BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1596/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 07 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
"Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Kế hoạch số
01-KH/BCĐTW ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số
550/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ số” của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
1143/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số năm 2025;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Chuyển đổi số quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt, ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng về chuyển đổi số
năm 2025 cho đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong cơ quan nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Chuyển đổi số quốc gia
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai:
- Biên soạn nội dung và sản xuất
học liệu điện tử các khóa học theo Chương trình được phê duyệt để tổ chức bồi
dưỡng trên Nền tảng “Bình dân học vụ số” và các Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà khác.
- Phối hợp với đơn vị đầu mối của
Bộ Công an và các cơ quan chủ quản Nền tảng học trực tuyến mở đại trà khác để tổ
chức bồi dưỡng các khóa học gắn với việc thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ
số” của Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt.
- Thực hiện cấp Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học cho cán bộ học viên đủ điều kiện (Giấy chứng nhận bản điện
tử gắn với tài khoản của cán bộ học viên trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà).
- Phối hợp với đơn vị đầu mối
các bộ, ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước cung cấp bài giảng,
học liệu điện tử trong trường hợp có nhu cầu để các bộ, ngành, địa phương, tập
đoàn, tổng công ty nhà nước chủ động biên tập, biên soạn phù hợp với đặc thù và
yêu cầu cụ thể của các cơ quan, địa phương, doanh nghiệp.
- Rà soát, báo cáo và đề xuất
Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ để cập nhật nội dung Chương trình bồi dưỡng,
bảo đảm phù hợp với thực tiễn trong quá trình tổ chức triển khai.
- Tổng kết kết quả triển khai bồi
dưỡng trong năm 2025 và đề xuất Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ về kế hoạch tổ
chức Chương trình bồi dưỡng trong năm tiếp theo.
2. Đơn vị chuyên trách công nghệ
thông tin, chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Khoa học
và Công nghệ tham mưu, đề xuất Lãnh đạo cơ quan, địa phương, doanh nghiệp tổ chức
triển khai Chương trình bồi dưỡng bảo đảm phù hợp với Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi số của cơ
quan, địa phương, doanh nghiệp; báo cáo kết quả triển khai về Cục Chuyển đổi số
quốc gia để tổng hợp. Phối hợp với Cục Chuyển đổi số quốc gia đánh giá hiệu quả
áp dụng kiến thức của cán bộ học viên trong thực tiễn sau khi tham gia khóa học.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước cử cán bộ tham gia Chương trình bồi
dưỡng theo đúng đối tượng của Chương trình; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để
cán bộ học viên hoàn thành khóa học.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc
gia và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Đức Long;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ;
- Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước;
- Đơn vị chuyên trách CNTT, CĐS các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, CĐSQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1596/QĐ-KHCN ngày 03/07/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
Đối tượng bồi dưỡng về chuyển đổi
số theo Chương trình bồi dưỡng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong năm 2025 bao
gồm:
- Lãnh đạo và các thành viên
Ban Chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và
Đề án 06 các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số đơn vị
chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số các đơn
vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các sở, ngành thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp xã.
- Nhân sự chuyển đổi số các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước.
- Công chức, viên chức và người
lao động trong cơ quan nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyển đổi số trong đó trọng tâm là trí tuệ nhân tạo (AI) gắn với vị trí việc
làm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước để thúc đẩy chuyển đổi số, xây dựng Chính
phủ số, chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số tại các cơ quan, địa
phương, doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) góp phần nâng cao hiệu quả công tác, thúc đẩy
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong thực tiễn
công việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà
nước, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
Trang bị cho các đối tượng bồi
dưỡng của Chương trình các kiến thức và kỹ năng về AI phù hợp với từng đối tượng
cụ thể giúp cán bộ học viên hiểu rõ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của trí tuệ
nhân tạo trong bối cảnh hiện nay để giúp tham mưu, chỉ đạo, tổ chức triển khai
nhằm nâng cao năng lực ứng dụng trí tuệ nhân tạo tại cơ quan, địa phương, doanh
nghiệp trong các ngành, lĩnh vực.
