạn qua xã Phù Khê đến khu
lưu niệm Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ và HTKT khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê
157.000,0
62.800,0
5.000
314.000.000,0
x
19
Khu nhà ở tạo vốn
hoàn trả chi phí ĐTXD nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh
Công ty Long Phương
44.300,0
20.000,0
5.000
100.000.000,0
x
20
Khu nhà ở khai
thác giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng nhà máy nước
mặt thành phố Bắc Ninh
35.000,0
14.000,0
5.000
70.000.000,0
x
21
Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu nhà ở tại phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, khai thác giá trị QSDĐ
hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh.
9.300,0
3.720,0
5.000
18.600.000,0
x
22
Khu nhà ở phường
Đồng Kỵ tạo vốn đối ứng XD chợ, trường mầm non phường Đồng Kỵ (tại Đồng Kỵ)
Công ty Mạnh Đức
9.000,0
7.000,0
5.000
35.000.000,0
x
23
Khu nhà ở tạo vốn
hoàn trả chi phí XD Trụ sở phường Tân Hồng và đường Lý Thái Tổ (tại Tân Hồng)
Công ty Mạnh Đức
150.000,0
55.000,0
5.000
275.000.000,0
x
24
Khu nhà ở tạo vốn
hoàn trả chi phí XD Trụ sở phường Tân Hồng và đường Lý Thái Tổ (tại Tân Hồng)
78.000,0
30.000,0
5.000
150.000.000,0
x
25
Quỹ đất đối ứng
thanh toán cho dự án BT (Đồng Nguyên)
63.000,0
22.000,0
5.000
110.000.000,0
x
26
Khu nhà ở Tân Hồng
tạo vốn
70.000,0
28.000,0
5.000
140.000.000,0
x
27
Quỹ đất để thực
hiện dự án khác tạo vốn đối ứng cho nhà đầu tư (Châu Khê)
Công ty Tất Thắng
133.000,0
47.000,0
5.000
235.000.000,0
x
28
Dự án đối ứng
xây dựng trung tâm văn hoá thể thao thị xã
4.400,0
1.760,0
5.000
8.800.000,0
29
Dự án đầu tư xây
dựng, kinh doanh khu đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh, tại thị xã Từ Sơn (đợt
1)
Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh
34.707,3
6.636,8
2.250
14.932.800,0
30
Dự án đầu tư xây
dựng, kinh doanh khu đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh, tại thị xã Từ Sơn (đợt
1)
625.515,2
429.318,0
2.250
965.965.500,0
x
31
Quỹ đất đối ứng
cho dự án BT (tại Đồng Nguyên)
Công ty Thông Hiệp
250.000,0
87.500,0
5.000
437.500.000,0
x
32
Quỹ đất đối ứng
thanh toán cho dự án BT khu phố Lễ Xuyên
70.000,0
28.000,0
5.000
140.000.000,0
x
33
Quỹ đất đối ứng
thanh toán cho dự án BT khu phố Vĩnh kiều
90.000,0
36.000,0
5.000
180.000.000,0
x
34
Quỹ đất đối ứng
dự án Sông Tiêu Tương, tại Đình Bảng
CT Hải Phát Kinh Bắc
40.000,0
14.000,0
5.000
70.000.000,0
x
35
Khu đô thị Đình
Bảng
Liên doanh CT Solatech và CT CP ngôi sao Chí Linh
432.400,0
150.000,0
5.000
750.000.000,0
x
III. Huyện
Tiên Du
318.288,2
144.655,3
303.695.529,0
1
Trung tâm xúc tiến
thương mại, phân phối hàng hoá, nhà ở công nhân và nhà ở thương mại tại xã Đại
Đồng
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Tân Việt Tiến
30.000,0
13.500,0
1.600,0
21.600.000,0
2
Khu đất ở thôn Lộ
Bao- khu số 1(đối ứng BT)
Công ty Cao Nguyên
60.000,0
27.000,0
2.100,0
56.700.000,0
3
Khu đất ở thôn Lộ
Bao- khu số 2(đối ứng BT)
53.000,0
23.850,0
2.100,0
50.085.000,0
4
Khu đất ở thôn
Văn Trung- khu số 1
71.000,0
31.950,0
1.600,0
51.120.000,0
5
Khu đất ở thôn
Chi Hồ
35.000,0
15.750,0
1.600,0
25.200.000,0
6
Khu nhà ở xã Lạc
Vệ (Xác định tiền sử dụng đất bổ sung do thay đổi quy hoạch)
Công ty Khởi Nguyên
41.488,2
20.095,3
3.930,0
78.974.529,0
7
Dự án chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất ở tại thôn Đông Sơn, xã Việt Đoàn
Cty CP xây dựng Vạn Xuân
27.800,0
12.510,0
1.600,0
20.016.000,0
IV. Huyện
Lương Tài
7.500,0
3.800,0
6.840.000,0
1
Dự án khu nhà ở
công ty Việt Pháp xã Quảng Phú
Công ty TNHH Pháp Việt
7.500,0
3.800,0
1.800
6.840.000,0
x
V. Huyện Gia
Bình
52.000,0
20.000,0
94.150.000,0
1
Tái định cư khu trung
tâm văn hóa thiết chế thể thao và đấu giá quyền sử dụng đất
UBND huyện Gia Bình
20.000,0
10.000,0
4.185.000
41.850.000,0
x
2
Tái định cư và đấu
giá quyền sử dụng đất khu du lịch sinh thái Thiên Thai
32.000,0
10.000,0
5.230.000
52.300.000,0
x
VI. Huyện Yên
Phong
3.343.771,0
1.444.475,3
4.234.676.223,0
1
Khu nhà ở thị trấn
Chờ để khai thác giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng
ĐT.277 đoạn từ K0+00 đến Km3+680 thuộc địa phận huyện Yên Phong
Công ty cổ phần tập đoàn HANAKA
268.400,0
126.148,0
4.320
544.959.360,0
x
2
Các khu nhà ở xã
Đông Thọ để hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng TL 277 đoạn Chờ - Thị xã từ Sơn
theo hình thức BT
245.800,0
115.526,0
1.900
219.499.400,0
x
3
Dự án khu nhà ở
khai thác quỹ đất hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng ĐT.277 đoạn từ Km0 đến
Km3+680 (nay là dự án hoàn trả chi phí ĐTXD dự án khu văn hóa, thể thao, trường
tiểu học và các tuyến đường xã Văn Môn)
282.000,0
132.540,0
4.320
572.572.800,0
x
4
Dự án khu nhà ở
khai thác quỹ đất hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng ĐT.277 đoạn từ Km0 đến
Km3+680 (nay là dự án hoàn trả chi phí ĐTXD dự án khu văn hóa, thể thao, trường
tiểu học và các tuyến đường xã Văn Môn)
50.000,0
23.500,0
4.320
101.520.000,0
x
5
Khu nhà ở công
nhân và thương mại dịch vụ tại xã Yên Trung
Công ty CPXD và phát triển thương mại Minh Phúc
45.000,0
21.150,0
1.600
33.840.000,0
x
6
Khu đất đối ứng hoàn
trả vốn công trình khu nhà hành chính xã Yên Phụ theo hình thức BT
Công ty Tây Bắc
141.000,0
66.270,0
1.900
125.913.000,0
x
7
Khu nhà ở hoàn
trả vốn dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng đường trục xã Yên Trung (khu 1) theo
hình thức BT
Công ty TNHH xây dựng An Bình
60.000,0
28.200,0
1.600
45.120.000,0
x
8
Khu đất ở hoàn
trả vốn dự án cải tạo, mở rộng đường giao thông DDX8, đường trục xã Yên
Trung, Trường MN số 2 và Nhà văn hóa thôn Yên Lãng theo hình thức BT
295.000,0
138.650,0
1.600
221.840.000,0
x
9
Khu nhà ở công
nhân và TMDV tại xã Đông Tiến và Yên Trung
60.000,0
28.200,0
1.600
45.120.000,0
x
10
Dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội
Công ty THHH Hoàng Thành Bắc Ninh
37.000,0
17.390,0
1.600
27.824.000,0
x
11
Khu nhà ở xã hội
để bố trí cho người lao động làm việc trong KCN (nhà ở công nhân) tại xã Thụy
Hòa
Cty CP ĐTXD Đại Hưng Phát
95.000,0
44.650,0
1.600
71.440.000,0
x
12
Khu nhà ở hoàn trả
vốn ĐTXD hạ tầng khu trung tâm hành chính xã Đông Tiến theo hình thức BT
Cty CP thủy sản KV I
295.000,0
138.650,0
1.600
221.840.000,0
x
13
Khu nhà ở hoàn
trả vốn công trình đường phía Bắc KCN Yên Phong (tuyến số 1) theo hình thức
BT
Cty Viglacera
98.000,0
46.060,0
1.600
73.696.000,0
x
14
Khu nhà ở và dịch
vụ cho cán bộ công nhân viên Khu công nghiệp Yên Phong
320.971,0
23.759,3
4.824
114.614.863,0
