Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1024/QĐ-BXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
04/07/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1024/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 04
tháng 07 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THANH HÓA THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định
chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch ; số
56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định
chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến
phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số 2638/TTr-CHHĐTVN ngày 27 tháng 6
năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi
tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định
và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
Cảng biển Thanh Hóa gồm các khu bến: Nam Nghi Sơn;
Bắc Nghi Sơn; đảo Hòn Mê; bến cảng Quảng Nham - Hải Châu; bến cảng Lạch Sung; bến
cảng Lệ Môn, Quảng Châu; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ,
tránh, trú bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 71,65 triệu tấn đến
86,15 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,07 triệu TEU đến 0,2 triệu TEU,
chưa bao gồm hàng của các dự án mở rộng/xây mới Khu liên hợp sản xuất gang
thép).
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 20 bến cảng đến
24 bến cảng gồm từ 57 cầu cảng đến 65 cầu cảng với tổng chiều dài từ 11.386 m đến
13.526 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với
quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng
bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tập trung hoàn thiện đầu tư
các bến cảng tại khu bến Nam và Bắc Nghi Sơn.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân
thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22
tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 442/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Nam Nghi Sơn
+ Về hàng hóa thông qua: từ 43,25 triệu tấn đến
53,5 triệu tấn (trong đó hàng container khoảng từ 0,07 triệu TEU đến 0,2 triệu
TEU);
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 11 bến cảng đến
12 bến cảng gồm từ 29 cầu cảng đến 31 cầu cảng với tổng chiều dài từ 6.966 m đến
7.656 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
. Bến cảng tổng hợp Nghi Sơn: từ 07 cầu cảng đến 08
cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài từ 1.715 m đến 2.155 m, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 9,0 triệu tấn đến
11,0 triệu tấn.
. Bến cảng tổng hợp Long Sơn: 04 cầu cảng tổng hợp,
rời với tổng chiều dài 927 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 8,0 triệu tấn đến 9,0 triệu tấn.
. Bến cảng Quang Trung: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với
chiều dài 250 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.
. Bến cảng quốc tế Nghi Sơn: 06 cầu cảng tổng hợp,
rời với tổng chiều dài 1.497 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 11,5 triệu tấn đến 13,2 triệu tấn.
. Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1: 02 cầu cảng
hàng rời, lỏng/khí với tổng chiều dài 254 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000
tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,0 triệu tấn.
. Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2: 01 cầu cảng
hàng rời với chiều dài 220 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 25.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa 4,0 triệu tấn.
. Bến cảng container Long Sơn: 04 cầu cảng tổng hợp,
container với tổng chiều dài 1.018 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn
hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,5 triệu
tấn đến 5,0 triệu tấn.
. Bến cảng tiếp giáp với bến cảng Quang Trung 1: 01
cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài 125 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn
hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu
tấn đến 0,3 triệu tấn.
. Bến cảng tại khu bến tổng hợp, container số 2: từ
02 bến cảng đến 03 bến cảng gồm từ 02 cầu cảng đến 03 cầu cảng container, tổng
hợp với tổng chiều dài từ 600 m đến 850 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000
tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,5
triệu tấn đến 6,0 triệu tấn.
. Bến cảng Nhà máy điện khí LNG Nghi Sơn: 01 cầu cảng
lỏng/khí với chiều dài 360 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 1,5 triệu tấn phù hợp với Quy hoạch tổng thể
về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
- Khu bến Bắc Nghi Sơn
+ Về hàng hóa thông qua: từ 14,45 triệu tấn đến
17,45 triệu tấn;
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số từ 04 bến cảng đến
06 bến cảng gồm từ 13 cầu cảng đến 16 cầu cảng với tổng chiều dài từ 2.329 m đến
3.479 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
. Bến cảng Xi măng Nghi Sơn: 02 cầu cảng hàng rời với
chiều dài 389 m (cập 2 bên), tiếp nhận tàu trọng tải đến 37.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu hàng hóa thông qua khoảng 4,0 triệu tấn.
. Bến cảng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn: 06 cầu cảng
lỏng/khí với tổng chiều dài 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 7,35 triệu tấn đến 8,35 triệu tấn. Phát triển các
bến cảng tiếp theo phù hợp với tiến trình mở rộng công suất của nhà máy.
. Bến cảng thuộc dự án Khu phát triển Gas&LNG
và các loại hình phụ trợ lọc hoá dầu Nghi Sơn: 04 cầu cảng lỏng/khí với tổng
chiều dài 990 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa 1,0 triệu tấn. Có bến dịch vụ hậu cần, du lịch phục vụ vận hành,
khai thác kết hợp du lịch ra đảo.
. Bến cảng phục vụ kho đầu mối LPG và nhựa đường lỏng:
01 cầu cảng lỏng/khí với chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn
hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn.
. Bến cảng chuyên dùng Công Thanh: 02 cầu cảng gồm
01 cầu cảng phía ngoài với chiều dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000
tấn và 01 cầu cảng liền bờ với chiều dài từ 420 m đến 450 m tiếp nhận tàu trọng
tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,0 triệu tấn đến 2,5
triệu tấn phù hợp với Quy hoạch tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia.
. Bến cảng hàng rời tại khu vực phía Bắc hiện hữu:
01 cầu cảng hàng rời với chiều dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn
hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,5 triệu tấn
phù hợp với nhu cầu, năng lực của nhà đầu tư vào các cơ sở công nghiệp liền kề.
. Phát triển các bến cảng phục vụ trực tiếp các cơ
sở công nghiệp, nhà máy liền kề theo nhu cầu.
- Khu bến đảo Hòn Mê
+ Về hàng hóa thông qua: 10,0 triệu tấn;
+ Quy mô các bến cảng: gồm 05 bến phao, khu neo đậu
chuyển tải, cụ thể như sau:
. Bến phao SPM nhập dầu thô cho nhà máy lọc dầu
Nghi Sơn: 01 bến phao bán kính neo đậu 1.000 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến
400.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 10,0 triệu tấn.
. Khu neo chuyển tải hàng rời dịch vụ kỹ thuật Nghi
Sơn: gồm 02 khu neo đậu tiếp nhận tàu trọng tải đến 80.000 tấn hoặc lớn hơn, phục
vụ trực tiếp nhu cầu của các bến cảng phía trong đất liền, kết hợp neo chờ,
tránh, trú bão nhằm khai thác hiệu quả khu vực biển.
. Khu neo chuyển tải than Nhà máy nhiệt điện Nghi
Sơn 2: gồm 02 khu neo đậu tiếp nhận tàu trọng tải đến 210.000 tấn, phục vụ trực
tiếp nhu cầu của các bến cảng Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 phía trong đất liền.
- Bến cảng Lệ Môn, Quảng Châu
+ Về hàng hóa thông qua: từ 0,6 triệu tấn đến 1,1
triệu tấn;
+ Quy mô các bến cảng: 03 bến cảng gồm 05 cầu cảng
với tổng chiều dài 541m, cụ thể như sau:
. Bến cảng Lệ Môn: 02 cầu cảng tổng hợp với tổng
chiều dài 302 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với
tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu
tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Bến cảng xăng dầu Quảng Hưng: 01 cầu cảng lỏng/khí
với chiều dài 39 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa 0,1 triệu tấn.
. Bến cảng Quảng Châu: 02 cầu cảng tổng hợp với tổng
chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với
tĩnh không công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu
tấn đến 0,5 triệu tấn.
- Bến cảng Quảng Nham - Hải Châu: 03 cầu cảng tổng
hợp với tổng chiều dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn hoặc lớn
hơn đến 2.000 tấn theo khả năng nạo vét luồng, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng
hóa 0,25 triệu tấn.
- Bến cảng Lạch Sung: 10 cầu cảng tổng hợp, rời, lỏng/khí
với tổng chiều dài 1.550 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn đến 7.000 tấn
hoặc lớn hơn theo khả năng nạo vét chỉnh trị luồng, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 2,6 triệu tấn đến 3,35 triệu tấn.
- Các bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải ngoài
khơi Lệ Môn và Lạch Sung, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn hoặc lớn hơn
khi đủ điều kiện.
- Các khu neo chờ, tránh, trú bão: tại Lệ Môn (trên
sông Mã), Hòn Mê và các khu vực khác có đủ điều kiện.
+ Tại khu vực Lệ Môn: 05 điểm neo chờ, tránh, trú
bão tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn phía trong sông Mã với diện tích khoảng
70 ha;
+ Tại khu vực Hòn Mê: vùng nước phía Tây Nam Hòn Mê
(Hòn Bảng) với diện tích 1.287,5 ha.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được phát triển
đồng bộ hạ tầng bến cảng, lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả năng bố trí, huy động
nguồn lực và nhu cầu. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng
hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch.
- Khu vực Nam Nghi Sơn:
+ Tuyến luồng hàng hải công cộng Nam Nghi Sơn (từ
phao “0” đến tuyến đường và cầu sang đảo Biện Sơn) cho tàu trọng tải đến 50.000
tấn hoặc lớn hơn (bao gồm cả khu quay trở tau), nghiên cứu hình thành luồng hai
chiều khi đủ điều kiện; tuyến luồng nhánh từ luồng hàng hải công cộng vào các bến
cảng thuộc khu bến tổng hợp, container số 2 cho tàu trọng tải đến 50.000 tấn hoặc
lớn hơn khi đủ điều kiện.
+ Tuyến luồng chuyên dùng vào bến cảng Nhiệt điện
Nghi Sơn 1, 2: duy trì khai thác tuyến luồng hiện hữu theo quy mô bến cảng của
Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1, 2.
- Khu vực Bắc Nghi Sơn:
+ Tuyến luồng hàng hải công cộng Bắc Nghi Sơn cho
tàu trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải;
nghiên cứu hình thành tuyến luồng vào bến cảng khu vực Bắc Nghi Sơn mở rộng phù
hợp với tiến trình đầu tư các bến cảng phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp
(xi măng, điện, khu công nghiệp liền kề).
+ Tuyến luồng chuyên dùng vào bến cảng nhà máy lọc
hóa dầu Nghi Sơn: duy trì khai thác tuyến luồng hiện hữu; tuyến luồng phục vụ vận
tải hành khách, du lịch ra đảo Mê.
- Khu vực Lệ Môn, Quảng Châu: duy trì khai thác hiệu
quả tuyến luồng hiện hữu cho tàu trọng tải đến 2.000 tấn hoặc lớn hơn đáp ứng
điều kiện an toàn hành hải và phù hợp với tĩnh không công trình vượt sông.
- Khu vực Quảng Nham - Hải Châu, Lạch Sung: tuyến
luồng hàng hải Quảng Nham - Hải Châu cho tàu trọng tải 1.000 tấn hoặc lớn hơn đến
2.000 tấn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải; nghiên cứu phát triển tuyến luồng
hàng hải Lạch Sung theo các giai đoạn tùy thuộc vào tình hình thực tế đầu tư
các bến cảng phục vụ trực tiếp khu công nghiệp phía sau cho tàu trọng tải đến
3.000 tấn hoặc lớn hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm
an toàn hàng hải và quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại khu vực cảng biển
nhu hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải; bến công vụ, khu neo chờ,
tránh trú bão.
d) Định hướng hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến cảng phục vụ trực tiếp cho
các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu tại khu vực hạ lưu bến cảng Lệ Môn tiếp nhận
tàu trọng tải đến 2.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với tĩnh không công trình vượt
sông và khu vực khác; bến dịch vụ, du lịch phục vụ hành khách ra đảo; bến cảng
phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp
dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận
vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
Các bến cảng phục vụ trực tiếp cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ sở công nghiệp liền kề, luyện kim tại khu vực Nam Nghi Sơn, Bắc
Nghi Sơn mở rộng phát triển mới theo quy hoạch tỉnh Thanh Hóa sau khi được cơ
quan thẩm quyền quyết định cập nhật vào Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển sẽ
làm cơ sở cập nhật trong quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng
biển Thanh Hóa.
e) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải:
theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại các khu vực
Nam Nghi Sơn, Bắc Nghi Sơn, Hòn Mê, Lệ Môn, Quảng Nham, Lạch Sung.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét:
theo quy hoạch tỉnh Thanh Hóa, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa
điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chấp thuận, công bố.
(Chi tiết tại các
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT
NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm
2030 khoảng 387,5 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp,
logistics... gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến
năm 2030 khoảng 99.042,9 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi
quản lý không bố trí công trình hàng hải).
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn đến 2030 khoảng 21.906
tỷ đồng gồm nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng hảng hải công cộng khoảng 4.511 tỷ đồng
và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 17.395 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng
kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
- Đầu tư các kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm
an toàn hàng hải như: khu neo chờ, tránh, trú bão, hệ thống giám sát và điều phối
giao thông hàng hải (VTS); bến công vụ, cơ sở vật chất phục vụ nhiệm vụ quản lý
nhà nước chuyên ngành.
- Nâng cấp luồng Nam Nghi Sơn cho tàu trọng tải đến
50.000 tấn hoặc lớn hơn (bao gồm cả khu quay trở), nghiên cứu hình thành luồng
hai chiều khi đủ điều kiện; tuyến luồng hàng hải công cộng Bắc Nghi Sơn cho tàu
trọng tải 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện.
2. Bến cảng biển
Đầu tư các bến cảng tại các khu bến Nam Nghi Sơn, Bắc
Nghi Sơn.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 trong đó
tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời khu công nghiệp, cụm
công nghiệp với hạ tầng cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của các cơ
quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải
tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý nhà nước trong quá trình thực
hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về
giá, phí tại cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác cảng biển, tăng
tính hấp dẫn đối với các hãng tàu.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và các điều kiện để
huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch và thể chế hóa các giải pháp về phân cấp,
phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất, mặt nước, nguồn
thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển,
khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc chia sẻ trách
nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như một phần
trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Khuyến khích nhà đầu tư khai thác cảng ứng dụng
khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong xây
dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng các tiêu chí cảng
xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các
doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời đưa tiêu chí cảng xanh
là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án cảng.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả hệ
thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển; nghiên cứu thực hiện
cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến
quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh
doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc
tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia các điều ước quốc tế
liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối
tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường,
phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát
tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu tư, khai thác theo
đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm đồng bộ giữa cảng
biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng biển để giải quyết
các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được phép cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã được quy định trong Quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng tải) để làm cơ sở
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để không cho phép tàu
có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào cảng. Các tàu có trọng tải
lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả năng tiếp nhận của cầu
cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng, chiều sâu, tĩnh
không...), đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho phép vào cảng theo
quy định của pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng cạn, trung tâm
phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ logistics để hỗ trợ cho
hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng biển, hãng tàu và công
ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn, kho bãi, nhà cung cấp
dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình thành “hệ sinh thái
logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập trung, xây dựng nền tảng
công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục vụ cho công tác quản lý
nhà nước và khai thác cảng.
- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống cảng biển phục vụ
công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến trình phát triển cảng
biển Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh
Thanh Hóa: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện chức năng quản lý
chuyên ngành hàng hải tại cảng biển Thanh Hóa theo thẩm quyền; tham mưu cho Bộ
Xây dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên quan về dự án xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao thông kết nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng xem xét, quyết định
việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu,
bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp quản lý, khai thác
các bến cảng thuộc cảng biển Thanh Hóa.
- Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương
và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát
triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch được
duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, sinh thái,
thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy hoạch của địa
phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý, bố trí quỹ đất
theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng
kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt
động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương phối hợp
chặt chẽ với Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều
chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống
nhất, đồng bộ với quy hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết
nối cảng biển trong quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an ninh để giải quyết các
vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp thuận, cấp phép đầu tư bến
cảng, cầu cảng.
- Chủ trì quy định, công bố danh mục khu vực, địa
điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển Thanh Hóa theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ;
Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
PHỤ
LỤC 01: DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1024/QĐ-BXD ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị: Triệu tấn
TT
Tên cảng, bến cảng
Kịch bản thấp
Kịch bản cao
Tổng cộng
Hàng container
Hàng tổng hợp,
rời
Hàng lỏng/khí
Tổng cộng
Hàng container
Hàng tổng hợp,
rời
Hàng lỏng/khí
CẢNG BIỂN THANH HÓA
71,65
1,5
50,0
20,15
86,15
4,0
61,0
21,15
I
Khu bến Nam Nghi Sơn
43,25
1,5
40,25
1,5
53,5
4,0
48,0
1,5
I.1
Khu tổng hợp, rời số 1
18,25
-
18,25
-
21,8
-
21,8
-
1
Bến cảng tổng hợp Nghi Sơn
9,0
-
9,0
-
11,0
-
11,0
-
-
Cầu cảng PTSC (Cầu số 1, 2)
3,0
-
3,0
-
4,0
-
4,0
-
-
Cầu cảng Khoáng sản Đại Dương (Cầu số 3,4,5)
4,5
-
4,5
-
5,5
-
5,5
-
-
Cầu cảng GAMA Thanh Hóa (Cầu số 6)
1,5
-
1,5
-
1,5
-
1,5
-
2
Bến cảng tổng hợp Long Sơn (Cầu số 7, 8, 9, 10)
8,0
-
8,0
-
9,0
-
9,0
-
3
Bến cảng Quang Trung (Cầu số 11)
1,0
-
1,0
-
1,5
-
1,5
-
4
Bến cảng tổng hợp, rời tiếp giáp bến cảng Quang
Trung (Cầu số 12)
0,25
-
0,25
-
0,3
-
0,3
-
I.2
Khu tổng hợp, rời số 2
11,5
-
11,5
-
13,2
-
13,2
-
1
Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn (Cầu số 1, 2, 2A, 3, 4,
5)
11,5
-
11,5
-
13,2
-
13,2
-
2
Bến quy hoạch mới (Cầu số 6, 7, 8, 9)
Phát triển có điều
kiện phục vụ trực tiếp các dự án đầu tư xây dựng cơ sở công nghiệp luyện kim
phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,… và
được xác định cụ thể trong bước chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
I.3
Khu container, tổng hợp số 1
8,5
1,0
7,5
-
11,0
2,5
8,5
-
1
Bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1
2,0
-
2,0
-
2,0
-
2,0
-
2
Bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 2
4,0
-
4,0
-
4,0
-
4,0
-
3
Bến cảng container Long Sơn
2,5
1,0
1,5
-
5,0
2,5
2,5
-
I.4
Khu container, tổng hợp số 2
5,0
0,5
3,0
1,5
7,5
1,5
4,5
1,5
1
Bến cảng container, tổng hợp
3,5
0,5
3,0
-
6,0
1,5
4,5
-
2
Bến cảng lỏng/khí LNG Nghi Sơn
1,5
-
-
1,5
1,5
-
-
1,5
Phù hợp với Quy hoạch
tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
II
Khu bến Bắc Nghi Sơn
14,45
-
6,0
8,45
17,45
-
8,0
9,45
II.1
Bến cảng khu vực phía Bắc hiện hữu
14,45
-
6,0
8,45
17,45
-
8,0
9,45
1
Bến cảng Xi măng Nghi Sơn
4,0
-
4,0
-
4,0
-
4,0
-
2
Bến cảng Lọc hóa dầu Nghi Sơn
7,35
-
-
7,35
8,35
-
-
8,35
3
Bến cảng Gas&LNG và các loại hình phụ trợ lọc
hoá dầu Nghi Sơn
1,0
-
-
1,0
1,0
-
-
1,0
4
Bến cảng chuyên dùng Công Thanh
2,0
-
2,0
-
2,5
-
2,5
-
Phù hợp với Quy hoạch,
kế hoạch phát triển điện lực quốc gia
5
Bến cảng phục vụ kho đầu mối LPG và nhựa đường lỏng
0,1
-
-
0,1
0,1
-
-
0,1
6
Bến cảng quy hoạch mới
-
-
-
-
1,5
-
1,5
-
II.2
Bến cảng khu vực phía Bắc mở rộng
Phát triển có điều
kiện phù hợp với nhu cầu, năng lực của nhà đầu tư vào các cơ sở công nghiệp
liền kề (xi măng, khu công nghiệp, điện lực) và vùng phụ cận trên cơ sở đảm bảo
kinh tế - kỹ thuật, phát huy tối đa hiệu quả đầu tư
III
Khu bến đảo Hòn Mê (cả SPM)
10,0
-
-
10,0
10,0
-
-
10,0
-
Các khu chuyển tải
Phục vụ trực tiếp
nhu cầu của các bến cảng phía trong đất liền
-
Bến phao SPM
10,0
-
-
10,0
10,0
-
-
10,0
IV
Bến cảng Lệ Môn, Quảng Châu
0,6
-
0,5
0,1
1,1
-
1,0
0,1
-
Bến cảng Lệ Môn
0,25
-
0,25
-
0,50
-
0,50
-
-
Bến cảng xăng dầu Quảng Hưng
0,1
-
-
0,1
0,1
-
-
0,1
-
Bến cảng Quảng Châu
0,25
-
0,25
-
0,50
-
0,50
-
V
Bến cảng Quảng Nham - Hải Châu
0,25
-
0,25
-
0,25
-
0,25
-
VI
Bến cảng Lạch Sung
2,6
-
2,5
0,1
3,35
-
3,25
0,1
VII
Khu chuyển tải mới tại Lệ Môn, Quảng Châu, Lạch
Sung
0,5
-
0,5
-
0,5
-
0,5
-
Phục vụ trực tiếp
nhu cầu của các bến cảng phía trong đất liền
PHỤ
LỤC 02: DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1024/QĐ-BXD ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
TT
Tên cảng
Hiện trạng
Công năng, phân loại
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện
trạng)
Ghi chú
Số lượng cầu cảng/ chiều dài (m)
Cỡ tàu (tấn)
Số lượng cầu cảng/chiều dài
Cỡ tàu (tấn)
Công suất (Tr.Tấn)
Diện tích vùng đất (ha)
Diện tích vùng nước (ha)
KB thấp ÷ KB cao
CẢNG BIỂN THANH
HÓA
-
Bến cảng, cầu
cảng chính
28/5.343
57/11.386÷65/13.526
93,1÷122,2
387,5
1.811,0
-
Bến cảng, cầu
cảng khác
-
5/600÷8/1.050
I
Khu bến Nam Nghi
Sơn
275,0
95,9
-
Bến cảng, cầu
cảng chính
16/3.513
29/6.966÷31/7.656
50,9÷72,9
+
Bến cảng tổng hợp,
container, rời
15/3.389
27/6.482÷29/7.172
100.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện
49,4÷71,4
269,6
85,3
+
Bến cảng lỏng/khí
1/124
2/484÷2/484
100.000
1,5÷1,5
4,8
4,0
-
Bến cảng, cầu
cảng khác
5/600÷5/600
-
0,6
6,7
Quy hoạch chi
tiết các bến cảng
I.1
Khu tổng hợp,
rời số 1
8/1.792
13/3.017÷14/3.457
21,0÷32,4
87,4
36,8
1
Bến cảng tổng hợp
Nghi Sơn
6/1.292
30.000 (70.000GT)
TH
7/1.715÷8/2.155
70.000
12,2÷20,1
62,1
22,0
-
Cầu cảng PTSC (Cầu
số 1, 2)
2/390
10.000 (70.000GT)
TH
3/750÷4/1.190
70.000
5,5÷11,0
35,8
11,9
-
Cầu cảng Khoáng
sản Đại Dương (Cầu số 3,4,5)
3/692
10.000 (70.000GT)
TH
3/755÷3/755
70.000
5,0÷7,0
19,8
7,6
-
Cầu cảng GAMA
Thanh Hóa (Cầu số 6)
1/210
30.000 (70.000GT)
TH
1/210÷1/210
70.000
1,7÷2,1
6,5
2,5
2
Bến cảng tổng hợp
Long Sơn (Cầu số 7, 8, 9, 10)
2/500
10.000
TH
4/927÷4/927
100.000
7,5÷10,5
18,9ha (không bao gồm 8,3ha đất CN)
11,8
3
Bến cảng Quang
Trung (Cầu số 11)
TH
1/250÷1/250
50.000
1,1÷1,5
4,5
2,5
4
Bến cảng tổng hợp,
rời tiếp giáp bến cảng Quang Trung (Cầu số 12)
TH
1/125÷1/125
5.000
0,2÷0,3
2,0
0,6
I.2
Khu tổng hợp,
rời số 2
5/1.247
6/1.497÷6/1.497
12,0÷15,0
46,5
14,7
1
Bến cảng Quốc tế
Nghi Sơn (Cầu số 1, 2, 2A, 3, 4, 5)
5/1.247
20.000 (70.000GT)
TH
6/1.497÷6/1.497
100.000
12,0÷15,0
46,5
14,7
Kết hợp khai thác hàng lỏng thông thường
2
Bến quy hoạch mới
(Cầu số 6, 7, 8, 9)
Phát triển có điều kiện phục vụ trực tiếp các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở công nghiệp luyện kim phù hợp với các quy hoạch ngành quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,…và được xác định cụ thể trong bước chuẩn
bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
I.3
Khu tổng hợp,
container số 1
3/474
12/2.092÷12/2.092
12,4÷16,0
80,5
30,5
1
Bến cảng Nhà máy
Nhiệt điện Nghi Sơn 1
2/254
<5.000
2/254÷2/254
5.000
2,0÷2,0
16,0
8,5
-
Cầu cảng than
1/130
TH (*)
1/130÷1/130
-
Cầu cảng dầu
1/124
LK (*)
1/124÷1/124
2
Bến cảng Nhà máy
Nhiệt điện Nghi Sơn 2
1/220
25 000
TH (*)
1/220÷1/220
25.000
4,0÷4,0
3
Bến cảng container
Long Sơn
Cont, TH
4/1.018÷4/1.018
100.000
6,4÷10,0
63,9
15,3
4
Bến cảng khác
CK
5/600÷5/600
0,6
6,7
-
Cầu cảng khác
CK
4/500÷4/500
5,7
Thu gom và giải tỏa hàng hóa
-
Bến cơ quan quản
lý nhà nước về cảng biển
CK
1/100÷1/100
0,6
1,0
I.4
Khu tổng hợp,
container số 2
3/960÷4/1.210
5,5÷9,5
60,6
14.0
1
Các bến cảng
container, tổng hợp
Cont, TH
2/600÷3/850
100.000
4,0÷8,0
55,8
10.0
2
Bến cảng lỏng/khí
Nhà máy LNG Nghi Sơn
LK (*)
1/360÷1/360
100.000
1,5÷1,5
4,8
4.0
II
Khu bến Bắc Nghi
Sơn
85,0
247,1
-
Bến cảng, cầu
cảng chính
9/1.489
13/2.329÷16/3.479
17,0÷22,3
+
Bến cảng hàng rời
2/389
2/389÷5/1.539
4,0÷8,0
46,5
44,0
+
Bến cảng lỏng/khí
7/1.100
11/1.940÷11/1.940
13,0÷14,3
38,5
200,8
+
Bến cảng tổng hợp,
rời, container (Khu Bắc Nghi Sơn mở rộng)
Phát triển các bến cảng phục vụ trực tiếp các cơ sở
công nghiệp, nhà máy liền kề theo nhu cầu
-
Bến cảng, cầu cảng
khác
CK
0/0÷3/450
2,3
Quy hoạch chi
tiết các bến cảng
II.1
Khu Bắc Nghi
Sơn hiện hữu
9/1.489
13/2.329÷19/3.929
17,0÷22,3
85,0
247,1
1
Bến cảng Xi măng
Nghi Sơn
2/389
5.300 - 37.000
TH (*)
2/389÷2/389
5.300 - 37.000
4,0÷4,0
0,0
21,0
2
Bến cảng Nhà máy Lọc
hóa dầu Nghi Sơn
6/750
10.000 - 40.000
LK (*)
6/750÷6/750
10.000 - 50.000
10,0÷10,0
9,3
192,0
3
Bến cảng
Gas&LNG và các loại hình phụ trợ lọc hoá dầu Nghi Sơn
1/350
3.000- 10.000
LK
4/990÷4/990
100.000
2,9÷4,2
22,4
7,2
4
Bến cảng chuyên
dùng Công Thanh
0/0÷2/850
0÷2,5
22,5
14,7
-
Cầu cảng nhiệt
điện Công Thanh
0/0÷1/400
100.000
0÷2,0
22,5
12,4
Chức năng phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch phát triển
điện lực quốc gia
-
Cầu cảng liền bờ
xi măng Công Thanh
TH (*)
0/0÷1/450
10.000
0÷0,5
2,3
5
Bến cảng phục vụ
kho đầu mối LPG và nhựa đường lỏng
LK
1/200÷1/200
10.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện
0,1÷0,1
6,8
1,7
6
Bến cảng hàng rời
quy hoạch mới
0/0÷4/750
0÷1,5
24,0
10,6
-
Cầu cảng chính
TH
0/0÷1/300
50.000 hoặc lớn hơn
0÷1,5
24,0
8,3
-
Cầu cảng khác
CK
0/0÷3/450
10.000
-
2,3
Thu gom và giải tỏa hàng hóa
II.2
Khu Bắc Nghi
Sơn mở rộng
Phát triển các bến cảng phục vụ trực tiếp các cơ sở
công nghiệp, nhà máy liền kề theo nhu cầu
III
Khu bến đảo Hòn
Mê (Bến phao, khu chuyển tải)
5/ -
BP, KCT
5/-÷5/-
20,0÷20,0
1.345,1
IV
Bến cảng Lệ Môn,
Quảng Châu
3/341
1.000
5/541÷5/541
1,2÷1,5
5,6
2,0
1
Bến cảng Lệ Môn
2/302
1.000
TH
2/302÷2/302
2.000 hoặc lớn hơn phù hợp tĩnh không công trình vượt
sông
0,4÷0,5
1,1
0,9
2
Bến cảng xăng dầu
Quảng Hưng
1/39
1.000
LK
1/39÷1/39
1.000
0,15÷0,25
0,1
0,3
3
Bến cảng Quảng Châu
TH
2/200÷2/200
2.000 hoặc lớn hơn phù hợp tĩnh không công trình vượt
sông
0,65÷0,75
4,4
0,8
4
Bến cảng khác
-
Bến cảng phục vụ trực
tiếp cho các cơ sở đóng mới, sửa sữa tàu tại khu vực hạ lưu bến cảng Lệ Môn
CK
Số lượng cẩu cảng/chiều dài theo đề xuất của nhà đầu
tư. Tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn hoặc lớn hơn phù hợp với tĩnh không
công trình vượt sông.
Đóng mới, sửa chữa tàu phát triển theo năng lực và
nhu cầu của nhà đầu tư
V
Bến cảng Lạch
Sung
10/1.550÷10/1.550
3,5÷4,0
15,6
4,4
1
Bến cảng tổng hợp,
rời
TH
9/1.400÷9/1.400
5.000- 7.000 khi đủ điều kiện
3,0÷3,5
15,6
4,0
2
Bến cảng hàng lỏng
LK
1/150÷1/150
0,5÷0,5
0,4
VI
Bến cảng Quảng
Nham - Hải Châu
TH
0/0÷3/300
1.000- 2.000 khi đủ điều kiện
0÷0,5
6,4
1,2
VII
Khu đậu chuyển tải
Lệ Môn, Quảng Châu, Lạch Sung
KCT
1/-÷1/-
60.000÷20 0.000
0,5÷1,0
-
115,3
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước được xác định theo
quy hoạch tỉnh Thanh Hóa, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của từng cầu cảng,
bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án.
- Ký hiệu:
+ TH:
tổng hợp, rời;
+ Cont.:
container
+ HK:
khách;
+ LK:
lỏng/khí;
+ CK:
cảng khác;
+ BP:
bến phao;
+ KCT:
khu chuyển tải;
+ (*):
không kinh doanh xếp dỡ.
PHỤ
LỤC 03: THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1024/QĐ-BXD ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
TT
Công trình
Hiện trạng
Thông số quy hoạch
2030
Chiều dài (km)
Bề rộng (m)
Cao độ đáy
(mHĐ)
Chiều dài (km)
Bề rộng (m)
Cao độ đáy
(mHĐ)
Cỡ tàu (tấn)
I
Khu bến Nam Nghi Sơn
1
Tuyến luồng hàng hải công cộng
7,314
150
-12,0
8,82
300
(-12,5) ÷ (-13,5)
50.000 tấn hoặc lớn
hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải
2
Tuyến luồng vào bến cảng bến Nhiệt điện 1&2
Tùy thuộc vào nhu cầu
phát triển cảng của Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn
3
Đoạn luồng nhánh từ tuyến luồng công cộng vào khu
bến cảng Tổng hợp, container số 2
2,1
150
-12,5
50.000 tấn hoặc lớn
hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải
4
Luồng, khu quay trở cho bến cảng khí LNG Nghi Sơn
Theo nhu cầu phát
triển của các bến cảng phục vụ trực tiếp nhà máy điện khí LNG Nghi Sơn, phù hợp
với Quy hoạch tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực
100.000 tấn
II
Khu bến Bắc Nghi Sơn
1
Tuyến luồng hàng hải công cộng Bắc Nghi Sơn
4,8
190
-12,0
Chiều dài 6,2 km,
bề rộng từ 110 m đến 190 m, cao độ đáy từ -9,5 m đến - 12,5 m (hải đồ), theo
tiến trình đầu tư các bến cảng
50.000 tấn hoặc lớn
hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải
2
Tuyến luồng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn
6,775
150
-14,8
6,775
150
-14,8
50.000 tấn
Theo nhu cầu nâng
cấp, mở rộng nhà máy
3
Tuyến luồng, khu quay trở vào khu bến Bắc Nghi
Sơn mở rộng
Theo nhu cầu phát triển
của các bến cảng Phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp (lọc dầu, xi măng,
điện, khu công nghiệp liền kề) và vùng phụ cận
4
Tuyến luồng phục vụ vận tải hành khách, du lịch
ra đảo Mê
III
Bến cảng Lệ Môn, Quảng Châu
2.000 tấn hoặc lớn
hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải và phù hợp với tĩnh không công trình
vượt sông khi đủ nguồn lực
-
Luồng tàu
22,2
50
-0,3
22,2
50
-3,7
Theo nhu cầu phát
triển của các bến cảng và phụ thuộc vào khả năng nạo vét chỉnh trị
IV
Bến cảng Lạch Sung
3.000 tấn hoặc lớn
hơn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải
-
Luồng tàu
14,7
40 ÷ 50
(-3,8) ÷ (-4,7)
Nâng cấp, mở rộng
luồng tàu tùy thuộc vào tình hình thực tế phát triển cảng, lượng hàng hóa, đội
tàu đến cảng và khả năng nạo vét chỉnh trị
V
Bến cảng Quảng Nham - Hải Châu
1.000 tấn hoặc lớn
hơn đến 2.000 tấn đáp ứng điều kiện an toàn hành hải
-
Luồng tàu
3,2
30
-3,0
Theo nhu cầu phát triển
của các bến cảng và phụ thuộc vào khả năng nạo vét chỉnh trị
Ghi chú:
- Thông số cụ thể của các tuyến luồng sẽ được
xác định trong bước nghiên cứu dự án.
- Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép
đầu tư luồng hàng hải với quy mô lớn hơn phù hợp với quy hoạch bến cảng.
PHỤ
LỤC 04: DANH MỤC BẾN PHAO, KHU NEO ĐẬU CHUYỂN TẢI CẢNG BIỂN THANH HÓA ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1024/QĐ-BXD ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
TT
Bến phao, khu
neo đậu chuyển tải
Số lượng bến
phao/Khu neo đậu
Công năng, phân
loại
Cỡ tàu lớn nhất
(tấn)
Quy mô khu neo
đậu (m)
Phạm vi vùng
neo đậu (Ha)
Hiện trạng
Quy hoạch đến
năm 2030
Tổng cộng
05
06
1.460,4
I
Khu vực đảo Hòn Mê
05
05
1.345,1
1
Khu chuyển tải dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
02
02
KCT
526,0
-
Khu chuyển tải số 1
01
01
80.000
775x3.100
240,25
-
Khu chuyển tải số 2
01
01
80.000
1.690x1.690
285,7
2
Khu chuyển tải than cho Nhà máy Nhiệt điện
Nghi Sơn 2
02
02
KCT
505,0
-
Khu chuyển tải cho tàu 210.000 tấn
01
01
210.000
1.100x2.500
275
-
Khu chuyển tải cho tàu 74.000 tấn
01
01
74.000
1.000x2.300
230
3
Bến phao nổi SPM của Nhà máy Lọc dầu Nghi
Sơn
01
01
BP
400.000
D2000
314,2
II
Khu vực Lệ Môn, Quảng Châu, Lạch Sung
-
01
115,3
-
Khu chuyển tải Lệ Môn, Quảng Châu, Lạch Sung
-
01
KCT
60.000÷200.000
620x1.860
115,3
Ghi chú:
- Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải là kết cấu
hạ tầng cảng biển tạm thời khai thác với quy mô được chấp thuận thiết lập; giải
tỏa phù hợp với lộ trình đầu tư xây dựng các bến cảng thay thế và các quy hoạch
có liên quan.
- Ký hiệu:
+ BP: bến phao;
+ KCT: khu chuyển
tải.
Quyết định 1024/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1024/QĐ-BXD ngày 04/07/2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
109
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng