ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 785/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 08
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỌN 28 XÃ ĐIỂM VÀ 02 HUYỆN ĐIỂM TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO
VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông báo số
499/TB-VPCP ngày 30/12/2019 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện ý kiến Kết luận
của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 kế
hoạch giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số
223-TB/TU ngày 4/6/2019 của Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy
đầu tháng 6/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNNPTNT ngày
31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là danh sách, lộ trình 28 xã và 02 huyện nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
1. Về lộ trình xã nông thôn mới:
Giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh phấn đấu có thêm 28 xã nông thôn mới (nâng tổng
số xã đạt chuẩn nông thôn mới toàn tỉnh đến năm 2025 lên 89 xã đạt tỷ lệ
74,79%), cụ thể:
a) Năm 2021 thực hiện 11 xã
nông thôn mới gồm: Xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), xã Phú Thọ (huyện Phú Tân),
xã Bình Long (huyện Châu Phú), xã An Phú (huyện Tịnh Biên), xã Tân Tuyến (huyện
Tri Tôn); các xã: Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Bình (huyện Châu Thành); các xã: Mỹ An,
An Thạnh Trung, Long Giang, Hội An (huyện Chợ Mới);
b) Năm 2022 thực hiện 10 xã
nông thôn mới gồm: Xã Phước Hưng (huyện An Phú); xã Vĩnh Xương (thị xã Tân
Châu); xã Thạnh Mỹ Tây (huyện Châu Phú); xã Vĩnh Trung (huyện Tịnh Biên); các
xã: Bình Thạnh, Vĩnh Hanh, Vĩnh An (huyện Châu Thành); các xã: Mỹ Hội Đông,
Nhơn Mỹ, Hòa Bình (huyện Chợ Mới);
c) Năm 2023 thực hiện 04 xã
nông thôn mới gồm: Xã Tân Trung (huyện Phú Tân); xã Lạc Quới (huyện Tri Tôn);
các xã: Vĩnh Lợi, Tân Phú (huyện Châu Thành);
d) Năm 2024 thực hiện 02 xã
nông thôn mới gồm: Xã Quốc Thái (huyện An Phú); xã Bình Phú (huyện Châu Phú);
đ) Năm 2025 thực hiện 01 xã
nông thôn mới là xã Long Hòa (Phú Tân).
2. Về lộ trình huyện nông thôn
mới: Giai đoạn 2021 - 2025, toàn tỉnh phấn đấu có thêm 02 huyện nông thôn mới
(nâng tổng số đơn vị cấp huyện thực hiện hoàn thành Chương trình nông thôn mới
lên đến năm 2025 là 05 đơn vị, tỷ lệ 45,45%), trong đó:
- Huyện Chợ Mới hoàn thành huyện
nông thôn mới năm 2023.
- Huyện Châu Thành hoàn thành
huyện nông thôn mới năm 2024.
(Kèm phụ lục danh sách 28 xã
nông thôn mới và 02 huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
Điều 2. Phân
công nhiệm vụ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên
quan, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho 28
xã và 02 huyện nông thôn mới, đảm bảo đạt chuẩn theo lộ trình tại Quyết định
này.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh)
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch giai đoạn và hằng
năm thực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo lộ trình tại Quyết định
này. Tổng hợp theo dõi và báo cáo tiến độ về kết quả và khả năng phấn đấu đạt
chuẩn của các xã theo từng năm về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh và
UBND tỉnh.
3. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng tỉnh) phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
phát động phong trào thi đua “An Giang chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025”. Trong đó quy định cụ thể hình thức khen thưởng và trách nhiệm theo
quy định đối với các ngành, các cấp trong thực hiện Quyết định này.
4. Giao các sở, ngành phụ trách
tiêu chí nông thôn mới, theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, xây dựng kế hoạch
giai đoạn và hăng năm để hỗ trợ địa phương thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu phụ
trách. Hằng năm cân đối các nguồn kinh phí (kể cả vốn đầu tư phát triển và vốn
sự nghiệp) từ các Chương trình mục tiêu, Dự án thành phần do sở, ban, ngành phụ
trách, ưu tiên hỗ trợ, bố trí cho 28 xã và 02 huyện theo lộ trình tại Quyết định
này. Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, hỗ trợ về chuyên môn cho các xã
trong lộ trình.
5. Giao UBND huyện Chợ Mới và
UBND huyện Châu Thành: Xây dựng và hoàn chỉnh Đề án huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025, theo lộ trình quy định tại Quyết định này, trình UBND tỉnh xem xét,
làm cơ sở triển khai thực hiện.
6. UBND cấp huyện xây dựng kế
hoạch trung hạn, kế hoạch hằng năm nhằm đạt mục tiêu, lộ trình thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới các xã theo quy định tại Quyết định này. Xây
dựng kế hoạch chuyên đề về huy động xã hội hóa nguồn lực; trong đó, tập trung
huy động sự hỗ trợ từ doanh nghiệp các tổ chức xã hội trong, ngoài tỉnh để hỗ
trợ đầu tư các công trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Cân đối
các nguồn vốn ngân sách địa phương đảm bảo đối ứng theo quy định, chủ động công
tác chuẩn bị đầu tư, tạo quỹ đất công; vận dụng linh hoạt quy trình đầu tư để đẩy
nhanh tiến độ công trình trong xây dựng nông thôn mới. Chỉ đạo tăng cường và đổi
mới hình thức vận động, tuyên truyền cả chiều rộng và chiều sâu để Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trở thành công tác thường xuyên và đi
vào cuộc sống của người dân nông thôn.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Trung ương các CTMTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng ĐP NTM Trung ương;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, TH, HCTC, KGVX, NC;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH 28 XÃ ĐIỂM VÀ 02 HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số: 785/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số xã
|
Số xã đạt chuẩn giai đoạn 2011-2020
|
Số xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2021- 2025
|
Phân kỳ giai đoạn 2021 - 2025
|
Lũy kế toàn tỉnh đến năm 2025
|
Đơn vị cấp huyện đạt nông thôn mới đến năm 2025
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
119
|
61
|
28
|
11
|
10
|
4
|
2
|
1
|
89
|
74,79
|
5
|
|
I
|
Huyện An Phú
|
12
|
3
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
5
|
41,67
|
|
|
1
|
Xã Phước Hưng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Quốc Thái
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Tân Châu
|
9
|
4
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
6
|
66,67
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Xương
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Phú Tân
|
16
|
7
|
3
|
1
|
|
1
|
|
1
|
10
|
62,50
|
|
|
1
|
Xã Phú Thọ
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tân Trung
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Long Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Châu Phú
|
12
|
7
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
|
10
|
83,33
|
|
|
1
|
Xã Bình Long
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Thạnh Mỹ Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Phú
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Tịnh Biên
|
11
|
4
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
6
|
54,55
|
|
|
1
|
Xã An Phú
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Tri Tôn
|
13
|
4
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
6
|
46,15
|
|
|
1
|
Xã Tân Tuyến
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Lạc Quới
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Chợ Mới
|
16
|
9
|
7
|
4
|
3
|
|
|
|
16
|
100
|
x
|
Phấn đấu đạt huyện NTM năm 2023
|
1
|
Xã Mỹ An
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã An Thạnh Trung
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Long Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Hội An
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Hội Đông
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Hòa Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Châu Thành
|
12
|
5
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
|
12
|
100
|
x
|
Phấn đấu đạt huyện NTM năm 2024
|
1
|
Xã Hòa Bình Thạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Hanh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh An
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Tân Phú
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
TP Châu Đốc
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100
|
x
|
Hoàn thành nhiệm vụ NTM năm 2017
|
X
|
TP Long Xuyên
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
100
|
x
|
Hoàn thành nhiệm vụ NTM năm 2018
|
XI
|
Huyện Thoại Sơn
|
14
|
14
|
|
|
|
|
|
|
14
|
100
|
x
|
Đạt chuẩn huyện NTM năm 2018
|