III. KẾT CẤU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối
lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
Chương trình gồm 03 khóa học cụ
thể sau:
TT
|
Tên khóa học
|
Tổng số tiết[1]
|
Đối tượng tham dự
|
1
|
Định hướng nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
|
10
|
Lãnh đạo và các thành viên
Ban Chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số,
Đề án 06 các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Định hướng nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong cơ quan nhà nước và các ngành, lĩnh
vực.
|
18
|
Nhân sự chuyên trách công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước, các tập đoàn, tổng công
ty nhà nước. (có kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin và đã hiểu căn bản
về trí tuệ nhân tạo)
|
3
|
Kỹ năng khai thác và ứng dụng
trí tuệ nhân tạo.
|
8
|
Công chức, viên chức và người
lao động trực tiếp làm việc trong cơ quan nhà nước; Cán bộ, nhân viên các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước.
|
2. Cấu
trúc và nội dung chuyên đề từng khóa học
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Khoá 1: Định hướng nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
- Chuyên đề 1: Tổng
quan về trí tuệ nhân tạo và xu hướng công nghệ AI
Lịch sử phát triển của trí tuệ
nhân tạo, cuộc đua trí tuệ nhân tạo nhằm định hình trật tự thế giới mới; những
xu hướng công nghệ AI nổi bật trên thế giới và tại Việt Nam; bối cảnh, khó
khăn, thách thức và lợi thế căn bản của Việt Nam trong thúc đẩy phát triển
AI; Mối quan hệ giữa dữ liệu số, dữ liệu lớn và AI.
- Chuyên đề 2: Chiến lược
AI quốc gia, chương trình hành động chuyển đổi AI quốc gia và các chính sách
thúc đẩy phát triển AI tại Việt Nam
Tổng quan về Chiến lược AI của
các quốc gia trên thế giới; giới thiệu Chiến lược AI quốc gia của Việt Nam,
chương trình hành động chuyển đổi AI quốc gia của Việt Nam và các chính sách
liên quan nhằm thúc đẩy phát triển AI; vai trò của Lãnh đạo trong định hướng,
thực thi các chính sách AI, một số kinh nghiệm quốc tế.
- Chuyên đề 3: Ứng dụng
AI trong phát triển kinh tế - xã hội và chính phủ số
Các ứng dụng AI tiêu biểu
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và chính phủ số (chính quyền điện tử, đô
thị thông minh, y tế, giáo dục, giao thông...); giới thiệu một số giải pháp ứng
dụng AI phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phân tích những trường hợp điển hình
(bài học từ Trung Quốc, Singapore...) về triển khai AI trong dịch vụ công, và
những thách thức (hạ tầng, nhân lực, dữ liệu) khi thực hiện.
- Chuyên đề 4: Nâng cao
năng lực lãnh đạo trong kỷ nguyên AI
Tư duy lãnh đạo số
(data-driven decision making), kỹ năng dẫn dắt đổi mới sáng tạo với AI, xây dựng
nguồn nhân lực chuyên trách về AI trong tổ chức, và quản trị sự thay đổi để
thúc đẩy văn hóa ứng dụng AI. Các tình huống thực tế trong quản lý, đầu tư,
phát triển AI; thách thức và cơ hội khi triển khai AI. Bài học thành công
trong chuyển đổi số và ứng dụng AI từ kinh nghiệm thực tiễn. Sử dụng AI an
toàn, bảo mật và hiệu quả.
|
6
|
4
|
10
|
2
|
Khoá 2: Định hướng nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong cơ quan nhà nước và các
ngành, lĩnh vực Chuyên đề 1: Tổng quan về trí tuệ nhân tạo và xu hướng
công nghệ AI
Lịch sử phát triển của trí tuệ
nhân tạo, cuộc đua trí tuệ nhân tạo nhằm định hình trật tự thế giới mới; những
xu hướng công nghệ AI nổi bật trên thế giới và tại Việt Nam; bối cảnh, khó
khăn, thách thức và lợi thế căn bản của Việt Nam trong thúc đẩy phát triển
AI.
- Chuyên đề 2: Chiến lược
AI quốc gia, chương trình hành động chuyển đổi AI quốc gia và các chính sách
thúc đẩy phát triển AI tại Việt Nam
Tổng quan về Chiến lược AI của
các quốc gia trên thế giới; trình bày Chiến lược AI quốc gia, chương trình
hành động chuyển đổi AI quốc gia và các chính sách liên quan nhằm thúc đẩy
phát triển AI; vai trò của Lãnh đạo trong định hướng, thực thi các chính sách
AI, một số kinh nghiệm quốc tế.
- Chuyên đề 3: Ứng dụng
AI trong các ngành, lĩnh vực và dịch vụ công
Giới thiệu danh mục các giải
pháp AI theo từng lĩnh vực (giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục
thông minh, chatbot dịch vụ công, hệ thống ra quyết định hỗ trợ quản lý…); hướng
dẫn phương pháp xác định & ưu tiên bài toán nghiệp vụ có thể ứng dụng AI
(phân tích nhu cầu thực tiễn, đánh giá hiệu quả kỳ vọng, tính khả thi).
- Chuyên đề 4: Quản lý
triển khai dự án AI
Phân tích các thách thức kỹ
thuật và quản lý khi triển khai AI (vấn đề hạ tầng tính toán, chất lượng dữ
liệu, tích hợp hệ thống, an ninh mạng…); giới thiệu quy trình quản lý dự án
CNTT có tích hợp AI, kỹ năng làm việc với nhà cung cấp giải pháp AI; và các
công cụ để kiểm thử, đánh giá hiệu quả, chất lượng, rủi ro của các giải pháp
AI sau khi triển khai. Sử dụng AI an toàn, bảo mật và hiệu quả.
- Chuyên đề 5: Xây dựng,
khai thác dữ liệu và nền tảng AI trong cơ quan
Hướng dẫn phân tích nhu cầu
nghiệp vụ, xây dựng chiến lược dữ liệu phục vụ AI (thu thập, quản lý, chia sẻ
dữ liệu); giới thiệu và lựa chọn một số nền tảng AI dùng chung và dịch vụ AI
mà các cơ quan có thể tận dụng; đồng thời hướng dẫn về các tiêu chuẩn, quy định
kỹ thuật, khung hướng dẫn cần xem xét áp dụng khi triển khai, tích hợp AI.
|
12
|
6
|
18
|
3
|
Khoá 3: Kỹ năng khai thác
và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
- Chuyên đề 1: Tổng
quan về AI và các công cụ AI phổ biến
Giải thích khái niệm AI và
năng lực của AI hiện đại (xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính,...); giới
thiệu các công cụ AI văn phòng phổ biến thiết yếu hiện nay phục vụ công vụ,
như các nền tảng AI tạo sinh (chatbot, tạo hình ảnh, tạo văn bản), phần mềm
phân tích dữ liệu tự động, nhận dạng giọng nói, v.v....; phân tích lợi ích của
việc ứng dụng AI trong công việc hành chính (tự động hóa tác vụ lặp lại, hỗ
trợ ra quyết định nhanh hơn).
- Chuyên đề 2: Ứng dụng
AI trong thực hiện công vụ
Thực hành sử dụng các công cụ
AI phổ biến thông qua các kịch bản mô phỏng cụ thể cho nghiệp vụ hành chính:
soạn thảo văn bản và báo cáo với sự hỗ trợ của AI tạo sinh; quản lý lịch làm
việc và email thông minh; quản lý tài liệu số và tìm kiếm thông tin nhanh bằng
AI, ….
- Chuyên đề 3: Sử dụng
AI an toàn, bảo mật và hiệu quả
Các nguyên tắc và lưu ý cho
cán bộ khi dùng công cụ AI; cảnh báo nguy cơ rò rỉ thông tin nếu nhập dữ liệu
nhạy cảm vào AI công cộng; cách kiểm chứng độ tin cậy của thông tin do AI
cung cấp để tránh sai sót; giới thiệu chính sách về sử dụng AI an toàn và các
biện pháp bảo vệ dữ liệu, an ninh thông tin khi dùng AI.
- Chuyên đề 4: Thực
hành và mô phỏng tình huống ứng dụng AI
Thực hành theo nhóm qua các
tình huống
mô phỏng công vụ có tích hợp
AI, giả lập quy trình tiếp nhận và giải quyết phản ánh của người dân qua
chatbot, hoặc phân tích dữ liệu bằng công cụ AI,... Các nhóm xử lý tình huống
và trình bày kết quả, rút ra bài học kinh nghiệm dưới sự hướng dẫn của giảng
viên.
|
4
|
4
|
8
|
Tổng cộng
|
22
|
14
|
36
|
IV. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Biên soạn tài liệu
- Các khóa học phải hệ thống
hóa được kiến thức nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức lý thuyết về trí tuệ nhân
tạo (AI). Giúp học viên nắm được những chủ trương, chiến lược quốc gia về phát
triển AI và các chính sách khác có liên quan; hiểu rõ tầm quan trọng và tác động
của AI đối với quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Nắm bắt được
các xu hướng AI hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam. Vận dụng kiến thức đã học
để phân tích bối cảnh cụ thể của bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
- Biên soạn tài liệu phải có
tính khoa học và phù hợp với vị trí việc làm, gắn với thực tiễn công việc thực
hiện của từng nhóm đối tượng học viên.
- Biên soạn tài liệu bài giảng
của từng khóa học bao gồm: Bài giảng điện tử theo định dạng phù hợp để tổ chức
bồi dưỡng trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, hệ thống câu hỏi kiểm tra,
đánh giá (tối thiểu 50 câu hỏi cho mỗi khóa học), danh mục tài liệu tham khảo
phải được bố cục hợp lý, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
- Cục Chuyển đổi số quốc gia chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan biên soạn tài
liệu bài giảng các khóa học của Chương trình bồi dưỡng để sử dụng thống nhất
trên Nền tảng “Bình dân học vụ số” và trên các Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà khác. Căn cứ vào nội dung các chuyên đề của từng khóa học nêu trên, các bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước có thể chủ động bổ sung thêm
nội dung kiến thức phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, địa phương,
doanh nghiệp để chủ động bồi dưỡng theo kế hoạch của cơ quan, địa phương, doanh
nghiệp.
2. Đối với việc giảng dạy
- Bài giảng điện tử được xây dựng
dưới dạng tương tác hai chiều giúp cán bộ học viên chủ động tương tác trong suốt
thời gian tham gia bồi dưỡng trên Nền tảng “Bình dân học vụ số” hoặc trên các Nền
tảng học trực tuyến mở đại trà khác.
- Cục Chuyển đổi số quốc gia có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin của cán bộ hỗ trợ về chuyên môn cho cán bộ
học viên trong quá trình tổ chức bồi dưỡng các khóa học.
3. Đối với việc học tập của
học viên
- Tham gia học tập đầy đủ thời
gian và hoàn thành bài kiểm tra khóa học.
- Chủ động, trách nhiệm trong học
tập; chủ động nghiên cứu các tài liệu liên quan đến khóa học và các tài liệu
tham khảo.
- Tích cực, sáng tạo trong thực
hành các kỹ năng để có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa
học.
- Yêu cầu có máy tính để bàn hoặc
máy tính xách tay, máy tính bảng với cấu hình tối thiểu và đường truyền truy cập
Internet ổn định cho phép sử dụng trình duyệt Internet để truy cập tham gia
khóa học.
V. ĐIỀU KIỆN
THAM GIA KHÓA HỌC
Đúng đối tượng được cơ quan, địa
phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước cử tham gia khóa bồi dưỡng theo Chương
trình.
VI. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Học viên tham gia khóa học đầy
đủ và hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà để được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
2. Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa học được cấp dưới dạng điện tử gắn với tài khoản của cán bộ học viên trên
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà./.
[1] Bao gồm cả lý thuyết, thực
hành và làm bài kiểm tra của khóa học.