x
15
Khu nhà ở hoàn
trả vốn dự án ĐTXD công trình văn hóa, thể thao, nghĩa trang, đường giao thông
các thôn xã Đông Tiến, huyện Yên Phong theo hình thức BT
Liên danh Công ty Đông Đô - Đức Việt
155.000,0
72.850,0
1.600
116.560.000,0
x
16
Khu nhà ở dân cư
dịch vụ xã Long Châu: điểm dân cư số 3 và số 4 (thôn Ngô Xá)
UBND Xã Long Châu
56.600,0
26.602,0
1.900
50.543.800,0
x
17
Khu nhà ở dân cư
dịch vụ xã Đông Phong (thôn Đông Yên, Phong Xá)
UBND xã Đông Phong
49.000,0
23.030,0
1.900
43.757.000,0
x
18
Khu nhà ở hoàn
trả vốn đường trục trung tâm Thị trấn Chờ, huyện Yên Phong
Công ty TNHH thương mại Huy Hùng
490.000,0
230.300,0
4.320
994.896.000,0
x
19
Khu nhà ở hoàn
trả vốn TL 286 Chờ - Đò Lo
Công Ty Hưng Ngân
300.000,0
141.000,0
4.320
609.120.000,0
x
VII. Huyện
Thuận Thành
2.105.914,0
624.120,6
3.130.850.305,6
1
Khu nhà ở để bán
Thị Trấn Hồ
Công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam
5.000,0
2.000,0
5.476
10.952.000,0
x
2
Khu nhà ở phía
Tây thị trấn Hồ
120.000,0
48.000,0
3.561
170.928.000,0
x
3
Dự án chuyển đổi
mục đích sang đất ở
Công ty cổ phần xây lắp điện Hà Nội
35.000,0
14.000,0
7.384
103.376.000,0
x
4
Khu đô thị phục
vụ khu công nghiệp Thuận Thành III
Công ty CP đầu tư Trung Quý Bắc Ninh
724.000,0
289.600,0
5.592
1.619.443.200,0
x
5
Khu nhà ở tái định
cư đường dẫn phía Nam cầu Phật Tích và khu nhà ở để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây
dựng CSHT xã Đại Đồng Thành
Trung tâm phát triển quỹ đẩt - Sở TN&MT
15.000,0
6.000,0
1.382
8.292.000,0
x
6
Chuyển mục đích
sử dụng đất Trung tâm trồng nấm sang đất ở
Trung tâm tư vấn và hỗ trợ phát triển cộng đồng
10.000,0
4.000,0
4.419
17.676.000,0
x
7
Khu nhà ở Đầm
Dê, tại xã An Bình
Công ty CPĐT và phát triển đô thị
77.360,0
41.720,6
3.976
165.881.105,6
x
8
Dự án chuyển đổi
mục đích sang đất ở
Công ty Ngũ Minh Hưng
83.000,0
33.200,0
7.384
245.148.800,0
x
9
Dự án chuyển đổi
mục đích sang đất ở
Công ty TNHH Đại Thịnh
33.000,0
13.200,0
7.384
97.468.800,0
x
10
Khu nhà ở phía Bắc
ngã tư Đông Côi tạo vốn đối ứng xây dựng đài tưởng niệm
Công ty TNHH Hoàng Gia
35.000,0
14.000,0
3.561
49.854.000,0
x
11
Khu nhà ở khai
thác QSDĐ hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường T678 trung tâm huyện lỵ
Thuận Thành (khu số 2)
Công ty TNHH Phúc Sơn
61.000,0
24.400,0
3.561
86.888.400,0
x
12
Dự án khu nhà ở
khai thác giá trị quyền sử dụng đất hoàn trả vốn đầu tư xây dựng đường T6,
T7, T8 huyện lỵ Thuận Thành tại xứ đồng Nghè, Lẽ Đông Côi
13.000,0
5.200,0
3.561
18.517.200,0
x
13
Khu nhà ở lô 20,
21 (sau Công an huyện) tạo vốn đối ứng xây dựng các công trình công cộng thị trấn
Hồ theo hình thức BT và hành lang QL38
Công ty TNHH Trang Định
170.000,0
68.000,0
5.476
372.368.000,0
x
14
Các dự án đất
xen kẹp khu dân cư thị trấn Hồ tạo vốn đối ứng xây dựng các công trình công cộng
thị trấn Hồ theo hình thức BT
30.000,0
12.000,0
5.935
71.220.000,0
x
15
Dự án khu đô thị
Hồng Hạc - Xuân Lâm
Công ty cổ phần đầu tư Công đoàn - Ngân hàng Công
thương
649.554,0
30.800,0
1.620
49.896.000,0
x
16
Khu nhà ở xã An
Bình 19/8
Công ty TNHH 19-8
45.000,0
18.000,0
2.386
42.940.800,0
VIII. Huyện
Quế Võ
99.869,1
14.512,6
42.449.355,0
1
Dự án Khu đô thị
mới Quế Võ
Công ty CP đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ
99.869,1
14.512,6
2.925,0
42.449.355,0
x
Tổng cộng toàn
tỉnh= (I) + (II) + (III) + (IV) + (V) + (VI) + (VII) + (VIII)
9.799.609,7
3.852.841,2
14.789.560.508,7
BIỂU 03: XÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết
định số 07/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Chủ dự án
Quy mô khu đất
Giá đất dự kiến theo Bảng giá đất (nghìn đồng/m2)
Thành tiền (nghìn đồng)
Tổng diện tích (m2)
Diện tích đất ở (m2)
I. Thành phố
Bắc Ninh
204.586,7
12.199,9
59.863.386,0
1
Xây dựng HTKT
khu nhà ở đấu giá QSDĐ xây dựng nông thôn mới xã Kim Chân, thành phố Bắc Ninh
UBND xã Kim Chân
5.267,4
2.928,4
2.700
7.906.680,0
2
Bổ sung đường
giao thông vào dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để đấu giá
quyền sử dụng đất tại phường Kinh Bắc
UBND thành phố
317,2
317,2
2.010
637.572,0
3
Xây dựng đường
vào khu vui chơi giải trí, nhà nghỉ vườn đồi sinh thái phường Vân Dương
3.902,0
3.902,0
10.200
39.799.890,0
4
ĐTXD cải tạo,
nâng cấp đường TL278 (Đoạn QL18-QL38, thành phố Bắc Ninh)
Sở GTVT
195.100,1
5.052,3
2.280
11.519.244,0
II. Thị xã Từ
Sơn
800.506,0
17.456,0
107.999.080,0
1
Khu nhà ở đấu
giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Đình Bảng
UBND phường Đình Bảng
41.000,0
1.000,0
13.500
13.500.000,0
2
Dự án ĐTXD đường
Trịnh Xá - Đa Hội
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng đường Trịnh Xá Đa Hội
259.000
5.840
5.000
29.198.000
3
Dự án khu di
tích Đền Đô - Sông Tiêu Tương
Công ty cổ phần Hải Phát Kinh Bắc
402.000
5.165
5.000
25.823.500
4
Dự án mở rộng đường
Hoàng Quốc Việt phường Đông Nguyên
UBND thị xã Từ Sơn
78.000
746
6.000
4.474.140
5
Dự án cải tạo
nâng cấp đường TL 295B đoạn qua dốc Viềng, phường Đồng Nguyên
2.706
2.706
9.240
25.003.440
6
Dự án đường gom
Quốc lộ 3
Công ty cổ phần BOT Hà Nội - Bắc Giang
17.800
2.000
5.000
10.000.000
III. Huyện
Tiên Du
626.100,0
166.860,0
1.122.739.000,0
1
Đường Bách Môn -
Lạc Vệ
Ban quản lý dự án huyện Tiên Du
40.000,0
10.000,0
3.000
30.000.000,0
2
Đường giao thông
khu du lịch Phật Tích giai đoạn 2
121.600,0
500,0
12.000
6.000.000,0
3
Đường HN4
41.800,0
2.000,0
2.100
4.200.000,0
4
Đường ĐT 1 kéo
dài
65.000,0
5.000,0
1.680
8.400.000,0
5
DA Đài tưởng niệm
các anh hùng liệt sỹ và Đền thờ Bác Hồ
22.000,0
10.000,0
7.000
70.000.000,0
6
TL276 kéo dài đi
Cảnh Hưng
9.700,0
6.000,0
1.280
7.680.000,0
7
DA cải tạo, nâng
cấp đường Việt Đoàn- Nghĩa Chỉ
48.000,0
10.000,0
2.500
25.000.000,0
8
Cải tạo nâng cấp
TL295B địa phận huyện Tiên Du (bổ sung)
Công ty TNHH đường 295B
39.000,0
98.000,0
9.648
945.504.000,0
9
Trạm thu phí DA
nâng cấp, cải tạo QL 38
Công ty CP BOT38
19.000,0
360,0
4.500
1.620.000,0
10
DA Xử lý ngay sạt
lở bờ bãi sông kè rền đê Bối xã Cảnh Hưng
Chi cục đê điều và PCLB
10.000,0
5.000,0
819
4.095.000,0
11
Đường dẫn cầu Phật
Tích
Sở Giao thông
35.000,0
5.000,0
1.024
5.120.000,0
12
Trạm bơm Tri
Phương II huyện Tiên Du
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh
175.000,0
15.000,0
1.008
15.120.000,0
IV. Huyện
Lương Tài
120.700,0
14.300,0
66.150.000,0
1
Dự án nâng cấp,
mở rộng TL 284 từ Thứa - Văn Thai
Ban quản lý dự án huyện Lương Tài
46.700,0
1.000,0
3.800
3.800.000,0
2
Dự án cải tạo,
chỉnh trang sông Thứa
7.000,0
3.800,0
7.000
26.600.000,0
3
Dự án xây dựng
đường DH20-huyện Lương Tài
7.000,0
7.000,0
3.500
24.500.000,0
4
Dự án nâng cấp,
mở rộng TL 284 từ Thứa - Đại Bái
Sở Giao thông vận tải
60.000,0
2.500,0
4.500
11.250.000,0
V. Huyện Gia
Bình
543.800,0
35.000,0
143.603.100,0
1
Hồ điều hoà, khu
công viên cây xanh trung tâm huỵên lỵ Gia Bình
UBND huyện Gia Bình
20.000,0
2.600,0
5.985
15.561.000,0
2
Tinh lộ 284 Đại
Bái - Thứa
Ban QLDA XDGT Bắc Ninh
60.000,0
5.000,0
4.948
24.740.000,0
3
Đường Hoàng Đăng
Miện kéo dài đi QL 17 thị trấn Gia Bình
2.400,0
400,0
5.037
2.014.800,0
4
Đường trục tâm
linh lên đền thờ Lê Văn Thịnh, xã Đông Cứu
12.000,0
7.200,0
1.476
10.627.200,0
5
Hạ tầng giao
thông khu du lịch thiên thai, huyện Gia Bình tiếp
12.000,0
12.000,0
5.230
62.760.000,0
6
Đường trục liên
xã Nhân Thắng đi Bình Dương (Đoạn từ QL17 đi Gia Phú - Bình Dương)
20.000,0
2.000,0
2.398
4.796.000,0
7
Khu nhà ở Nam
Phú Ninh
45.000
800
7.128
5.702.400
8
Đường trục trung
tâm xã Nhân Thắng
70.000
2.000
1.845
3.690.000
9
Đầu tư xây dựng
trung tâm kinh doanh thương mại tổng hợp và chế biến các sản phẩm nông sản, sản
xuất phục vụ may mặc
2.400
600
1.620
972.000
10
Đường Cao Lỗ
Vương, thị trấn Gia Bình kéo dài
60.000
700
6.995
4.896.500
11
Đường Huyền
Quang thị trấn Gia Bình kéo dài
100.000
800
7.554
6.043.200
12
Hạ tầng giao
thông Bắc Sông Lai
140.000
900
2.000
1.800.000
VI. Huyện Yên
Phong
1.565.600,0
43.900,0
166.700.000,0
1
Dự án ĐTXD tuyến
số 2, tuyến số 5 ĐT.285B đoạn giao với đường vào KCN Yên Phong mở rộng đến
ĐT.295 theo hình thức BT
Tổng công ty Viglacera
100.000,0
1.000,0
1.600
1.600.000,0
2
Dự án ĐTXD và
kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Yên Phong II-C
540.000,0
1.000,0
7.000
7.000.000,0
3
Đường trục trung
tâm thị trấn Chờ giai đoạn 2 theo hình thức BT
Công ty TNHH thương mại Huy Hùng
60.000,0
5.000,0
7.500
37.500.000,0
4
Khu phức hợp
thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí
140.000,0
1.200,0
7.000
8.400.000,0
5
Dự án đầu tư xây
dựng khu trung tâm thương mại dịch vụ phức hợp
Công ty TNHH Thương mại và XNK Đại Phước Thịnh
76.600,0
1.000,0
6.000
6.000.000,0
6
Khu thương mại dịch
vụ tổng hợp tại xã yên Trung
Công ty TNHH Thương mại và XNK Đại Phước Thịnh
95.000,0
800,0
1.600
1.280.000,0
7
Dự án khuôn viên
cây xanh và dịch vụ, kho bãi đỗ xe tại thôn Đông Yên, xã Đông Phong
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm Bắc
Ninh
49.300,0
2.500,0
6.000
15.000.000,0
8
TL276 đoạn thị
trấn Chờ, huyện Yên Phong - thị trấn Lim, huyện Tiên Du
BQL dự án xây dựng giao thông Bắc Ninh
200,0
200,0
7.500
1.500.000,0
9
Đường giao thông
xã Văn Môn (5 tuyến) theo hình thức BT
Công ty CP tập đoàn Hanaka
50.000,0
25.000,0
1.900
47.500.000,0
10
Cụm công nghiệp
làng nghề thôn Mẫn Xá
150.000,0
1.200,0
6.600
7.920.000,0
11
Đường TL277 Chờ-Từ
Sơn theo hình thức BT
174.500,0
3.000,0
6.600
19.800.000,0
12
Hai tuyến nhánh
TL277 Chờ-Từ Sơn theo hình thức BT
130.000,0
2.000,0
6.600
13.200.000,0
VII. Huyện Thuận
Thành
252.768,1
2.439,3
4.055.442,9
1
Khu nhà ở dịch vụ
lô 5,6,7 thị trấn Hồ
Công ty CPĐT xây dựng DMC Thuận Thành
120.000,0
633,5
3.561
2.255.893,5
2
Đường QL17 đi
TL283 đoạn qua xã Trí Quả
BQLDA huyện
24.768,1
395,8
2.025
801.495,0
3
Đường dẫn phía
nam cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành đi QL17
BQLDA Sở giao thông VT
108.000,0
1.410,0
708
998.054,4
VIII. Huyện
Quế Võ
554.592,0
6.145,6
12.841.454,4
1
Nạo vét kênh
tiêu Hiền Lương
Sở NN và PTNN
350.692,2
1.166,4
581
677.678,4
2
Dự án đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp 110Kv Quế Võ 3 và nhánh rẽ
Tổng công ty điện lực miền Bắc
3.329,5
100,0
968
96.800,0
3
Bồi thường dự án
xây dựng đường trục huyện Quế Võ, đoạn qua xã Phượng Mao
BQLDA huyện Quế Võ
125,3
65,8
4.200
276.360,0
4
Xây dựng đường
trục huyện Quế Võ, từ đường trục huyện Quế Võ sang KCN Quế Võ I (giai đoạn 2)
15.445,0
53,4
2.240
119.616,0
5
Xây dựng đường Nội
thị huyện Quế Võ, đoạn từ 279 đi xã Bằng An
BQLDA huyện Quế Võ
30.000,0
500,0
1.890
945.000,0
6
Xây dựng đường
trục chính đô thị từ Quốc lộ 18 đi xã Bằng An (giai đoạn 1,2 đang đầu tư) nối
TL 279 thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ
43.000,0
600,0
1.890
1.134.000,0
7
Dự án đầu tư xây
dựng đường trục chính đô thị từ đường 18 đi xã Việt Hùng, Bằng An, huyện Quế
Võ
46.000,0
860,0
5.000
4.300.000,0
8
Dự án đầu tư xây
dựng đường trục chính huyện Quế Võ, đoạn từ TL 279 đi xã Bằng An, lên đê Hữu
Cầu.
30.000,0
800,0
1.890
1.512.000,0
9
Xây dựng trung
tâm văn hóa lễ hội xã Nhân Hòa
UBND xã Nhân Hòa
36.000,0
2.000,0
1.890
3.780.000,0
Tổng cộng
toàn tỉnh= (I) + (II) + (III) + (IV) + (V) + (VI) + (VII) + (VIII)
4.668.652,8
298.300,7
1.683.951.463,3
BIỂU 04: XÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ CÁC DỰ ÁN KHU ĐẤT THUÊ
(Kèm theo Quyết
định số 07/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Chủ dự án
Diện tích đất
thuê (m2)
Giá đất dự
kiến theo Bảng giá đất (nghìn đồng/m2)
Thành tiền
(nghìn đồng)
Dự kiến thời
gian thực hiện
I. THÀNH PHỐ BẮC NINH
1.295.010,23
2.938.210.855,92
1
Trung tâm giao dịch và kinh doanh thực phẩm
Công ty cổ phần
đầu tư TCO Việt Nam
2.160,80
13.824
29.870.899
x
2
Xây dựng trung tâm thương mại và dịch vụ ô tô
CN Công ty TNHH
thương mại tài chính Hải Âu
98.885,10
8.000
791.080.800
x
3
Xây dựng trung tâm dịch vụ thể thao, vui chơi
giải trí và nhà làm việc
Công ty TNHH
SX&TM Tân Á
4.003,90
9.677
38.744.940
x
4
Xây dựng trụ sở làm việc
Công ty TNHH dịch
vụ thương mại Bắc Ninh
6.024,50
8.640
52.051.680
x
5
Xây dựng khách sạn Le Indochina
Công ty TNHH du
lịch và khách sạn Le Indochina
2.367,50
13.728
32.501.040
x
6
Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì xuất khẩu và
khu dịch vụ thương mại, tại Cụm công nghiệp Khắc Niệm
Công ty cổ phần
đầu tư và phát triển Hợp Phú
23.777,00
1.300
30.910.100
x
7
Xây dựng nhà máy sản xuất Nano Tech
Công ty TNHH
NANO TECH
21.065,00
1.300
27.384.500
x
8
Xây dựng trụ sở làm việc
Công ty cổ phần
đường bộ Bắc Ninh
2.762,90
11.400
31.497.060
x
9
Xây dựng khu thương mại dịch vụ ý tế
Công ty TNHH dược
phẩm y tế Quang Trung
3.020,80
7.200
21.749.760
x
10
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Nam
Sơn - Hạp Lĩnh
Tổng công ty
phát triển đô thị Kinh Bắc - CTCP
766.858,90
1.300
996.916.570
x
11
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Quế
Võ
Tổng công ty
phát triển đô thị Kinh Bắc - CTCP
210.556,50
1.300
273.723.450
x
12
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Quế
Võ
69.773,50
1.300
90.705.550
x
13
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất TTTM2 thuộc dự
án khu nhà ở DCDV và Chợ Yên, phường Kinh Bắc
UBND Thành phố
11.762,23
1.440
16.937.611
x
14
xây dựng Trụ sở tại phường Tiền An, thành phố
Bắc Ninh
Công ty cổ phần
môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh
2.060,0
13.728
28.279.680,0
x
15
Xây dựng Nhà văn phòng đội xe, đội ươm giống
cây, gara xe và vườn ươm giống cây đô thị
17.955,6
6.800
122.098.080,0
x
16
Xây dựng trung tâm dịch vụ thể thao và dưỡng
sinh
Công ty Đại
Hoàng Long (TNHH)
29.727,00
3.368
100.120.536
x
17
Xây dựng cải tạo nâng cấp khai thác sân vận động
Suối Hoa
Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng và phát triển Phú Thịnh
22.249,00
11.400
253.638.600
x
II. THỊ XÃ TỪ SƠN
1.267.068,10
2.041.591.948,40
1
Xây dựng văn phòng làm việc, giao dịch kết hợp
dịch vụ thương mại, tại phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn
Công ty Long
Phương (TNHH)
5.210,00
10.680
55.642.800
x
2
Xây dựng trung tâm thương mại, bãi đỗ xe, khu
dịch vụ thương mại công cộng Khu đô thị Đền Đô
Công ty cổ phần
tập đoàn DABACO Việt Nam
21.065,50
8.229
173.343.786
x
3
Xây dựng khu thương mại dịch vụ làng nghề xã
Phù Khê
Công ty TNHH
Thành Hưng Bắc Ninh
69.433,00
2.925
203.077.638
x
4
Xây dựng văn phòng làm việc, giao dịch kết hợp
dịch vụ thương mại
Công ty TNHH Việt
Thịnh
3.883,00
8.544
33.176.352
x
5
Xây dựng trụ sở văn phòng, xí nghiệp khai thác
công trình thủy lợi
Công ty TNHH một
thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống
15.798,70
4.256
67.239.267
x
6
Xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu dịch vụ
thương mại làng nghề
Công ty TNHH
thương mại và xây dựng BCH
24.677,50
1.440
35.535.600
x
7
Khu thương mại dịch vụ làng nghề Đồng Kỵ
Công ty TNHH
xây dựng đường 295B
176.861,00
1.310
231.758.654
x
8
Xây dựng trường Đại học Kinh Bắc
Công ty Chân
Thiện Mỹ (TNHH)
280.949,30
1.800
505.708.740
x
9
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Đại
Đồng - Hoàn Sơn
Công ty TNHH
VSIP Bắc Ninh
669.190,10
1.100
736.109.110
x
III. HUYỆN TIÊN DU
184.844,10
272.422.831,60
x
1
Xây dựng, kinh doanh Cụm công nghiệp làng nghề
giấy Phú Lâm
Công ty TNHH
xây dựng sản xuất và thương mại Phú Lâm
28.147,10
1.100
30.961.810
x
2
Xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp và giới
thiệu sản phẩm thủ công mỹ nghệ
Công ty TNHH tủ
bổ tôn tạo và xây dựng Duy Linh
15.945,20
3.360
53.575.872
x
3
Xây dựng nhà máy ép dầu
Công ty cổ phần
tập đoàn DABACO Việt Nam
60.965,40
1.100
67.061.940
x
4
Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì
Công ty TNHH Trần
Thành
30.000,00
1.100
33.000.000
x
5
Xây dựng mở rộng nhà máy chế biến thịt gia
súc, gia cầm
Công ty cổ phần
tập đoàn DABACO Việt Nam
49.786,40
1.764
87.823.210
x
IV. HUYỆN LƯƠNG TÀI
62.755,20
131.785.920,00
1
Xây dựng mở rộng Nhà máy may xuất khẩu DHA-Bắc
Ninh, tại thị trấn Thứa, huyện Lương Tài
Công ty TNHH một
thành viên DHA-Bắc Ninh
37.644,60
2.100
79.053.660,00
x
2
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia xúc
Công ty cổ phần
công nghệ sinh học Tân Việt Đông Bắc
25.110,60
2.100
52.732.260
x
V. HUYỆN GIA BÌNH
9.999,90
49.149.508,50
1
xây dựng trung tâm thương mại và cửa hàng xăng
dầu, tại xã Vạn Ninh, huyện Gia Bình
Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tiến Yến
9.999,90
4.915
49.149.509
VI. HUYỆN YÊN PHONG
853.688,90
900.988.389,60
STT
Tên dự án
Chủ dự án
Diện tích đất
thuê (m2)
Giá đất dự
kiến theo Bảng giá đất (nghìn đồng/m2)
Thành tiền
(nghìn đồng)
Dự kiến thời
gian thực hiện
1
Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh huyện
Yên Phong
Công ty cổ phần
vận tải và dịch vụ công cộng Bắc Ninh
32.363,00
3.859
124.895.290
x
2
Xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp
Công ty cổ phần
điện tử Susan
37.028,60
1.280
47.396.608
x
3
Xây dựng chợ và khu thương mại dịch vụ
Công ty TNHH
Hoàng Thành Bắc Ninh
19.841,60
1.280
25.397.248
x
4
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Yên
Phong
Tổng công ty
Viglacera - CTCP
97.310,90
920
89.526.028
x
5
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Yên
Phong
242.112,90
920
222.743.868
x
6
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Yên
Phong
143.446,70
920
131.970.964
x
7
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Yên
Phong
189.557,30
920
174.392.716
x
8
Xây dựng và kinh doanh phát triển HTKT KCN Yên
Phong
92.027,90
920
84.665.668
x
VII. HUYỆN THUẬN THÀNH
558.483,90
997.656.359,60
1
Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, nhà hàng,
khách sạn
Công ty thương
mại Vinh Hoa (TNHH)
11.227,60
4.381
49.185.870
x
2
Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện
Thuận Thành
Công ty cổ phần
đầu tư công đoàn ngân hàng công thương
286.006,00
1.296
370.663.776
x
3
Xây dựng nhà máy sản xuất các loại khí bằng
công nghệ cao
Công ty cổ phần
đầu tư sản xuất khí đặc biệt
110.910,50
920
102.037.660
x
4
Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì bạt nhựa Tú
Phương
Công ty cổ phần
hóa chất nhựa
19.131,50
5.169
98.886.897
x
5
Xây dựng và kinh doanh HTKT KCN Thuận Thành II
Công ty TNHH
Phát triển nhà đất Shun - Far
79.842,70
920
73.455.284
x
6
Xây dựng trường đào tạo nghề và khu du lịch
sinh thái
Công ty cổ phần
đào tạo và xây lắp điện Hà Nội
51.365,60
5.907
303.426.872
x
7
Dự án sản xuất nông nghiệp, tại xã Trạm Lộ và
xã Nghĩa Đạo huyện Thuận Thành, xã Quảng Phú, huyện Lương Tài
Công ty TNHH một
thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội
3.057.175,70
907
2.773.469.795
x
VIII. HUYỆN QUẾ VÕ
196.284,30
218.065.874,24
1
Bãi tập kết vật liệu xây dựng
Công ty TNHH
xây dựng Đại An
32.560,60
774
25.214.929
x
2
Xây dựng trung tâm thương mại và cửa hàng kinh
doanh xăng dầu
Công ty cổ phần
Tân Nam Phong
10.928,70
3.200
34.971.840
x
3
Làm cảng Đức Long
Công ty cổ phần
khoáng sản Bắc Ninh
96.440,00
780
75.223.200
x
4
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia
cầm
Công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng VINACO
22.527,80
920
20.725.576
x
5
Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung, sửa
chữa bảo dưỡng ô tô và gia công cơ khí
Công ty TNHH Hồng
Minh Nhật
5.800,00
6.000
34.800.000
x
6
Xây dựng cảng trung chuyển than khoáng sản và
vật liệu xây dựng
Công ty cổ phần
khoáng sản Bắc Ninh
28.027,20
968
27.130.330
x
Tổng cộng toàn tỉnh= (I) + (II) + (III) +
(IV) + (V) + (VI) + (VII) + (VIII)
4.418.135
7.500.722.179
Quyết định 07/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
3.554
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng