ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 693/QĐ-TTG NGÀY 17/7/2024 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 72- KL/TW
NGÀY 23/02/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW
NGÀY 16/01/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN
ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-TTg
ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về
xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
Cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết
luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về
xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại (gọi tắt là Quyết định số 693/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu:
Xác định những việc cần thực hiện,
rõ lộ trình, rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan,
đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Quyết định số
693/QĐ-TTg .
Việc tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phải kế thừa các quan điểm, mục
tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo tinh thần của Nghị
quyết số 13-NQ/TW và kết quả, kinh nghiệm thực hiện trong thời gian qua, bảo đảm
thực chất, hiệu quả.
Tăng cường kiểm tra, giám sát
và đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai
thực hiện của UBND tỉnh ban hành.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng
theo tinh thần của Nghị quyết số 13-NQ/TW và các giải pháp chủ yếu để phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đi trước một bước; có trọng tâm, trọng
điểm, ưu tiên những lĩnh vực đột phá, cơ bản.
Các sở, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục quán triệt và thực hiện có
hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng
bước hiện đại gắn với việc tổ chức không gian phát triển của tỉnh, vùng, hành
lang kinh tế theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
và các quy hoạch có liên quan thuộc quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương
mình. Tiếp tục quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng
đã xây dựng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kết nối vùng, liên vùng, khu vực,
thu hẹp khoảng cách vùng, miền; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, nước,
rừng và các tài nguyên khác.
2. Khẩn trương rà soát, phối hợp
để sửa đổi, ban hành chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng
Các sở, ngành quản lý ngành,
lĩnh vực căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn phối hợp
với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát các chính
sách, pháp luật (Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, các Luật chuyên ngành và các văn bản dưới Luật, Nghị quyết, Quyết định…) còn
vướng mắc liên quan đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét sửa đổi, ban hành.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện
phân cấp, phân quyền gắn với năng lực tổ chức thực hiện và đề cao trách nhiệm của
cấp uỷ, chính quyền, người đứng đầu để rút ngắn quy trình ra quyết định, tạo sự
liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu,
môi trường, đồng thời tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện đầu tư đảm bảo
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, đảm bảo thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho
nhà đầu tư.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát tham mưu cho UBND tỉnh đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính, sắp xếp bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm của từng thời kỳ có tính cấp bách, trọng tâm, trọng điểm
trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo điều kiện cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước
tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; rà soát, xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu về kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và quy hoạch tỉnh gắn quy hoạch
vùng, quy hoạch tổng thể quốc gia được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia.
d) UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ bồi thường,
giải phóng mặt bằng, thi công các công trình, dự án. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh
kiến nghị với các bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất để trình cấp có thẩm quyền ban
hành cơ chế, chính sách rút ngắn quy trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn
đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế cho các
công trình, dự án quan trọng, tác động liên vùng, phòng chống thiên tai, thúc đẩy
phát triển kinh tế nhanh, bền vững theo Quy hoạch tỉnh; Tham mưu các nhiệm vụ
nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, kêu gọi thu hút đầu tư vào tỉnh, trọng tâm là
các dự án đầu tư vào: Một trục động lực, hai cực phát triển, ba vùng kinh tế, bốn
trụ cột phát triển kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thường xuyên rà soát, bổ sung các dự án kêu gọi
đầu tư mới, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự
phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Đ ồng thời, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối, bố trí nguồn lực tài chính thực hiện c ác mục tiêu, định hướng
phát triển, giải pháp theo Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết
định số 693/QĐ-TTg .
b) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và đơn vị sử dụng vốn bám sát tiến độ giải ngân theo kế hoạch,
theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn, đảm bảo sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
trên địa bàn.
5. Phát triển kết cấu hạ tầng gắn
với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, đảm bảo đồng bộ giữa các lĩnh vực hạ tầng. Tập trung đầu tư, sớm
đưa vào sử dụng các công trình, dự án hạ tầng cấp bách, trọng điểm về giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường hàng không kết nối các địa
phương, vùng và khu vực, quốc tế. Phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là bảo đảm
cung cấp đủ, ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh năng lượng; hạ
tầng thuỷ lợi theo hướng đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước gắn với phòng,
chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại,
nhất là các đô thị lớn; tạo sự đột phá trong phát triển hạ tầng thông tin và
truyền thông, công nghệ số để thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh
tế số, xã hội hội số .
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ động kết nối với Bộ Giao
thông vận tải và các bộ, ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
các chương trình, đ ề án của Chính phủ, của ngành giao thông vận tải trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các tuyến giao thông quốc
gia theo quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
- Đầu mối, phối hợp chặt chẽ với
Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành Trung ương thu hút các nguồn lực đầu tư, để
hoàn thành và đưa vào vận hành Cảng hàng không Sa Pa vào năm 2027, phấn đấu đưa
Cảng hàng không Sa Pa thành cảng hàng không quốc tế trước năm 2030; triển khai
xây dựng: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai theo quy mô 04
làn xe, Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và đoạn đường sắt kết nối
giữa ga Lào Cai với ga Hà Khẩu Bắc (Trung Quốc); đẩy nhanh tiến độ thi công,
hoàn thành các công trình giao thông trọng điểm như: Cầu biên giới qua Sông Hồng
tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối, Cầu Làng Giàng, Cầu Phú Thịnh…
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng
mạng lưới giao thông theo đúng Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh
được duyệt (Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 và Quyết định số 718/QĐ-TTg
ngày 27/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Sở Xây dựng:
- Chủ trì xây dựng lộ trình, kế
hoạch cải tạo và phát triển đô thị; phát triển kết cấu hạ tầng đô thị (ưu
tiên các dự án cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập; đầu tư các cơ sở xử
lý chất thải rắn tập trung với công nghệ đồng bộ, hiện đại tại các đô thị từ loại
III trở lên); nghiên cứu, đề xuất các mô hình phát triển đô thị gắn với
giao thông công cộng phù hợp theo Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết làm cơ sở tổ chức triển
khai thực hiện các dự án, nhất là các quy hoạch thuộc Khu du lịch Quốc gia Sa
Pa, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu vực Y Tý - Bát Xát... Tham mưu thu hút các dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, xây dựng các khu đô thị mới theo quy hoạch.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường
bất động sản; huy động các nguồn vốn xã hội hóa phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
đô thị hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển đô
thị, nhất là trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các thị trấn trên
địa bàn. Đồng thời, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về lập, thẩm
định, phê duyệt, quản lý quy hoạch và thiết kế kiến trúc, tạo sự thay đổi tích
cực về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
c) Sở Công Thương:
- Tiếp tục tham mưu cơ cấu lại
ngành công nghiệp; thực hiện điều chỉnh phân bố không gian phát triển công nghiệp
của tỉnh, địa phương theo hướng gắn với các vùng động lực, lợi thế của tỉnh, bảo
đảm tính chuyên môn hóa cao, tăng cường tính liên kết nội vùng và liên vùng.
- Phát triển công nghiệp theo
hướng ứng dụng công nghệ cao thân thiện với môi trường, xây dựng công nghiệp sản
xuất sạch, trong đó tập trung chế biến sâu sản phẩm công nghiệp khai khoáng, bảo
đảm cung cấp ổn định nguyên liệu cho chuỗi sản xuất công nghiệp trong nước nhất
là các loại khoáng sản có trữ lượng lớn (Apatit, Đồng, Sắt); nghiên cứu
phương án khai thác, chế biến hiệu quả đất hiếm.
- Chú trọng phát triển một số
ngành công nghiệp mũi nhọn: Công nghiệp phân bón, hóa chất, luyện kim, thiết bị
tích hợp vận hành tự động, điều khiển từ xa; công nghiệp chế biến, công nghiệp
dệt may ở các khâu tạo giá trị gia tăng cao dựa trên quy trình sản xuất thông
minh, tự động hóa...
- Tập trung triển khai phát triển
đồng bộ, đa dạng hoá các loại hình nguồn điện, cơ cấu hợp lý, bảo đảm an ninh
năng lượng; thực hiện các giải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tư phát
triển ngành điện; phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng
lượng sạch phù hợp với điều kiện, trình độ phát triển của địa phương.
- Xây dựng và triển khai chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, chú trọng đáp ứng các quy tắc về nguồn gốc
xuất xứ trong các hiệp định thương mại tự do, tập trung vào các lĩnh vực: Điện
tử thông minh, cơ khí và tự động hóa, nông nghiệp và công nghệ sinh học, công
nghệ cao.
- Hình thành hệ thống khu công
nghiệp hiện đại quy mô lớn theo hướng sinh thái đi đôi với phát triển khu công
nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho phát triển công
nghiệp tại khu vực nông thôn, miền núi.
- Thúc đẩy dịch vụ hóa các
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; tiếp tục cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa
trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển dịch vụ công nghệ
cao, các loại dịch vụ mới của nền kinh tế số
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư hoàn thiện
hệ thống các công trình thủy lợi, kè sông, suối, công trình phòng chống lụt
bão, thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy hoạch, tập trung vào các khu vực dễ
bị ảnh hưởng như vùng trũng thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa,...; hạ tầng
nông thôn mới cơ bản đồng bộ, hiện đại, bảo đảm kết nối nông thôn - đô thị và kết
nối các vùng, miền.
đ) Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai có hiệu
quả Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung tham mưu triển khai có
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số, lấy việc xây dựng
chính quyền số để dẫn dắt, định hướng phát triển kinh tế số và xã hội số. Xây dựng
cơ chế, chính sách, phát triển đồng bộ hạ tầng số, nền tảng, kho dữ liệu dùng
chung, dữ liệu chuyên ngành, kết nối, phân tích dữ liệu phục vụ các hoạt động
chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ d ự báo phát triển kinh tế - xã hội; cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ số có chất lượng phục vụ xã hội; đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Tham mưu phát triển mạng lưới
các cơ sở giáo dục theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân theo hướng khuyến
khích, hỗ trợ việc thành lập trường ngoài công lập chất lượng cao ở khu tập
trung đông dân cư (các khu công nghiệp, khu đô thị mới,…).
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ
giáo viên đủ về số lượng, cơ cấu bộ môn; bảo đảm các điều kiện về trình độ
chuyên môn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp học về
trình độ chuyên môn, lý luận chính trị và quản lý nhà nước, đảm bảo có đủ phẩm
chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ vị trí công tác đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho phát triển, đầu tư trọng điểm đóng góp vào phát triển và nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học; thường xuyên đổi mới phương thức
dạy và học, lấy người họ c làm trung tâm, gắn giáo dục lý thuyết với thực hành
thực tiễn để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường,
lớp học; đẩy mạnh kêu gọi, thu hút các trường đại học lớn, có uy tín trong nước
thành lập phân hiệu tại Lào Cai.
g) Sở Y tế:
- Tham mưu phát triển mạng lưới
các cơ sở y tế theo Quy hoạch, hoàn chỉnh, hiện đại về cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân,
hướng tới mục tiêu công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế. Xây dựng
hoàn chỉnh và nâng cao năng lực công tác khám chữa bệnh, y tế dự phòng, bảo đảm
an toàn thực phẩm, công tác dân số và phát triển; Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan, tham mưu kêu gọi khuyến khích, hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở, dịch
vụ y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và kết hợp
phục vụ du lịch và hội nhập quốc tế.
h) Sở Văn hóa, Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên huy động nguồn lực để cải tạo,
nâng cấp, đầu tư xây dựng mới hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến
cơ sở, đảm bảo đúng tiêu chí, định mức quy định, qua đó đẩy mạnh phát triển các
loại hình văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, vui chơi giải trí đáp ứng nhu
cầu đời sống tinh thần cho nhân dân. Tập trung đầu tư hệ thống sân golf theo
quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường tham mưu các giải
pháp nâng cao hiệu quả nhằm giữ gìn, bảo vệ, khai thác, phát huy giá trị các di
tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch tại địa phương; Các đề án, dự án
nghiên cứu, bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể thuộc danh
mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO
ghi danh, và các loại hình di sản văn hóa khác.
i) Sở Du lịch:
- Nâng cao chất lượng các loại
hình dịch vụ du lịch, phát triển các s ản phẩm du lịch có chất lượng cao, có
thương hiệu, có lợi thế và khả năng cạnh tranh với các tỉnh, thành phố trong cả
nước; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành phố, các công ty du lịch lớn để hình
thành, liên kết phát triển các tour, tuyến du lịch kết nối Lào Cai với các khu,
điểm du lịch trong cả nước, phát triển du lịch 04 mùa.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án hạ tầng du lịch, nhất là các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh tại Khu du lịch
quốc gia Sa Pa và các Khu du lịch trọng điểm như Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà,...; tiếp
tục kêu gọi, thu hút đầu tư mới các dự án hạ tầng du lịch, trọng tâm là các dự
án phát triển các loại hình du lịch chính của tỉnh là du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, du lịch văn hóa và du lịch tâm linh để du lịch thực sự trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn, có năng lực cạnh tranh khu vực và quốc tế.
- Rà soát và đề xuất các cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khôi phục hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
Nghiên c ứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về
văn hóa, thể thao và du lịch.
k) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan tập trung xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm ưu tiên nguồn lực đầu tư hoàn thành các công trình trọng tâm, trọng điểm của
tỉnh, cụ thể công trình hạ tầng giao thông, đường vành đai; đầu tư phát triển hạ
tầng giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục, văn hóa; đầu
tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế theo hướng sinh thái, bền vững;
đầu tư các cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung với công nghệ đồng bộ, hiện đại;
phát triển hạ tầng du lịch và hạ tầng an sinh xã hội các công trình hạ tầng bảo
vệ rừng, thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, nhất là các hồ chứa, trữ nước;
các công trình cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập tại các đô thị
lớn.
(Nhiệm vụ đầu tư các công
trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền; phối hợp với Uỷ ban MTQT Việt
Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện tốt công tác giám sát, phản
biện xã hội, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện Quyết định
số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 693/QĐ-TTg .
3. Giám đốc các sở, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan tập
trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc triển khai thực hiện
Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Quyết định số
693/QĐ-TTg , kịp thời điều chỉnh các chương trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể
phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả cao nhất.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động
đề xuất bằng văn bản về các biện pháp để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (B/c);
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH2,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ L ỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021 - 2030
(*)
(Kèm theo Kế hoạch số: 382/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên dự án
|
Nguồn vốn dự kiến
|
Ghi chú
|
A
|
DỰ
ÁN TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng cao tốc Hà
Nội - Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
QL70
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
QL4D
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4
|
QL4E
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5
|
QL4
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6
|
QL279
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7
|
Xây dựng tuyến đường sắt khổ
lồng 1.000mm/1.435mm kết nối giữa ga Phố Mới (tỉnh Lào Cai, Việt Nam) và ga
Hà Khẩu Bắc (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
B
|
DỰ
ÁN TỈNH ĐẦU TƯ
|
|
|
I
|
Dự án giao thông
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
152
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
155 kết nối trung tâm thị xã Sa Pa và Y Tý
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
161
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
162
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng đường Cốc Mỳ
- Y Tý
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng đường kết nối
Cảng hàng không Sa Pa - trung tâm thị xã Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng đường kết nối
Cảng hàng không Sa Pa - Khu Kinh tế cửa khẩu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường
vành đai biên giới Bản Vược - Trịnh Tường
|
Ngân sách nhà nước
|
|
9
|
Xây dựng cầu đường bộ qua
sông Hồng tại xã Bản Vược
|
Ngân sách nhà nước
|
|
10
|
Xây dựng các cầu vượt sông Hồng
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng các tuyến đường
trục chính đô thị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
12
|
Nâng cấp tuyến đường thủy Việt
Trì - Yên Bái - Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II
|
Dự án phát triển đô thị
|
|
|
1
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị thành phố Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị thị xã Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Chương trình đầu tư nâng cấp hạ
tầng đô thị Y Tý
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị Bắc Hà
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị Bảo Thắng (thị trấn Phố Lu mở rộng)
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị Bát Xát (thị trấn Bát Xát mở rộng)
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Chương trình đầu tư nâng cấp
hạ tầng đô thị Bảo Hà - Tân An
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
III
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng
khu kinh tế
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách
|
|
IV
|
Cấp nước sinh hoạt tại các
khu vực
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình sản
xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước TP Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng công trình sản
xuất nước sạch và mạng lưới phân phối nước tại các đô thị: Thị xã Sa Pa, Phố
Lu, Tằng Loỏng, Bắc Hà, Bảo Hà - Tân An, Y Tý
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt các xã khó
khăn, thiếu nước
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
V
|
Dự án thủy lợi, phòng chống
thiên tai
|
|
|
1
|
Các công trình thủy lợi huyện
Si Ma Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Các công trình thủy lợi huyện
Mường Khương
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Các công trình thủy lợi huyện
Bắc Hà
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng kè sông suối
dọc tuyến biên giới
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
VI
|
Dự án hạ tầng khu xử lý chất
thải, nước thải
|
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải Đồng Tuyển
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng các khu
xử lý chất thải: Khu xử lý chất thải nguy hại tại KCN Tằng Loỏng, khu xử lý
chất thải Phú Nhuận, khu xử lý chất thải Xuân Quang
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải cho thành phố Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải cho thị xã Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải cho các đô thị Bắc Hà, Phố Lu, Tằng Loỏng, khu vực quy hoạch xây
dựng đô thị Y Tý, Bảo Hà - Tân An
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
VII
|
Kết cấu hạ tầng văn hóa,
thể dục thể thao
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nhà biểu diễn
nghệ thuật truyền thống
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Thư
viện tỉnh
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Giải
trí - Văn hóa tỉnh
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng Tượng đài Trần
Hưng Đạo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng Công viên và
Tượng đài Hồ Chí Minh
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Huấn
luyện Thể thao quốc gia Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VIII
|
Du lịch
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến đường
ngắm cảnh, đường kết nối đi du lịch với các trục giao thông chính tại Sa Pa,
Bát Xát, Bắc Hà
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Hệ thống biển chỉ dẫn du lịch;
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch; hệ thống biển quảng cáo
tấm lớn quảng bá về du lịch tỉnh Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Nâng cấp dinh Hoàng A Tưởng
thành Nhà du lịch
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
IX
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp Phân hiệu Đại
học Thái Nguyên tại Lào Cai trở thành Trường Đại học Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trường
Cao đẳng Lào Cai thành trường trọng điểm chất lượng Quốc gia, ngang tầm Quốc
tế
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trường trung
học phổ thông Chuyên Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng các trường
THCS, THPT, liên cấp THCS-THPT: Trường THCS&THPT Bảo Thắng, Trường
THCS&THPT Y Tý, Trường THPT số 3 huyện Bắc Hà, Trường THPT số 5 thành phố
Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Trường THPT số 3 thị xã Sa
Pa, Trường THPT số 1 Mường Khương
|
Ngân sách nhà nước
|
|
X
|
Y tế
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Sa
Pa
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh
viện Phục hồi chức năng
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng một số bệnh
viện chuyên khoa (Bệnh viện Phổi, Tim .. )
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XI
|
An sinh xã hội, trợ giúp
xã hội
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm Dịch vụ việc
làm tỉnh Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng Cơ sở
Cai nghiện ma túy số 1 tỉnh
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp Cơ sở Cai
nghiện thành phố Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XII
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
1
|
Cơ sở ươm tạo công nghệ
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
các cơ sở khoa học công nghệ công lập
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XIII
|
Dự án bảo vệ môi trường, bảo
tồn đa dạng sinh học
|
|
|
1
|
Đầu tư mua sắm 02 hệ thống quan
trắc khí thải tự động môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai và 02 xe quan trắc
lưu động chất lượng môi trường không khí
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp thiết bị
phòng thí nghiệm quan trắc môi trường
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Dự án tăng cường năng lực,
thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Điều tra, kiểm kê đa dạng
sinh học
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Quan trắc môi trường, giám
sát nước thải và đa dạng sinh học
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Thành lập Trung tâm cứu hộ động
vật hoang dã
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Xây dựng vườn thuốc nam
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XIV
|
Dự án nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
|
1
|
Phát triển vùng sản xuất hàng
hóa các loại cây trồng chủ lực phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Phát triển sản xuất sản phẩm
nông nghiệp tiềm năng có giá trị cao của các địa phương
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Dự án trồng rừng sản xuất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định
dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Đề án phát triển cơ sở chế biến
sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
XV
|
Dự án công nghiệp
|
|
|
1
|
Điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên tỉnh
Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
C
|
DỰ
ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ
|
|
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
1
|
Cảng hàng không Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đường nối Cảng hàng không Sa
Pa - Trung tâm thị xã Sa Pa
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
3
|
Xây dựng và kinh doanh bến
xe, bãi đỗ xe tại các đô thị, khu vực quy hoạch xây dựng đô thị
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Đường sắt Phố Lu - Cam Đường
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Đường sắt nối Ga Phố Lu - Ga
Xuân Giao - Khu mỏ Apatit Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
6
|
Đường sắt nối cảng cạn Lào
Cai - Ga Lào Cai
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
Cảng Lục Cẩu (K im Thành)
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
cảng Phố Mới
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
cảng Phố Lu
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
cảng Bảo Hà
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
cảng khác
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
II
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng cảng cạn
|
|
|
1
|
Cảng cạn Lào Cai
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Cảng cạn Kim Thành - Bản Vược
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Cảng cạn gắn với Cảng hàng
không Sa Pa
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
III
|
Đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng KCN Bản Qua (trong Khu kinh tế cửa khẩu)
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng KCN Cốc Mỳ- Trịnh Tường
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng KCN Võ Lao
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng KCN Cam Cọn
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
CCN Khánh Yên Thượng
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
6
|
CCN Thống Nhất 1
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
7
|
CCN Thống Nhất 2
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
8
|
CCN Thống Nhất 3
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
9
|
CCN Trung Chải
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
10
|
CCN Thị trấn Phố Lu
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
11
|
CCN Bát Xát
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
12
|
CCN Cam Cọn
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
IV
|
Dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng khu logistics
|
|
|
1
|
Trung tâm logistics Kim Thành
- Bản Vược
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Khu logistics thành phố Lào
Cai
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Khu logistics Tằng Loỏng
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Khu logistics phía Tây đường
cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Khu logistics Tân Thượng
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
6
|
Khu logistics Mường Khương
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
7
|
Khu logistics Sa Pa
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
V
|
Dự án năng lượng, sản xuất
công nghiệp
|
|
|
1
|
Thủy điện kết hợp đập và âu
thuyền tại khu vực xã Thái Niên, Bảo Hà
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Các thủy điện
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Các dự án công nghiệp thuộc lĩnh
vực: Sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Các dự án công nghiệp thuộc
lĩnh vực: Chế biến gỗ, chế biến lâm sản
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Các dự án công nghiệp chế biến
nông sản (rau, hoa quả, chè, cây dược liệu, … ), sản xuất thực phẩm
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
6
|
Các dự án chế biến sâu quặng
Apatit sử dụng công nghệ cao, sạch
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
7
|
Các dự án công nghiệp luyện
kim và chế tạo sau luyện kim sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi
trường
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
8
|
Các dự án chế biến sâu quặng
đồng
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
9
|
Các dự án sản xuất dây và cáp
điện công nghệ cao, sản xuất thép hình công nghệ cao, sản xuất thép và chế tạo
kết cấu thép, sản xuất điện cực, pin, vi mạch...
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
VI
|
Dự án thương mại, dịch vụ
|
|
|
1
|
Đầu tư, kinh doanh Siêu thị
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư, kinh doanh Trung tâm
thương mại tại các đô thị
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Xây dựng và kinh doanh Trung
tâm Hội chợ triển lãm
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
4
|
Xây dựng, kinh doanh kho xăng
dầu
|
Vốn doanh nghiệp nhà nước và Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Xây dựng, kinh doanh Trạm nạp
khí LPG quy mô công nghiệp
|
Vốn doanh nghiệp nhà nước và Vốn ngoài nhà nước
|
|
6
|
Xây dựng, kinh doanh trạm sạc
điện
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
7
|
Tổ hợp công viên cảnh quan,
văn hoá, tâm linh K im Thành
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
VII
|
Du lịch, văn hóa, thể dục
thể thao
|
|
|
1
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp
dịch vụ casino
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Cáp treo Y Tý
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
3
|
Khách sạn 4 sao trở lên
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh doanh dịch vụ, du lịch (khu du lịch, resort, khu vui chơi giải trí,
homestay…) tại các địa điểm quy hoạch phát triển du lịch
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
5
|
Hệ thống các điểm dừng chân
ngắm cảnh tại thị xã Sa Pa, huyện Bắc Hà, Bát Xát và các vị trí có cảnh quan
đẹp khác trên địa bàn tỉnh
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
6
|
Dự án đầu tư kinh doanh dịch
vụ du lịch tại Suối nước nóng Bản Mạc, xã Trịnh Tường
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
7
|
Thu hút đầu tư các điểm du lịch:
Động Hàm Rồng, động Na Măng (huyện Mường Khương); động Mường Vi (huyện Bát
Xát); động Tả Phìn (thị xã Sa Pa); thắng cảnh ruộng bậc thang thung lũng Thề
Pả (huyện Bát Xát); danh thắng Thác Đầu Nhuần (huyện Bảo Thắng); động Tiên Cảnh
(huyện Bảo Yên)
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
8
|
Các khu dịch vụ tổng hợp, sân
gôn
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
9
|
Làng thể thao Olympic Tây Bắc
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
VIII
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Thu hút đầu tư 03-05 cơ sở
giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập (trong đó có tối thiểu 01 cơ sở giáo dục
nghề nghiệp quốc tế)
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
IX
|
Y tế
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa quốc tế
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
2
|
Bệnh viện, phòng khám đa
khoa, chuyên khoa
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
X
|
An sinh xã hội, trợ giúp
xã hội
|
|
|
1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
Vốn ngoài nhà nước
|
|
Ghi chú (*): Danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư thời kỳ 2021 - 2030 được giao tại Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày
29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ.